Giải bài 1 trang 108 SGK Hóa 10
Bài 1 (trang 108 SGK Hóa 10): Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.
B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.
C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.
D. Clorua vôi không phải là muối.
Lời giải:
B đúng:

Giải bài 2 trang 108 SGK Hóa 10
Bài 2 (trang 108 SGK Hóa 10): Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi.
Lời giải:
a) Tính chất hóa học của nước Gia – ven:
– Nước Gia – ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO. NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh.
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
2HClO → 2HCl + O2
– Nước Gia – ven không để được lâu, có tính oxi hóa mạnh.
b) Tính chất hóa học của clorua vôi.
– Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí clo:
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
– Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO2:
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
c) Ứng dụng của nước Gia – ven và clorua vôi:
– Ứng dụng của nước Gia – ven
Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được dùng để khử mùi, sát trùng khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.
– Ứng dụng của clorua vôi
Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi dùng để xử lí các chất độc. Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.
Giải bài 3 trang 108 SGK Hóa 10
Bài 3 (trang 108 SGK Hóa 10): Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất NaCl, MnO2, NaOH và H2SO4 đặc, ta có thể điều chế nước Gia – ven không? Viết các phương trình phản ứng.
Lời giải:
– Điều chế axit HCl từ NaCl, H2SO4 đặc, H2O:
NaCl + H2SO4 −to→ NaHSO4 + HCl
Hấp thụ khí hidro clorua vào nước được dung dịch axit HCl.
– Từ axit HCl và MnO2 điều chế Cl2:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
– Từ Cl2 và dung dịch NaOH điều chế nước Gia – ven.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Giải bài 4 trang 108 SGK Hóa 10
Bài 4 (trang 108 SGK Hóa 10): Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:
a) Cl2 + H2O → HCl + HClO
b) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
c) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
d) HCl + KClO3 → KCl + Cl2 + H2O
e) NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
f) CaOCl3 → CaCl2 + O2
Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vai trò các chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng.
Lời giải:
Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:


Giải bài 5 trang 108 SGK Hóa 10
Bài 5 (trang 108 SGK Hóa 10): Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% (D = 1,61 g/cm3) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
Lời giải:

nNaCl = nHCl = 4. nCl2 = 8mol.
→ mNaCl = 8 x 58,5 = 468g.
nCaO = nCa(OH)2 = nCl2 = 2 mol.
→ mCaO = 2 x 56 = 112g.
Lý thuyết Hợp chất chứa Oxi của Clo
I. Sơ lược về các oxit và các axit có oxi của clo
– Axit chứa oxi của clo gồm: axit hipoclorơ HClO, axit clorơ HClO2, axit clorit HClO3, axit peclorit HClO4.
– Tính axit trong dung dịch tăng dần và tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự: HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
Tính chất | HClO | HClO2 | HClO3 | HClO4 |
Tính axit | Axit yếu | Axit trung bình | Axit mạnh | Axít rất mạnh |
Tính bền | Kém bền | Kém bền | Kềm bền khi > 50% | Kém bền khi đun với P2O5 |
Phản ứng minh họa | NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO 2HClO → 2HCl + O2 | 3HClO2 → 2HClO3 + HCl | 3HClO3 → HClO4 + Cl2O + H2O | HClO4 → Cl2O7 + H2O |
– Ngoài ra có các muối chứa oxi của Clo gồm: Nước gia-ven, clorua vôi, muối clorat.
– Trong các hợp chất chứa ôxi của Clo, Clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit Cl2O7 Clo(VII) oxit
HClO Axit hipoclorơ NaClO Natri hipoclorit
HClO2 Axit clorơ NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric KClO3 kali clorat
HClO4 Axit pecloric KClO4 kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxi hóa mạnh.
II. Nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat
1. Nước Gia- ven:
Hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2O có tính ôxi hóa mạnh, có tính tẩy màu, được điều chế bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO (có tính tẩy màu)
(Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O)
2. Clorua vôi
– Công thức phân tử CaOCl2.
– CT cấu tạo:

– Là chất ôxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Nếu Ca(OH)2 loãng: 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
– Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo.
– Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy, để tẩy uế các hố rác, cống rãnh và một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.
3. Muối clorat
– Công thức phân tử KClO3 là chất ôxi hóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm

– KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 100oC.

– KClO3 được dùng chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hóa, ngòi nổ và những hợp chất dễ cháy khác.
Để lại một phản hồi