Mục Lục
Giải bài 1 trang 47 SGK Hóa 10
Bài 1 (trang 47 SGK Hóa 10): Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố.
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải:
D đúng.
Giải bài 2 trang 47 SGK Hóa 10
Bài 2 (trang 47 SGK Hóa 10): Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải:
A đúng.
Giải bài 3 trang 47 SGK Hóa 10
Bài 3 (trang 47 SGK Hóa 10): Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
a) Hóa trị cao nhất với oxi.
b) Nguyên tử khối.
c) Số electron lớp ngoài cùng.
d) Số lớp electron.
e) Số electron trong nguyên tử.
Lời giải:
Những tính chất sau đây biến đổi tuần hoàn.
a) Hóa trị cao nhất với oxi.
c) Số electron lớp ngoài cùng.
Giải bài 4 trang 47 SGK Hóa 10
Bài 4 (trang 47 SGK Hóa 10): Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ
A. I, Br, Cl, F.
B. F, Cl, Br, I.
C. I, Br, F, Cl.
D. Br, I, Cl, F.
Lời giải:
Chọn đáp án đúng: A đúng
Giải bài 5 trang 48 SGK Hóa 10
Bài 5 (trang 48 SGK Hóa 10): Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải như sau:
A. F, O, N, C, B, Be, Li.
B. Li, B, Be, N, C, F, O.
C. Be, Li, C, B, O, N, F.
D. N, O, F, Li, Be, B, C.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
A đúng
Giải bài 6 trang 48 SGK Hóa 10
Bài 6 (trang 48 sgk Hóa 10): Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
A. Magie B. Nitơ C. Cacbon D. Photpho.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Đó là Cacbon (đáp án C).
(Nitơ và photpho có oxit cao nhất có dạng R2O5 trong khi Magie là RO.)
Giải bài 7 trang 48 SGK Hóa 10
Bài 7 (trang 48 SGK Hóa 10): Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
A. Phi kim mạnh nhất là iot.
B. Kim loại mạnh nhất là liti.
C. Phi kim mạnh nhất là flo.
D. Kim loại yêu nhất là xesi.
Chọn đáp án đúng
Lời giải:
C đúng.
Giải bài 8 trang 48 SGK Hóa 10
Bài 8 (trang 48 SGK Hóa 10): Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12). Để đạt được cấu hình electron nguyên tử của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie nhân hay nhường bao nhiêu electron? Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Lời giải:
Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) : 1s22s22p63s2. Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ne) trong Bảng tuần hoàn nguyên tử Mg nhường 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng. Mg có tính kim loại.
Mg – 2e → Mg2+
Giải bài 9 trang 48 SGK Hóa 10
Bài 9 (trang 48 SGK Hóa 10): Viết cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh S (Z = 16). Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu huỳnh nhận hay nhường bao nhiêu electron? Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
Lời giải:
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4. Để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất (Ar) trong Bảng tuần hoàn nguyên tử S nhận 2 electron để đạt 8e ở lớp ngoài cùng. S có tính phi kim.
S + 2e → S2-
Giải bài 10 trang 48 SGK Hóa 10
Bài 10 (trang 48 SGK Hóa 10): Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Gía trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A biến đổi như thế nào theo chiều điện tích hạt nhân tăng?
Lời giải:
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử (những electron bị hút là những electron nằm trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử).
Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Thí dụ | IA | 3Li | 11Na | 19K | 37Pb | 35Co |
Độ âm điện | 1 | 0,9 | 0,8 | 0,8 | 0,7 |
Giải bài 11 trang 48 SGK Hóa 10
Bài 11 (trang 48 SGK Hóa 10): Nguyên tử của nguyên tố nào có giá trị độ âm điện lớn nhất? Tại sao?
Lời giải:
Nguyên tử của nguyên tố Flo có giá trị độ âm điện lớn nhất vì:
– Flo là phi kim mạnh nhất.
– Trong bảng tuần hoàn các nguyên tử của các nguyên tố nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất so với các nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì. Trong một nhóm A độ âm điện của nguyên tử của nguyên tố đứng đầu là lớn nhất.
Giải bài 12 trang 48 SGK Hóa 10
Bài 12 (trang 48 SGK Hóa 10): Cho hai dãy chất sau:
Li2O; BeO; B2O3; CO2; N2O5.
CH4; NH3; H2O; HF.
Xác định hóa trị của các nguyên tố với oxi và với hiđro.
Lời giải:
Trong hai dãy chất:
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5.
CH4 NH3 H2O HF.
– Hóa trị cao nhất với oxit tăng dần từ I đến V.
– Hóa trị với hidro giảm dần từ IV đến I.
Lý thuyết Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất của các nguyên tố
I. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim
– Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất electron để trở thành ion dương. Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính kim loại của nguyên tố càng mạnh.
– Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu electron để trở thành ion âm. Nguyên tử càng dễ thu electron thì tính phi kim của nguyên tố càng mạnh.
a. Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng: Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng dần.
b. Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm dần.
II. Sự biến đổi một số đại lượng vật lý
a. Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi điện tích hạt nhân tăng:
+ Trong cùng chu kỳ : bán kính giảm.
+ Trong cùng nhóm A : bán kính tăng.
b. Sự biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố nhóm A: Khi điện tích hạt nhân tăng:
+ Trong cùng chu kỳ năng lượng ion hóa tăng.
+ Trong cùng nhóm, năng lượng ion hóa giảm.
Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản. ( tính bằng Kj/mol)
III. Sự biến đổi độ âm điện
Độ âm điện: của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
+ Trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.
+ Trong cùng nhóm, độ âm điện giảm.
IV. Sự biến đổi hóa trị
Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng , hóa trị cao nhất với oxi tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1.
Hóa trị đối với hidro= số thứ tự nhóm –hóa trị đối với oxi
Công thức phân tử ứng với các nhóm nguyên tố ( R : là nguyên tố )
R2On : n là số thứ tự của nhóm.
RH8-n : n là số thứ tự của nhóm.
Nhóm | IA | IIA | IIIA | IVA | VA | VIA | VIIA |
Oxit | R2O | RO | R2O3 | RO2 | R2O5 | RO3 | R2O7 |
Hiđrua | RH4 | RH3 | RH2 | RH |
V. Sự biến đổi tính axit – bazo của oxit và hidroxit tương ứng
a. Trong cùng chu kỳ , khi điện tích hạt nhân tăng : tính bazo giảm, tính axit tăng .
b. Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng : tính bazo tăng, tính axit giảm.
8. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Để lại một phản hồi