Mẫu câu nhờ vả trong tiếng Nhật
Đối với các bạn có muốn đi du học và làm việc tại Nhật, việc biết được một số cách nói nhờ vả trong tiếng Nhật là rất cần thiết. Trong tiếng Nhật, tùy thuộc vào tình huống và vai vế trong cuộc nói chuyện mà chúng ta có những cách nhờ vả khác nhau.
1) Sử dụngてください để nhờ vả trong tiếng Nhật
Đây là mẫu câu nhờ vả phổ biến nhất, thường sử dụng với người ngang hàng hoặc người nhỏ hơn mình. Cách nói này đem lại cảm giác khá bình đẳng và thân mật.
VD :
a. 手伝ってください!
=>Xin hãy giúp tôi 1 tay nhé!
b. ご使用にならないときは電灯を消してください!
=> Xin hãy tắt đèn khi không sử dụng!
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dùng dưới dạng câu hỏi てくださいますか/ てくださいませんか . Cách nói này thể hiện mức độ lịch sự cao hơn, thường được sử dụng với người lạ.
2) Sử dụng お願いします (không dùng thể て )
Mẫu này thường dùng khi bạn gọi cho ai đó hoặc gặp ai (trên điện thoại). Khi bạn yêu cầu được giúp đỡ một việc mà bạn không thể tự làm.
Chú ý: お願いします lịch sự hơn てください.
VD :
a. 東京大学までお願いしま !
=> Làm ơn đưa tôi đến trường Đại học Tokyo! (khi trên taxi)
b. 敦子 さんお願いします!
=> Tôi có thể nói chuyện với chị Atsuko được không? (trên điện thoại)
3) Sử dụngてもらえる/ Vてもらえない:
Đây là mẫu câu nhờ vả thường được sử dụng với người nhỏ hơn mình. Hoặc với người thân quen như bạn bè, thành viên trong gia đình.
VD:
a. 寒いですね!ちょっとまど、閉めてもらえる?
=> Trời lạnh nhỉ! Bạn có thể đóng cửa sổ giùm tôi được không?
b. 悪いが、山田さん、1000円貸してもらえない?
=> Biết thế này là không tốt, nhưng mà anh Yamada có thể cho tôi mượn 1000 yen được không?
Cũng như てください, có thể dùng てもらえますか/ てもらえませんか để nâng mức độ lịch sự của câu nói.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng ていただけませんか để nhờ vả. Tuy nhiên, mẫu câu này mang tính lịch sự cao, thường dùng với người lớn hơn hoặc với cấp trên.
VD: 日本の友達に日本語で手紙を買いたんですが、ちょっと見ていただけませんか?
=> Tôi vừa viết một lá thư cho người bạn Nhật bằng tiếng Nhật, anh xem qua giùm tôi chút nhé?
4) Sử dụng 手もらえるとありがたい/嬉しい/助かる:
Đây là mẫu câu mang tính lịch sự nhất, gần như khách sáo. Mẫu câu này thường được dịch là biết ơn/sung sướng/đội ơn ai đó.
VD :
今度の月、もし時間があったら、私たちの結婚に来てもらえると嬉しいですが!
=> Tháng này, chúng tôi sẽ rất vinh dự khi bạn đến tham dự lễ kết hôn của chúng tôi.
5) Sử dụng てやってもらえるか/もらえないか:
Mẫu câu này được sử dụng khi 1 người bày tỏ ý muốn giúp đỡ người khác. Nhưng việc giúp đỡ được nói đến không xuất phát từ đối phương mà từ một người thứ 3. Vì vậy mẫu câu này thường sử dụng khi có ít nhất 3 người.
VD : この飴、食べてやってもらえませんか?
=> Cây kẹo này, tôi ăn giúp bạn được không ? (trong ngữ cảnh này, có thể hiểu là B được C cho kẹo, nhưng B không thích hoặc không ăn được, A ngỏ ý giúp)
Câu mào đầu trước khi nhờ vả
Trước khi nhờ vả, chúng ta có thể sử dụng câu mào đầu sau :
あなたにお願いしたいことがあるのですが。
anata ni onegaishitai koto ga aru no desuga
Tôi có việc muốn nhờ anh.
Tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta có thể trực tiếp đi vào nhờ vả mà không cần phải sử dụng câu mào đầu.
Nhờ vả trực tiếp trong tiếng Nhật
Mẫu câu nhờ vả trong tiếng nhật thường được dùng nhất là mẫu Vてくささい (Vte kudasai). Trong đó V chính là hành động mà chúng ta muốn người đối diện làm cho chúng ta. Đây là mẫu câu nhờ vả trực tiếp, nói thẳng.
「はい」「いいえ」で答えてください。
“hai” “iie” de kotaete kudasai
Hãy trả lời có hoặc không.
開けて/閉めてください。
akete/shimete kudasai
Xin hãy mở ra/ đóng vào.
始めて/止めてください。
hajimete/tomete kudasai
Xin hãy bắt đầu/ dừng lại.
集まってください。
atsumatte kudasai
Xin vui lòng hãy tập trung lại.
約束を守ってください。
yakusoku wo mamotte kudasai
Xin hãy giữ lời hứa.
明日遅れないでください。
ashita okurenaide kudasai
Ngày mai xin đừng đến muộn.
急いでください。
isoide kudasai
Xin hãy nhanh lên.
ここでタバコを吸わないでください。
koko de tabako wo suwanaide kudasai
Xin đừng hút thuốc ở đây.
そこへ置かないでください。
soko e okanaide kudasai
Xin vui lòng đừng đặt ở chỗ đó.
それには触らないでください。
sore niwa sawaranaide kudasai
Xin vui lòng đừng chạm vào đó.
Mẫu câu nhờ vả gián tiếp
Để nhờ vả một cách gián tiếp, mềm dẻo hơn, chúng ta có thể dùng mẫu câu :
もっと早くできませんか。
motto hayaku dekimasenka
Bạn không thể nhanh hơn được sao?
hoặc :
大きく読んでくれてもいいですか
ookiku yonde kuretemo ii desuka
Bạn có thể đọc to cho tôi được không
Thể nhờ vả lịch sự trong tiếng nhật
Để nhờ vả một cách lịch sự, chúng ta có thể dùng mẫu câu sử dụng kính ngữ như sau :
ここに書いていただけますか。
koko ni kaite itadakemasuka
Tôi có thể viết ở đây không?
取っていただけますか。
totte itadakemasuka
Tôi có thể nhờ ông cầm giùm được không ạ?
見せていただけますか。
misete itadakemasuka
Ông có thể cho tôi xem được không ạ?
持って来ていただけますか。
motte kite itadakemasuka
Anh có thể mang đến đây cho tôi được không?
貸していただけますか。
kashite itadakemasuka
Anh có thể cho tôi mượn được không?
静かにしていただけますか。
shizuka ni shite itadakemasuka
Anh có thể im lặng giùm tôi được không ạ?
ここで待っていていただけますか。
koko de matte ite itadakemasuka
Anh có thể đợi tôi ở đây một chút được không ạ?
手伝っていただけますか。= 助けていただけますか。
tetsudatte itadakemasuka. = tasukete itadakemasuka
Tôi có thể nhờ anh giúp một tay được không ạ?
通していただけますか。
tooshite itadakemasuka
Anh có thể cho tôi qua được không?
寒い/暑いのですが、エアコンを調整していただけますか。
samui/ atsui nodesuga, eakon wo chouseishite itadakemasuka
Vì trời lạnh/nóng nên anh có thể chỉnh điều hoà giúp tôi được không?
✅ Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
✅ GIA SƯ TIẾNG NHẬT ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Để lại một phản hồi