Mục Lục
Bài tập Toán lớp 5: Số thập phân, hàng của số thập phân
I. Bài tập trắc nghiệm

II. Bài tập tự luận
Câu 1: Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:

Câu 3: Viết số thập phân có:
a) Tám đơn vị, sáu phần mười.
b) Năm mươi tư đơn vị, bảy mươi sáu phần trăm.
c) Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn.
d) Mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn.
e) Không đơn vị, một trăm linh một phần nghìn.
g) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm và năm phần nghìn.
Câu 4:
Viết mỗi chữ số của một số thập phân vào một ô trống ở “hàng” thích hợp (theo mẫu):
Số thập phân | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Hàng phần mười | Hàng phần trăm | Hàng phần nghìn |
62,568 | 6 | 2 | 5 | 6 | 8 | ||
197,34 | |||||||
85,206 | |||||||
1954,112 | |||||||
2006,304 | |||||||
931,08 |
Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong số thập phân 86, 324 chữ số 3 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục | B. Hàng phần mười |
C. Hàng trăm | D. Hàng phần trăm |
Câu 6: Cho số thập phân 86, 324:
a) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì chữ số 3 thuộc hàng nào của số mới?
b) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì chữ số 6 thuộc hàng nào của số mới?
III. Đáp án Bài tập Toán lớp 5
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | B | A | A | D |
2. Bài tập tự luận
Câu 1:

Câu 3:
a) 8,6 | b) 54,76 | c) 42,562 |
d) 10, 035 | e) 0,101 | g) 55,555 |
Câu 4:
Số thập phân | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Hàng phần mười | Hàng phần trăm | Hàng phần nghìn |
62,568 | 6 | 2 | 5 | 6 | 8 | ||
197,34 | 1 | 9 | 7 | 3 | 4 | ||
85,206 | 8 | 5 | 2 | 0 | 6 | ||
1954,112 | 1 | 9 | 5 | 4 | 1 | 1 | 2 |
2006,304 | 2 | 0 | 0 | 6 | 3 | 0 | 4 |
931,08 | 9 | 3 | 1 | 0 | 8 |
Câu 5: Trong số thập phân 86,324; chữ số 3 thuộc hàng phần mười. Khoanh đáp án B.
Câu 6:
a) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì 86,324 trở thành 8,6324; lúc đó chữ số 3 thuộc hàng phần trăm của số mới.
b) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì 86,324 trở thành 0,86324; lúc đó chữ số 6 thuộc hàng phần trăm của số mới.
Bài tập Toán lớp 5 Phép nhân số thập phân

Câu 3:
Đặt tính rồi tính:
a) 36,25 x 24
b) 604 x 3, 58
c) 20,08 x 400
d) 74,64 x 5,2
e) 0,302 x 4,6
f) 70, 05 x 0,09
Câu 4:
Viết các số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 9,53 | 7,6 | 25 | 0,325 |
Thừa số | 8,4 | 3,27 | 5,204 | 0,28 |
Tích |
Câu 5:
Viết dấu (> < =) thích hợp vào chỗ trống:
a) 4,7 x 6.8 ….. 4,8 x 6,7
b) 9,74 x 120 ….. 97,4 x 6 x 2
c) 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 ….. 17,2 x 3,9
d) 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 ….. 8,6 x 4 + 7,24
Câu 6:
Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống:
a x b = b x …..
(a x b) x c = a x (b x c)
(a + b) x c = a x ….. + b x …..
a x c + b x c = ( ….. + b) x …..
Câu 7
Tìm x, biết x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1
A. x = 40,052
B. x = 42,042
C. x = 331,328
D. x = 333,318
Câu 8: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
654 – 4,85 × 68 + 506,1 □ 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Câu 9
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Một túi kẹo nặng 0,35kg và một túi bánh nặng 0,75kg.
Vậy 12 túi kẹo và 25 túi bánh như thế nào nặng tất cả …..kg.
Câu 10
Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.
Câu 11
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5, chiều rộng kém chiều dài 2,3 m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Đáp án Bài tập Toán lớp 5 Phép nhân số thập phân
Câu 1

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:
Thừa số | 9,53 | 7,6 | 25 | 0,325 |
Thừa số | 8,4 | 3,27 | 5,204 | 0,28 |
Tích | 80,052 | 24,852 | 130,1 | 0,091 |
Câu 5:
a) 4,7 x 6.8 < 4,8 x 6,7
(Vì 4,7 x 6.8 = 31,96 ; 4,8 x 6,7 = 32,16
b) 9,74 x 120 = 97,4 x 6 x 2
Vì 9,74 x 120 = 9,74 x 10 x 12 = 97,4 x 6 x 2
c) 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 = 17,2 x 4 và 17,2 x 4 > 17,2 x 3,9
(Hai tích đều có hai thừa số và có thừa số thứ nhất bằng nhau, nếu tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn thì tích đó lớn hơn.)
d) 8,6 + 7,24+ 8,6 + 7,24 + 8,6 < 8,6 x 4 + 7,24
(Vì 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 < 8,6 x 4 + 7,24
Mà 8,6 x 4 + 7,24 = (8,6 x 3 + 7,24) + 7,24
nên (8,6 x 3 + 7,24) + 7,24 < (8,6 x 3 + 8,6) + 7,24
Câu 6:
a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
(a + b) x c = a x c + b x c
a x c + b x c = (a + b) x c
Câu 7
Ta có:
x : 6,2 = 52,2 + 12,4 x 0,1
x : 6,2 = 52,2 + 1,24
x : 6,2 = 53,44
x = 53,44 x 6,2
x = 331,328
Vậy x = 331,328
Câu 8
Ta có:
+) 654 – 4,85 x 68 + 506,1
= 654 – 329,8 + 506,1
= 324,2 + 506,1
= 830,3
+) 38,3 x 24 – 254 x 0,35
= 919,2 – 88,9
= 830,3
Mà: 830,3 = 830,3
Do đó: 654 – 4,85 × 68 + 506,1 = 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =
Câu 9
12 túi kẹo nặng số ki-lô-gam là:
0,35 × 12 = 4,2 (kg)
25 túi bánh nặng số ki-lô-gam là:
0,75 × 25 = 18,75 (kg)
12 túi kẹo và 25 túi bánh nặng tất cả số ki-lô-gam là:
4,2 + 18,75 = 22,95 (kg)
Đáp số: 22,95kg.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 22,95.
Câu 10
Lớp 5A có số học sinh nam là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Lớp 5A có số học sinh nữ là:
28 – 16 = 12 (học sinh)
Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:
8,02 × 28 = 224,56 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:
8,07 × 12 = 96,84 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:
224,56 − 96,84 = 127,72 (điểm)
Đáp số: 127,72 điểm.
Câu 11
Chiều rộng của mảnh đất là:
12,5 – 2,3 = 10,2 (m)
Chu vi của mảnh đất là:
(12,5 + 10,2) x 2 = 45,4 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
12,5 x 10,2 = 127,5 (m2)
Đáp số: 45,4m ; 127,5m2.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân lớp 5
1. Cộng trừ số thập phân
Để cộng, trừ số thập phân ta có hai cách tính sau:
Cách 1: Chuyển số thập phân về phân số và thực hiện phép cộng, trừ phân số
Ví dụ: Tính:
a) 2,4 + 3,6 | b) 7,15 – 1,8 | c) 3,16 + 2,4 | d) 19 – 16,78 |
Lời giải:

Cách 2: Đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ phải qua trái
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 3,6 + 2,78 | b) 10,2 – 4,5 | c) 2,27 + 0,58 | d) 20 – 3,2 |
Lời giải:


2. Nhân chia số thập phân
Để nhân, chia số thập phân ta có hai cách tính sau:
Cách 1: Chuyển số thập phân về phân số và thực hiện phép cộng, trừ phân số
⁂ Chú ý: Khi nhân, chia sô thập phân với một số tự nhiên khác 0, ta chuyển số tự nhiên đó về phân số có mẫu số bằng 1.
Ví dụ: Tính:
a) 4,6 : 2,3 | b) 11,2 x 5 |
Lời giải:

Cách 2: Đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ phải qua trái
2.1. Phép nhân số thập phân
2.1.1.Nhân số tự nhiên với số thập phân
Quy tắc:
+ Bước 1: Nhân như nhân các số tự nhiên (không để ý dấu phẩy)
+ Bước 2: Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ: Tính 3,5 x 7
Lời giải:

Phần thập phân có 1 chữ số nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích 1 chữ số kể từ phải sang.
⁂ Chú ý: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000,…
Quy tắc: Khi nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,…ta dịch dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
Ví dụ: Tính 62,176 x 100
Lời giải:
62,176 x 100 = 6217,6
Số 100 có 2 chữ số 0 nên ta dịch dấu phẩy của số thập phân sang phải 2 chữ số.
2.1.2. Nhân số thập phân với số thập phân
Quy tắc:
+ Bước 1: Nhân như nhân các số tự nhiên (không để ý dấu phẩy)
+ Bước 2: Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ: Tính 2,5 x 3,17

Phần thập phân có tất cả 3 chữ số nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích 3 chữ số kể từ phải sang.
2.2. Phép chia số thập phân
2.2.1. Chia số thập phân cho số tự nhiên
Quy tắc:
+ Bước 1: Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia
+ Bước 2: Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được
+ Bước 3: Lấy chữ số đầu tiên ở hàng thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia
+ Bước 4: Tiếp tục chia với từng số ở phần thập phần của số bị chia
Ví dụ: Tính: 10,8 : 2
Lời giải:

2.2.2. Chia số thập phân cho số thập phân
Quy tắc:
+ Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
+ Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
⁂ Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0
Ví dụ: Tính 13,11 : 2,3
Lời giải:

2.2.3. Chia số tự nhiên cho số thập phân
Quy tắc:
+ Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
+ Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Ví dụ: Tính 9 : 4,5

3. Bài tập cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
1,12 + 3,46 | 2,48 + 18,1 | 3,56 + 42,3 | 0,913 + 1,02 |
5,28 – 0,121 | 45 – 0,253 | 9,84 – 4 | 829,1 – 28,19 |
28,13 x 6 | 2,4 x 7,56 | 0,2 x 0,8 | 16,54 x 15 |
3080 : 5,5 | 96 : 15 | 235,5 : 2,5 | 90 : 450 |
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) (2568 – 146,4) : 4,8 – 120,5
b) 1728 : (2,92 + 6,68) – 45,16
c) 48,19 + 39,1 x 3,2
d) (128,4 – 73,20) : 240 + 18,32

Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí:
A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17
B = 123,8 – 34,15 – 12,49 – (5,85 – 2,49) + 10
C = 32,18 + 36,42 + 13,93 – (2,18 + 6,42 + 3,93)
Bài 5: Tính nhanh:
a) (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) x (32 x 11 – 3200 x 0,1 – 32)
b) (13,75 – 0.48 x 5) x (42,75 : 3 + 2,9) x (1,8 x 5 – 0,9 x 10)
c) (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11,9 – 900 x 0,01 – 2,9)
Bài 6: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Bài 7: Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 8: Hình tam giác ABC có tổng độ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC.
Bài 9: Khi thực hiện phép trừ một số tự nhiên cho một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, bạn Bình đã chép thiếu dấu phẩy nên đã tiến hành trừ hai số tự nhiên và tìm được kết quả là 153. Em hãy viết phép trừ ban đầu, biết hiệu đúng của phép trừ là 308,7.
Bài 10: : Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 80,2. Số trừ lớn hơn
hiệu là 5,5. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó?
Lời giải bài tập cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
Bài 2:
a) (2568 – 146,4) : 4,8 – 120,5 = 2421,6 : 2,8 – 120,5 = 504,5 – 120,5 = 384
b) 1728 : (2,92 + 6,68) – 45,16 = 1728 : 9,6 – 45,16 = 180 – 45,16 = 134,84
c) 48,19 + 39,1 x 3,2 = 48,19 + 125,12 = 173,31
d) (128,4 – 73,20) : 240 + 18,32 = 55,2 : 240 + 18,32 = 0,23 + 18,32 = 18,55
Bài 3:

Bài 4:
A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17 = 61
B = 123,8 – 34,15 – 12,49 – (5,85 – 2,49) + 10 = 83,8
C = 32,18 + 36,42 + 13,93 – (2,18 + 6,42 + 3,93) = 70
Bài 5:
a) (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) x (32 x 11 – 3200 x 0,1 – 32) = 0
b) (13,75 – 0.48 x 5) x (42,75 : 3 + 2,9) x (1,8 x 5 – 0,9 x 10) = 0
c) (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11,9 – 900 x 0,01 – 2,9) = 0
Bài 6: 390m
Bài 7: 36l dầu
Bài 8: Chu vi tam giác = (9,1 + 10,5 + 12,4) : 2 = 16cm
Bài 9: Phép trừ ban đầu: 326 – 17,3
Bài 10: Số bị trừ: 40,1; số trừ: 22,8; hiệu: 17,3.
Bài tập phần Số thập phân – Toán lớp 5
Câu hỏi và bài tập:
Câu 83:
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:

Câu 84:
Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
a)

Câu 85:
Viết số thập phân có:
a) Tám đơn vị, sáu phần mười.
b) Năm mươi tư đơn vị, bảy mươi sáu phầ trăm.
c) Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn.
d) Mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn.
e) Không đơn vị, một trăm linh một phần nghìn.
g) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm và năm phần nghìn.
Câu 86:
Viết mỗi chữ số của một số thập phân vào một ô trống ở “hàng” thích hợp (theo mẫu):

Câu 87:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong sô thập phân 86, 324 chữ số 3 thuộc hàng nào?
A. hàng chục B.hàng phần mười
C. hàng trăm D.hàng phần trăm
Câu 88:
Cho số thập phân 86, 324 .
a) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì chữ số 3 thuộc hàng nào của số mới?
b) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì chữ số 6 thuộc hàng nào của số mưới?
Câu 89:
Nối hai chữ số thập phân bằng nhau (theo mẫu):

Câu 90:
Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các
phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau(đều có 3 chữ số):
a) 17, 425 ; 12,1 ; 0,91
b) 38,4 ; 50, 02 ; 10, 067
Câu 91:
Tìm chữ số x biết:
a) 8, x2 = 8,12 b) 4×8,01 = 428, 010
c) 154,7 = 15x,70 d) 23, 54=23,54x
Câu 92:
Điền dấu ><= thích hợp vào dấu chấm:
a) 4, 785 …. 4,875 24,518 …. 24,52
1,79 …. 1,7900 90, 051 ….90, 015
72,99 ….72,98 8, 101 …. 8, 1010
b) 75,383 …. 75,384 67 …. 66,999
81,02 …. 81,018 1952,8 …. 1952,80
5/100 …. 0,05 8/100 …. 0,800
Câu 93:
Viết các số sau theo thứ tự từu bé đến lớn:
a) 9,725 ; 7,925 ; 9,752 ; 9,75
b) 86,077 ; 86,707 ; 87,67 ; 86,77
Câu 94:
Viết các số sau thso thứ tự từ lớn đến bé:
a) 0,007 ; 0,01 ; 0,008 ; 0,015
b)

Câu 95:
Tìm số tự nhiên x sao cho:
a) 2,9 < x < 3,5
b) 3,25 < x < 5,05
c) x < 3,008
Câu 96:
Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho :
8 < x < 9
Câu 97:
Tìm số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho :
0,1 < x < 0,2
Câu 98:
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp x và y sao cho: x < 19,54<y
Câu 99:
Tìm hai số chẵn liên tiếp x và y (x, y là số tư nhiên) sao cho:
x < 17,2 <y
Câu 100:
Tìm x là số tự nhiên bé nhất sao cho: x > 10, 35
Câu 101:
Tìm x là số tự nhiên lớn nhất sao cho: x < 8,2
Câu 102:
Tìm chữ số x sao cho:
a) 9,2x8 > 9, 278
b) 9,2x8 < 9,238
Đáp án:
Câu 83:
a) 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; 0,0001
b) 8,4 ; 2,25 ; 6, 453 ; 2, 5789
Chú ý : chữ số ở phần thập phân của số thập phân bằng số chữ số 0 của mẫu số
thuộc phân số thập phân tương ứng.
Câu 84:
a) 1,9 ; 2,66 ; 3,72 ; 4,999
b) 8,2 ; 36,23 ; 54, 07 ; 12,254
Câu 85:
a) 8,6 b) 54,76 c) 42,562 d) 10, 035 e) 0,101 g) 55,555
Câu 86:

Câu 87:
Khoanh B
Câu 88:
a) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì 86,324 trở thành 8,6324 ;
lúc đó chữ số 3 thuộc hàng phần trăm của số mới.
b) Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì 86,324 trở thành 0,86324;
lúc đó chữ số 6 thuộc hàng phần trăm của số mới.
Câu 89:

Câu 90:
a) 17, 425 ; 12,100 ; 0,910
b) 38,4000 ; 50, 020 ; 10, 067
Câu 91:
a) x =1 b) x=2 c) x =4
d) x =0 e) x = 3 g) x =6
Câu 92:
a) 4, 785 < 4,875 24,518 < 24,52
1,79=1,7900 90, 051 >90, 015
72,99 >72,98 8, 101 = 8, 1010
b) 75,383 < 75,384 67 > 66,999
81,02 .> 81,018 1952,8 = 1952,80
5/100 = 0,05 8/100 < 0,800
Câu 93:
a) 7, 925 ; 9,725 ; 9,75 ; 9,752
b) 86,077 ; 86, 707 ; 86,77; 87,67
Câu 94:
a) 0,0156 ; 0,01 ; 0,008 ; 0,007
b)

Câu 95:
a) x = 3
b) x = 4 ; x = 5
c) x =0 ; x =1 ; x =2 ; x =3
Câu 96:
x = 8,1 ; x = 8,2 ; x = 8,3 ; x = 8,4 ; x =8,5
x =8,6 ; x = 8,7 ; x = 8,8 ; x =8,9
Câu 97:
x =0,11 ; x =0,12 ; x =0,13 ; x =0,14 ; x =0,15 ;
x =0,16 ; x =0,17 ; x =0,18 ; x =0,19 ;
Câu 98:
x = 19 và y =20
Câu 99:
x =16 và y =18
Câu 100:
x =11
Câu 101:
x = 8
Câu 102:
a) x = 8 ; x =9
b) x =0 ; x =1 ; x=2
Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng số thập phân
Câu 1: Tính:

Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a) 35,88 + 19,36
b) 81,625 + 147, 307
c) 539,6 + 73,945
d) 247,06 + 316, 492
Câu 3: Tính:
a) 8,32 + 14,6 + 5,24
b) 24,9 + 57,36 + 5,45
c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5
d) 324, 8 + 66,7 + 208,4
Câu 4: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
6,8 cm ; 10,5 cm ; 7,9 cm
Câu 5:
Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Câu 6:
Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a + b = … + a
(a + b ) + ….. = a + ( … + c)
a + 0= 0 + …. = ….
Câu 7:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 25,7 + 9, 48 + 14,3
b) 8,24 + 3,69 + 2,31
c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4
d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08
e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
Câu 8:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42,54 + 87,65 …. 42,45 + 87,56
b) 96,38 + 74,85 …. 74,38 + 96,85
c) 8,8 + 6,6 + 4,4 …. 9,9 + 5,5 +7,7
Câu 9:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biết: 18, 987 = 18 + 0,9 + …. + 0,007
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 8
B.0,8
C. 0,08
D.0,008
Câu 10:
Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 26,45 ; 45,12 và 12, 43
b) 12,7 ; 19,99m ; 45,24 và 38, 07.
Câu 11:
Bốn bạn: Hiền, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là:
32,2 kg ; 35 kg ; 31,55 kg ; 36,25 kg.
Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki – lô-gam?
Câu 12:
Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5 l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?
Câu 13:
Hình tam giác ABC có tổng dộ daì của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài
cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm.
Tính chu vi tam giác ABC.
Giải toán lớp 5 Ôn tập về số thập phân


Giải bài tập Toán lớp 5: Khái niệm số thập phân



Bài tập – Chia một số thập phân cho một số thập phân – SGK Trang 71
Câu 1: Đặt tính rồi tính các phép tính sau:
a) 19,72 : 5,8;
b) 8,216 : 5,2;
c) 12,88 : 0,25;
d) 17,4 : 1,45.

Câu 2: Ta có 4,5 lít dầu, có cân nặng là 3,42 kg. Hỏi 8l dầu có trọng lượng là bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài Làm:
1l dầu hỏa nặng số ki lô gam là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8l dầu hỏa nặng số ki lô gam là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Vậy đáp số là: 6,08 kg
Câu 3: May một bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi 429,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Bài Làm:
Tóm tắt bài toán:
Bài giải:
429,1 m vải sẽ may được số bộ quần áo là:
Đáp số: 153 bộ quần áo; dư 1,1m vải
Vậy cửa hàng may được 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải
Câu hỏi phần luyện tập – SGK trang 72
Câu 1:Đặt tính rồi tính:
Đặt tính rồi tính:
a) 17,55 : 3,9;
b) 0,603 : 0,09;
c) 0,3068 : 0,26;
d) 98,156 : 4,63
Lời giải:
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09=6,7
c) 0,3068 : 1,18
d) 98,156 : 4,63= 21,2
Câu 2:
Câu 2:Tìm a, biết:
a) a x 1,8 = 72;
b) a x 0,34 = 1,19 x 1,02;
c) a x 1,36 = 4,76 x 4,08.
Lời giải:
a) a x 1,8 = 72
a = 72 : 1,8
a = 40
b) a x 0,34 = 1,19 x 1,02
a x 0,34 = 1,2138
a = 1,2138 : 0,34
a = 3,57
c) a x 1,36 = 4,76 x 4,08
a x 1,36 = 19,4208
a = 19,4208 : 1,36
a = 14,28
Câu 3: Ta biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg?
Bài Làm:
1l dầu hỏa nặng số kg là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
5,32kg dầu hỏa gồm có lít dầu là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Vậy đáp số:7 lít dầu
Ôn luyện –Chia một số thập phân cho một số thập phân
Bài 1: Cho một hình chữ nhật, có diện tích là 53,9cm2, chiều rộng là 5,5cm. Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Bài 2: May mỗi bộ quần áo hết 2,7m vải. Hỏi có 121,7m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Bài 3:Tính giá trị biểu thức:
50 – 22,5 : 12,5 + 36,5 : 10
Bài 4 : Tìm x, biết:
x – 3,5 = 12,3 : 1,25
Bài 5: Biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg?
Bài 6: Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là 4,125m2, chiều rộng của tấm bảng là 150cm. Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó dài bao nhiêu mét?
Đáp án:
Bài 1: Chu vi hình chữ nhật đo là: 30,6
Bài 2: Người ta máy được 45 bộ và còn thừa 0,2m
Bài 3: Giá trị của biểu thức là: 51,85
Bài 4: Vậy x là = 13,34
Bài 5: đáp án : 7 lít dầu
Bài 6: Khung nhôm đó dài : 8,5m





Để lại một phản hồi