✅ 31 Đề thi giữa kì 1 toán 4 (Có đáp án) ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

5/5 - (1 bình chọn)

Mục Lục

Đề 1 thi giữa học kì 1 môn Toán 4

Câu 1 (1 điểm): Số Hai triệu năm trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi viết là:

A. 2 055 250
B. 2 550 250
C. 2 505 250
D. 2 500 250

Câu 2 (1 điểm): Giá trị của chữ số 6 trong số 864 302 là:

A. 6000
B. 600
C. 60
D. 60 000

Câu 3 (1 điểm): Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 37 682; 37 826; 62 387; 62 837
B. 62 837; 62 387; 37 682; 37 826
C. 62 837; 62 387; 37 826; 37 682
D. 62 387; 37 826; 37 682; 62 837

Câu 4 (1 điểm): Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:

a) 4 tấn 5kg …… 4005kg 
b) 6 thế kỉ …… 605 năm
c) 6kg 150g …… 6015g
d) 1 phút 8 giây …… 108 giây

Câu 5 (0,5 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Giá trị của biểu thức a + b x 5 với a = 2017; b = 124 là: …………………………………………………

Câu 6 (1 điểm): Hình bên có số góc nhọn là:

A. 6
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 7 (0,5 điểm): Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 21. Ba số tự nhiên đó là:

A. 5; 7; 9
B. 20; 21; 22
C. 6; 7; 8
D. 5; 6; 10

Câu 8 (1 điểm)

a) Tính: 9018 – 5625 : 5

b) Tìm y: y – 259 = 1306 x 8

Câu 9 (2 điểm): Một trường Tiểu học có 625 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ là 45 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh năm, bao nhiêu học sinh nữ?

Bài giải:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 275 + 176 + 324 + 925

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

b, (5 + 10 + 15 + 20 + 25 + 30 + 35 ) x ( 42 – 6 x 7)

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4

Câu 1: (M1 – 1đ) Đáp án B

Câu 2:(M1 – 1đ) Đáp án D

Câu 3: (M1 – 1đ) Đáp án C

Câu 4: (M3 – 1đ)a) = b) < c) > d) <

Câu 5: (M2 – 0.5đ) Giá trị của biểu thức là:2637

Câu 6:(M3 – 1đ) Đáp án D

Câu 7: (M2 – 0.5đ) Đáp án C

Câu 8: (M2- 1đ) Mỗi phần làm đúng được 0,5 điểm

a) Tính: 9018 – 5625 : 5

= 9018 – 1125

= 7893

b) Tìm y: y – 259 = 1306 x 8

y – 259 = 10448

y = 10448 + 259

y = 10707

Câu 9: (M2- 2đ)

Trường Tiểu học dó có số học sinh nam là:

0,75 điểm

(625 + 45) : 2 = 335 (cây)

Trường Tiểu học dó có số học sinh nữ là:

0,75 điểm

625 – 335 = 290 (cây)

Đáp số: Học sinh nam: 335 em

Học sinh nữ : 290 em

0,5 điểm

Câu 10: (M4- 1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 275 + 176 + 324 + 925

= (275 + 925) + (176 + 324)

= 1200 + 500

= 1700

b) (5 + 10 + 15 + 20 + 25 + 30 + 35) x (42 – 6 x 7)

= A x (42 – 42)

= A x 0

= 0

ĐỀ 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I

MÔN TOÁN LỚP 4
Thời gian 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1

Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?

A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
B. Hàng nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
D. Hàng chục, lớp nghìn.

Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1

Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?

A. 7
B. 70
C. 700
D. 7000

Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M2

769893….. 678909 + 201

857 432 – 431…….856 000

700 000 …….69 999 + 1

493 701 …….. 654 702 +3

Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3

Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là:

A. 1230 và 689
B. 1320 và 680
C. 1310 và 689
D. 1322 và 689

Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3

Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần)

Câu 6: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là………m. M3

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 7: Tính: M1

4 yến 30 kg = …….kg

3 km 15 m = ……..m

5 thế kỉ = ………… năm

4 giờ 36 phút = ……. phút

Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2

516453 + 82398             463750 + 254081            789651 – 176012             462309 – 30554

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

ĐỀ 3 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – TOÁN 4

Năm học: …

Thời gian: 40 phút

ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4

GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: …

TRƯỜNG TIỂU HỌC……

ĐỀ 4 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN

LỚP: 4

NĂM HỌC: …

Câu 3. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5?

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

TRƯỜNG TIỂU HỌC

.….

KHẢO SÁT KẾT QUẢ HỌC TẬP RÈN LUYỆN

 ĐỀ 5 THI GIỮA KÌ I ĐỐI VỚI HỌC SINH LỚP 4

NĂM HỌC …

      

Chữ ký cán bộ khảo sát

                         MÔN TOÁN   

Số phách

Họ và tên………………………………….

 Lớp:……

BÀI KHẢO SÁT KẾT QUẢ HỌC TẬP ,RÈN LUYỆN GIỮA HỌC KÌ I

ĐỐI VỚI HỌC SINH LỚP 4 – NĂM HỌC 2021-2022

MÔN TOÁN( Thời gian làm bài : 40 phút)

Điểm

Giám khảo

Số phách

Bằng số

Bằng chữ

……………………………

…………………………….

 

Câu 4:    Tích của hai số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 .

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC …

Môn Toán- Lớp

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM)

         Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.

215 : 5 = 43

Đề 6 thi giữa kì 1 Toán 4 năm …

Câu 1: (M1-1 điểm)

a. Số 37 682 900 được đọc là:

A. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn chín trăm

B. Ba mươi bảy sáu trăm tám mươi hai chín trăm

C. Ba mươi bảy triệu sáu tám hai nghìn chín trăm

D. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám hai nghìn chín trăm đơn vị

b. Số Ba trăm linh năm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm mười ba được viết là:

A. 305 420 813

B. 305 462 813

C. 350 462 813

D. 305 600 628 13

Câu 2: (M1- 1 điểm)

a. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 15kg = …kg là:

A. 4105

B. 415

C. 4150

D. 4015

b. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 năm 8 tháng = … tháng là:

A. 44

B. 45

C. 46

D. 4

Câu 3: (M2- 1 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình 1?

A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

Câu 4: (M3- 1 điểm)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 1 phút 15 giây =…..giây là:

A. 65

B. 75

C. 85

D. 95

Câu 5: (M2- 1 điểm)

a. Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

A. 14 892; 15 826; 13 836; 17 973

B. 47 167; 47 846; 48 741; 49 758

C. 18 868; 19 728; 20 758; 20 016

D. 92 757; 74 741; 61 483; 55 922

b. Giá trị của chữ số 3 trong số 244 823 859 là:

A. 30

B. 300

C. 3 000

D. 30 000

Câu 6: (M4-1 điểm) Trung bình cộng của hai số bằng số lớn nhất có 2 chữ số. Biết một số bằng 100. Tìm số kia?

A. 100

B. 99

C. 198

D. 98

II. Phần tự luận (4 điểm):

Câu 7: (M2-1 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 137 485 + 21 706

b.  654 135 – 147 061

Câu 8: (M3- 1điểm) Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Câu 9: (M2- 1 điểm) Một hình chữ nhật có chiêu dài là 12m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó

Câu 10: (M4- 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 56 + 67 + 78 + 89

Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 4

1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

a

b

a

b

a

b

Đáp án

A

C

D

A

C

B

B

C

D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

0,5

0,5

1

2. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 7: (1 điểm) HS đặt tính và thực hiện mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu 8: (1 điểm)

– HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính số HS nữ được 0, 5 điểm

– HS viết đúng câu lời giải và phép tính số HS nam được 0,5 điểm

Bài giải

Số học sinh nữ là:

(36 + 6) : 2 = 21 (học sinh)

Chiều rộng của sân trường là:

21 – 6 = 15 (học sinh)

Đáp số: 21 học sinh nữ; 15 học sinh nam

Câu 9: (1 điểm)

– HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính chiều rộng được 0, 25 điểm

– HS tính đúng câu lời giải và phép tính diện tích HCN được 0,5 điểm

– HS viết đúng đáp số được 0,25 điểm

Chiều rộng của HCN là:

12 : 2 = 6 (m)

Diện tích của HCN là:

12 x 6 = 72 (m2)

Đáp số: 72 m2

Câu 10 (1 điểm): Tính băng cách thuận tiện nhất

11 + 12 + 13 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 89

= (11 +99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55

= 110 + 110 + 110 + 110 + 55

Đề 7 thi giữa kì 1 Toán 4

(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 9)

Câu 1: (0,5 điểm) Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:

A. 71 608

B. 57 312

C. 570 064

D. 56 738

Câu 2: (0,5 điểm) Cách đọc: “Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám”. Đúng với số nào?

A. 35 462 008

B. 35 460 208

C. 35 462 208

D. 35 462 280

Câu 3: (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.

A. 79 217

B. 79 257

C. 79 381

D. 79 831

Câu 4: (0,5 điểm) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 128; 276; 762; 549

B. 276; 549; 762; 128

D. 762; 549; 276; 128

C. 128; 276; 549; 762

Câu 5: (0,5 điểm) Cho 2m 7cm = ………………… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 27

B. 207

C. 2007

D. 270

Câu 6: (0,5 điểm) 3 tấn 72 kg = …………kg.

A. 372

B. 3027

C. 3072

D. 3070

Câu 7: (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức 25 + 9 + 5 là:

A. 29

B. 39

C. 59

D. 49

Câu 8: (0,5 điểm) Giá trị của x trong phép tính x – 425 = 625 là:

A. 1050

B. 1000

C. 2050

D. 3000

Câu 9: (0,5 điểm)

Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương. Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?

A. IX

B. X

C. XI

D. XX

Câu 10: (1 điểm)

Trong hình bên có:

□ góc nhọn

□ góc vuông

□ góc tù

□góc bẹt

Câu 11: (1 điểm) Đặt tính rồi tính.

a, 465218 + 342905

b, 839084 – 46937

Câu 12: (0,5 điểm)

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) MN vuông góc với NP.

b) MN vuông góc với MQ.

c) MQ vuông góc với QP.

d) QP không vuông góc với PN

Câu 13. (1 điểm) Giải Bài toán sau:

Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

..…………………………………………………….………………..…………………………………………………………………….……….….…..……………………………………………………………………….………..……..…………………………………………………………………….……….……..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….

Câu 14.(1 điểm) Tuổi hai mẹ con cộng lại bằng 46 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Câu 15. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4

Câu 10: (1 điểm) Trong hình bên có.

A. 2 góc vuông.

B. 4 góc nhọn

C. 1 góc tù

D. 1 góc bẹt

Câu 11: (1 điểm) Đặt tính rồi tính.

a , 808123

b, 792147

Câu 12: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) MN vuông góc với NP. S

b) MN vuông góc với MQ. Đ

c) MQ vuông góc với QP. Đ

d) QP không vuông góc với PN. Đ

Câu 13: (1 điểm)

Bài giải

Cả ba giờ ô tô đó chạy được là:

40 + 48 + 53 = 141 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là:

141 : 3 = 47 (km)

Đáp số: 47 km.

Câu 14: (1 điểm)

Bài giải

Tuổi mẹ là:

(46+30) : 2 = 38 (tuổi)

Tuổi con là

46 – 38 = 8 (tuổi)

Đáp số: Mẹ: 38 tuổi

Con: 8 tuổi

Câu 15: (1 điểm)

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99

= (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) + 99

= 99 + 99 + 99 + 99 + 99

= 99 x 5

= 495

Đề 8 thi giữa kì 1 Toán 4

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời hoặc kết quả đúng:

Câu 1. (0,25 điểm) Số: Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư viết là:

A. 59 643 554

B. 59 634 584

C. 5 986 544

D. 5 894 564

Câu 2. (0,25 điểm) Nhà Trần được thành lập năm 1226 thuộc thế kỷ thứ mấy?

A. X

B. XI

C. XII

D. XIII

Câu 3. (0,25 điểm) Số cần điền vào chỗ chấm: 1/5 thế kỷ = …………. năm là:

A. 20 năm

B. 25 năm

C. 30 năm

D. 50 năm

Câu 4. (0,25 điểm) Thứ bảy này là ngày 26 tháng 8 thì thứ bảy tuần tới là:

A. 1 tháng 9

B. 2 tháng 9

C. 3 tháng 9

D. 4 tháng 9

Câu 5. (0,5 điểm) Số cần điền vào chỗ chấm của 1452 kg = ……….. tấn ……. kg

A. 14 tấn 52 kg

B. 145 tấn 2 kg

C. 1 tấn 452 kg

D. 1 tấn 542 kg

Câu 6. (0,5 điểm) Hai số có tổng là 240, số lớn hơn số bé 60 đơn vị. Hai số đó là:

A. 300 và 240

B. 300 và 200

C. 120 và 60

D. 150 và 90

Câu 7. (0,5 điểm) Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

A. 16 642; 16 624; 16 743; 16 742

B. 16 624; 16 642; 16 742; 16 743

C. 16 742; 16 624; 16 642; 16 743

D. 16 642; 16 624; 16 742; 16 743

Câu 8. (0,5 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình 1?

A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

Câu 9. (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm:

A. Cạch MN không song song với cạnh……………………………

B. Cạch BC vuông góc với cạnh……………………………………..

PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)

152 399 + 24 698

92 508 – 22 429

3 089 x 5

43 263 : 9

Bài 2: (2 điểm) Năm nay, tổng số tuổi của hai mẹ con là 44 tuổi, mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: (1,5 điểm) Tổng của hai số là 78. Nếu thêm vào số bé 10 đơn vị thì số bé bằng số lớn. Tìm hai số đó.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: (0,5 điểm) Tính tổng sau bằng cách thuận tiện nhất:

11 + 22 + 33 + 44 + 66 + 77 + 88 + 99

Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

A

D

A

B

C

D

B

D

AD, BC hoặc (AM, MD, BN, NC)

AB, DC, MN

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm): Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm

Bài 2: (2 điểm)

Tuổi của mẹ hiện nay là:

(44 + 28) : 2 = 36 (tuổi) (0,5 điểm)

Tuổi của con hiện nay là:

36 – 28 = 8 (tuổi) (0,5 điểm)

Đáp số: Mẹ: 36 tuổi

Con: 8 tuổi

Bài 3: (1,5 điểm):

Nếu thêm vào số bé 10 đơn vị thì số bé bằng số lớn nên hiệu hai số là 10 (0,5 điểm)

Số lớn là:

(78 + 10) : 2 = 44 (0,5 điểm)

Số bé là:

44 – 10 = 34 (0,5 điểm)

Đáp số: 44; 34

Bài 4: (0,5 điểm): Đáp án đúng: 0,25 điểm

Tính thuận tiện: 0,25 điểm

Đề 9 thi giữa kì 1 Toán 4 Số 3

Câu 1: (0,5 điểm) Số 7635672 được đọc là:

A. Bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.

B. Bảy triệu sáu trăm năm ba nghìn sáu trăm bảy mươi hai.

C. Bảy triệu sáu trăm nghìn ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.

D. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu bảy hai.

Câu 2. (0,5 điểm) Số năm trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:

A. 5 002 400

B. 5 020 420

C. 502 420

D. 540 240

Câu 3. (0,5 điểm) Số nào trong các số sau số có chữ số 7 biểu thị cho 7000?

A. 83574

B. 28697

C. 17832

D. 90286

Câu 4. (0,5 điểm) Số chia hết cho 3,5 là:

A. 230 679

B. 326 775

C. 1780 967

D. 179 190

Câu 5. (0,5 điểm)Số chia hết cho 5 là:

A. 230 679

B. 1780 769

B. 326 770

D. 179 192

Câu 6. (0,5 điểm) Giá trị đúng của biểu thức :100 + 450 x 2 là:

A. 1000

B. 1100

C. 1200

D. 1300

Câu 7: ( 0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15tấn = …kg là:

A. 1500

B. 15000

C. 150000

D. 150

Câu 8: (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 1 phút 15 giây =…..giây là:

A. 65

B. 75

C. 85

D.95

Câu 9: (0,5 điểm) Hình bên có …… góc vuông

A . góc nhọn

B. góc bẹt

C. góc vuông

D. góc tù

Câu 11: (0,5 điểm) Vẽ đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b qua điểm A

Câu 12: (0,5 điểm) Vẽ đường thẳng c song song với đường thẳng d đi qua điểm P

Câu 13: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính

a, 137 485 + 21 706

b, 654 135 – 147 061

Câu 14 (2 điểm)

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?

Câu 15 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất

544 +135 + 157 + 843 + 865 + 456

Đáp án Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán lớp 4

Chọn đúng mỗi ý (0,5 điểm)

Câu 1Câu 2.Câu 3Câu 4.Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
ACCBCABBBC

Câu 11: (0,5 điểm) Vẽ đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b qua điểm A

Câu 13. Học sinh tự đặt tính

Câu 14.

Tuổi bố là:

(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)

Tuổi con là:

48 – 38 = 10 (tuổi)

Đáp số: Bố 48 tuổi

Con 10 tuổi

Câu 15 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất

544 +135 + 157 + 843 + 865 + 456

= (544 + 456) + (135 + 865) +(157 + 834)

= 1000 +1000 + 1000 = 3000

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 10 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(cơ bản – Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Số 45 317 đọc là:

A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy

B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy

C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy

D. Bốn mươi năm nghìn ba trăm bảy mươi bảy

Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười được viết là:

A. 23 910

B. 23 000 910

C. 230 910 000

D. 230 910 010

Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:

A.34     B.54     C.27    D.36

Câu 4: 6 tạ + 2 tạ 8kg =…kg

A.88     B.808     C.880    D.8080

Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy?

A. Thế kỉ IX

B. Thế kỉ X

C. Thế kỉ XI

D. Thế kỉ XII

Câu 6: Hình bên có

A. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và một góc nhọn

B. Một góc bẹt, một góc tù, bốn góc vuông và hai góc nhọn

C. Một góc bẹt, năm góc vuông và hai góc nhọn

D. Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và hai góc nhọn

Phần II. Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

a) 137 052 + 28 456    b/ 596 178 – 344 695

Câu 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó.

Câu 3: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.

Câu 4: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn.

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
CBCBCD

Phần II. Tự luận

Câu 1 (1 điểm)

Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:

Câu 2 (2 điểm):

Chu vi của mảnh đất hình vuông là:

108 x 4 = 432( m)

Đáp số: 432 mét

Câu 3 (2 điểm):

Chiều dài của sân trường hình chừ nhật là:

(26+8):2=17(m)

Chiều rộng của sân trường hình chừ nhật là:

17-8=9(m)

Hoặc HS có thể làm:

+ (26-8):2=9(m)

+ 26-17=9(m)

Diện tích của sân trường hình chừ nhật là:

17×9=153(m2)

Đáp số: 153 m2

Câu 4 (2 điểm):

Tổng của hai số là:

123 x 2 = 246

Theo đề bài, số bé = 24 nên số lớn là:

(246 – 24) = 222

Đáp số: Số lớn: 222

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 11 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Số nào ứng với cách đọc sau:

Tám triệu chín trăm nghìn bốn trăm hai mươi.

A. 8900420     B. 8904420    C. 8942000

Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 356 238 là

A. 50.     B. 5000.    C. 50 000.

Câu 3: Số lớn nhất trong các số 72 125; 72 416; 72 512 là

A. 72 125.     B. 72 416.     C. 72 512.

Câu 4: 2 tấn 35kg = …kg

A. 2 035.     B. 235.     C. 2 350.

Câu 5: 2 giờ 20 phút =…phút

A. 120.     B. 140.     C. 104.

Câu 6: Trung bình cộng của các số 40 ; 28 ; 22 là:

A. 20.     B. 30.     C. 90.

Phần II. Tự luận

Câu 1: Đăt tính rồi tính

4327 + 2856

7535 – 3245

245 x 3

25745 : 5

Câu 2: Điền dấu > ; < ; =

a) 2 tấn 3 tạ………23 tạb) ngày……20 giờ
c) 200 năm ……1 thế kỉd) 3 giờ 20 phút…..200 phút

Câu 3: Tính thuận tiện:

64 + 45 + 36 + 55

Câu 4:. Một trường tiểu học có 280 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 20 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
ACCABB

Phần II. Tự luận

Câu 1 (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm :

Câu 2 (2 điểm ) mỗi ý đúng 0,5 điểm:

a) 2 tấn 3 tạ = 23 tạ. b) ngày < 20 giờ

c) 200 năm > 1 thế kỉ d) 3 giờ 20 phút = 200 phút

Câu 3 (1 điểm):

64 + 45 + 36 + 55

= (64 + 36) + (45 + 55) (0,5 điểm)

= 100 + 100 (0,25 điểm)

= 200. (0,25 điểm)

Câu 4 (2 điểm):

Trường có số học sinh nữ là:

(280 + 20) : 2 = 150 (học sinh)

Trường có số học sinh nam là

150 – 20 = 130 (học sinh)

Đáp số: Nữ : 150 học sinh

        Nam: 130 học sinh

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 12 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(cơ bản – Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Chữ số 4 trong số 7249618 chỉ:

A. 40000     B. 4000     C. 400     D. 400000

Câu 2: Năm 1984 thuộc thế kỉ:

A. XVIII     B. XIX     C. XX     D. XVII

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5tấn 85kg =………………….kg

A. 585     B. 5850     C. 5085     D. 5805

Câu 4: Số trung bình cộng của các số: 20; 35; 37; 65 và 73

A. 40     B. 42     C. 44     D. 46

Câu 5: Những phát biểu nào dưới đây em cho là đúng.

A. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù.

B. Góc tù lớn hơn góc vuông.

C. Góc nhọn lớn hơn góc bẹt.

D. Góc nhọn lớn hơn góc vuông.

Câu 6: Một mảnh đất trồng rau hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích mảnh đất đó.

A. 36m2     B. 360m2     C. 3600m2     D. 120m2

Phần II. Tự luận

Câu 1: Đặt tính và tính.

56897 + 28896

78652 – 4689

586 x 6

726 : 6

Câu 2: Tính giá trị biểu thức m – 187 + n, với m = 348 và n =156

Câu 3: Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 72 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 18 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Câu 4: Hai số có tổng là số lớn nhất có hai chữ số, biết số thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm số thứ hai.

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
ACCDBC

Phần II. Tự luận

Câu 1 ( 2 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm

56897 + 28896 = 85793

586 x 6 = 3516

78652 – 4689 = 73963

726 : 6 = 121

Câu 2 (1 điểm):

Với m = 348 và n =156 ta có: m – 187 + n = 348 – 187 + 156 = 317

Câu 3 (2 điểm) :

Thửa ruộng thứ 2 thu được số thóc là

(72 – 18) : 2 = 27 (tạ)

Thửa ruộng thứ 1 thu được số thóc là

72 – 27 = 45 (tạ)

Đáp số: Thửa ruộng 1: 45 tạ

Thửa ruộng 2: 27 tạ

Câu 4 (2 điểm ) :

Số lớn nhất có hai chữ số là: 99

Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10

Số thứ 2 là: 99 – 10 = 89

Đáp số: 89

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 13 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?

A. 9

B. 900

C. 90 000

D. 900 000

Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:

A. 600 257

B. 602 507

C. 602 057

D. 620 507

Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?

A. thế kỉ XVIII

B. thế kỉ XIX

C. thế kỉ XX

D. thế kỉ XXI

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 – (57 x y) với y= 3

A. 155     B. 305     C. 807     D. 145

Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

a. 58……. = 580 tạ

b. 5 yến 8kg = ……. kg

Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là

A. 12kg     B. 9kg     C. 48kg     D. 21kg

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

152 399 + 24 457

6 992 508 – 22 384

429 089 x 5

143 263 : 9

Câu 2: Tính giá trị biểu thức với a = 339; b = 3; c = 135

a, 59 487 + (a : b)

b, a x b – c

c, c + a x b

Câu 3: Có hai đội công nhân đào đường. Đội thứ nhất có 5 người đào được 125m đường. Đội thứ hai có 4 người đào được 145m đường.

a, Hỏi trung bình mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường?

b, Hỏi trung bình mỗi người đào được bao nhiêu mét đường?

Câu 4: Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4010

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
DBDAa,58 tấn ; b,58kgC

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

152 399 + 24 457 = 176 856

6992 508 – 22 384 = 6 970 124

429 089 x 5 = 2 145 445

143 263 : 9 = 15 918 dư 1

Câu 2 (2 điểm):

a, 59 487 + (a : b) = 59 487 + (339 : 3) = 59 600

b, a x b – c = 339 x 3 – 135 = 882

c, c + a x b= 135 + 339 x 3 = 1152

Câu 3 (2 điểm):

a, Tổng số mét đường cả hai đội đào được là: 125 + 145 = 270 (m)

Trung bình mỗi đội đào được số mét đường là: 270 : 2 = 135 (m)

b, Số người cả hai đội là: 5 + 4 = 9 (người)

Trung bình mỗi người đào được số mét đường là: 270 : 9 = 30 (m)

Đáp số: 135m; 30m

Câu 4 (1 điểm):

Hai số chẵn liên tiếp có hiệu là 2

Số chẵn lớn hơn là

(4010 +2) : 2 = 2006

Số chẵn bé hơn là

2006 – 2 = 2004

Đáp số: 2006, 2004

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 14 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Viết số “Năm mươi bảy triệu sáu trăm nghìn không trăm linh chín”

A. 57600900

B. 57600009

C. 57609000

D. 57060009

Câu 2: Trong các phép đổi sau có một phép đổi đúng là:

A. 5 tấn 15kg = 515kg.

C. 75km 6m = 75 006m.

B. giờ = 12 phút.

D. 4 phút 25 giây = 255 giây.

Câu 3: Trung bình cộng số học sinh của hai lớp 4A là 38 em. Số học sinh lớp 4A ít hơn số học sinh lớp 4B là 6 em. Số học sinh của lớp 4A là:

A. 16 em    B. 35 em    C. 70 em    D. 41 em.

Câu 4: So sánh giá trị của biểu thức M và N, biết a,b khác 0 và

M = (a:a +4018);N=(4020-b:b)

A.M <N     B.M >N     C.M=N     D. Không so sánh được.

Câu 5: Cho là các số khác nhau và đều là số có hai chữ số. Giá trị lớn nhất của biểu thức là:

A.187    B.98    C.197     D.99

Câu 6: Hình vẽ trên có bao nhiêu góc nhọn?

A. 7 góc nhọn.

B. 8 góc nhọn.

C. 9 góc nhọn.

D. 10 góc nhọn.

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Với m=6;n=1086;p=4 Hãy tính giá trị của biểu thức:

a) p+m x n =     b) p + n:m =

Câu 2: Điền dấu so sánh ( ) thích hợp vào chỗ chấm:

7 phút 10 giây………. 420 giây

3 giờ 45 phút ………… 225 phút

2 kg 5hg……….. tạ

2 tạ 4 yến ……….. tấn

67km 5dam ………. 6705m

hm ………… 97km

Câu 3: Năm nay nhà bạn Mai thu hoạch được 2 tạ 16kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ thu hoạch được nhiều hơn số ki-lô-gam lạc là 48kg. Hỏi năm nay nhà bạn Mai thu hoạch được bao nhiêu ki-lo-gam đỗ?

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

1282+2005-3546+4218-454+995

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
BCBCAC

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

Với m=6;n=1086;p=4

a) p+m x n = 4+1086×6 = 6520

b) p + m:n = 4+6:1086=185

Câu 2 (2 điểm):

Điền dấu so sánh ( ) thích hợp vào chỗ chấm:

7 phút 10 giây > 420 giây

3 giờ 45 phút = 225 phút

2 kg 5hg < tạ

2 tạ 4 yến < tấn

67km 5dam > 6705m

hm > 97km

Câu 3 (2 điểm):

Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg

Nhà bạn Mai thu hoạch được số kg đỗ là

(216 + 48) : 2 = 132 (kg)

Đáp số: 132 kg

Câu 4:(1 điểm)

1282+2005-3546+4218-454+995

=(1282+4218)+(2005+995)-(3456+454)

=5500+3000-4000

=4500

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 15 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Bài 1: 1. Viết số hoặc thích hợp vào ô trống :

Viết sốĐọc số
a)315412
b)Một trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi tư.
c)69381
d)Năm triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm chín mươi bảy.

Bài 2: 2. Đặt tính và tính :

a) 531684 + 196508

b) 284357 – 91648

Bài 3: 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 1 giờ 45 phút < 145 phút ▭

b) 2 thế kỉ = 200 năm ▭

c) 7 tấn 5 tạ < 7050 kg ▭

d) 10 dag > 100 g ▭

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Giá trị chữ số 2 trong số 206485 là :

A. 2   B. 206    C. 2000    D. 200000

b) Đại thi hào Nguyễn Du sinh vào năm 1755. Ông sinh vào thế kỉ :

A. XVI    B. XVII     C. XVIII    D. XV

c) Trung bình cộng của bốn số 21, 31, 41, 51 là :

A. 31     B.41     C. 30     D. 36

d) Nếu a= 45, b=5, c=9 thì giá trị biểu thức a-b+c là :

A. 59    B. 49     C. 41    D. 39

Bài 5: Trung bình cộng số thóc của của hai kho là 137 tấn. Số thóc ở kho A ít hơn số thóc ở kho B là 36 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho.

Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 200 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 20 cm. tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1.

Viết sốĐọc số
a) 315412Ba trăm mười năm nghìn bốn trăm mười hai
b) 153724Một trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi tư
c) 69381Sáu mươi chín nghìn ba trăm tám mươi mốt
d) 5305497Năm triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm chín mươi bảy

Bài 2.

Bài 3.

a) Đ    b) Đ    c) S     d) S

Bài 4.

a) D    b) C    c) D    d) B

Bài 5.

Tổng số thóc của hai kho là : 137 x 2 = 274

Số thóc của kho A là : (274 – 36) : 2 = 119 (tấn)

Số thóc của kho B là 274 – 119 = 155 (tấn)

Hoặc 199 + 36 = 155 (tấn)

Đáp số : Kho A : 119 tấn thóc

Kho B : 155 tấn thóc

Bài 6.

Nửa chu vi hay chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là :

200 : 2 = 100 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là : (100 – 20) : 2 = 40 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là : 40 + 20 = 60 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là : 60 x 40 = 2400 (cm2)

Đáp số : 2400 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 16 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ….

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Bài 1.

a) Số gồm hai trăm nghìn, mười năm nghìn, hai trăm, ba chục và một đơn vị được viết là: …………..

b) Số 876354 được đọc là;…………………………

c) Số tám triệu tám trăm bốn mươi tám nghìn không trăm tám mươi tám được viết là :……….

d) Số 19919919 được đọc là: ………

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 136284 + 482163        b) 918276 + 672819

Bài 3. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống :

a) 8 giờ 15 phút … 480 phút

b) 12 phút … 1200 giây

c) 3 tấn 5 kg … 3005 kg

d) 1/5 thế kỉ … 20 năm

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 987654321 là :

A. 9 , 8, 7

B. 8, 7, 6

C. 6, 5, 4

D. 5, 4, 3

b) Trung bình cộng của bốn số 45, 65, 85 và 105 là :

A. 300   B. 55    C. 95    D. 75

c) Năm 2110 thuộc thế kỉ :

A. XXI     B. XX     C. X     D. XXII

d) Với m = 10, n=5, p=2 giá trị của biểu thức m : n x p là :

A. 4     B. 1     C. 25     D. 17

Bài 5. Tổng của hai số là 2010, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.

Bài 6. Vẽ hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 6cm . Biết chiều rộng kém chiều dài 4 cm.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) 215231

b) Tám trăm bảy mươi sáu nghìn ba trăm năm mươi tư

c) 8848088

d) Mười chín triệu chín trăm mười chín nghìn chín trăm mười chín.

Bài 2.

Bài 3.a) >        b) <        c) =       d) =

Bài 4. a) C    b) D    c) D    d) A

Bài 5. Số bé là : ( 2010 – 10) : 2 = 1000

Số lớn là : 1000 + 10 = 1010

Hoặc 2010 – 1000 = 1010

Đáp số : Số bé : 1000

Số lớn : 1010

Bài 6.

Chu vi hình vuông có cạnh là 6 cm là : 6 x 4 = 24 (cm)

Hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông nên chu vi hình chữ nhật là 24 cm.

Nửa chu vi hay tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là : 24 : 2 = 12 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là (12 – 4) : 2 = 4 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là : 4 + 4 = 8 (cm)

Hình chữ nhật đó được vẽ như sau :

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 17 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Bài 1.Nối ô ghi số với ô ghi cách đọc đọ đúng của nó :

A.1677611. Sáu mươi bảy nghìn bảy trăm sáu mươi mốt
B.16776112. Mười sáu triệu bảy trăm bảy mươi sáu nghìn một trăm sáu mươi mốt
C. 677613. Một triệu sáu trăm bảy mươi bảy nghìn sáu trăm mười một
D. 167761614. Một trăm sáu mươi bảy nghìn bảy trăm sáu mươi mốt

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 734915 + 183249

b) 932714 – 751808

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S váo chỗ trống:

a) 5 giờ 30 phút = 330 phút ▭

b) 10 phút 10 giây > 1110 giây ▭

c) 2 tấn 300kg < 2 tấn 3 tạ ▭

d) 10 năm = 1/10 thế kỉ ▭

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 123456789 là :

A. 1, 2, 3     B. 4     C.5     D. 4, 5, 6

b)Hoa sinh vào ngày 20 tháng 11 năm 1999, Hoa sinh vào thế kỉ :

A. XIX     B. XX     C. XXI     D. XXII

c) Trung bình cộng của bốn số 25, 37 , 49 và 61 là :

A. 43     B. 55     C. 49     D. 31

d) Cho a=24, b=6 và c=3, giá trị của biểu thức a + b : c là:

A. 10     B. 14   C. 22     D. 31

Bài 5. Lớp 4A có 35 học sinh . Số học sinh trai ít hơn số học sinh gái là 3 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh trai , có bao nhiêu học sinh gái ?

Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi là 26 cm, chiều dài hơn chiều rộng 5 cm. Em hãy vẽ hình vuông có cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật trên và tính diện tích hình vuông vừ vẽ.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1: A -> 4     B->3     C->1     D->2

Bài 2.

Bài 3. a) Đ     b) S     c) S    d) Đ

Bài 4. a) D     b) B     c) A     d) D

Bài 5. Số học sinh trai của lớp 4A là :

(35 -3 ) : 2 = 16 ( học sinh)

Số học sinh gái của lớp 4A là :

35 – 16 = 19 ( học sinh )

Đáp số : 16 học sinh trai

19 học sinh gái

Bài 6. Nửa chu vi hình chữ nhật là :

26 : 2 = 13 ( cm )

Chiều rộng hình chữ nhật là (13- 5 ) : 2 = 4 (cm)

Vì hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật nên cạnh hình vông là 4 cm. Hình vuông đó được vễ như bên :

Diện tích hình vuông đó là : 4 x 4 = 16 cm2

Đáp số: 16 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 18 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Bài 1. Viết số hoặc chữ vào chỗ chấm cho thích hợp :

a) Số 3939939 đươc đọc là : ……..

b) Số gồm bảy triệu , ba trăm nghìn , hai chục nghìn và một chục đơn vị được viết là : ……

c) Số bé nhất trong các số 9999, 88888 , 777777, 66666 , 55555 là : …

d) số lớn nhất trong các số : 44444, 55555, 66666, 7777, 123456 là : ….

Bài 2. Tìm x:

a) x – 51903 = 62857

b) 76954 – x = 28161

c) x + 493618 = 671809

d) x – 26123 = 54096

Bài 3. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống :

a) 2 phút 2 giây▭ 220 giây

b) 1/3 phút ▭20 giây

c) 5 tấn 4 tạ ▭ 4 tấn 5 tạ

d) 7 hg 7g ▭ 707g

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Chữ số thuộc hàng nghìn của số 7226354 là :

A. 7     B. 2; 1; 6     C. 6     D.216

b) Năm 2010, Đại tướng Võ Nguyên Giáp tròn 100 tuổi. Hỏi Đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào thế kỉ nào ?

A. XIX     B. XX     C. XVIII     D. XXI

c) Trung bình cộng của năm số 2, 4 , 6, 8, 10 là :

A. 5     B. 7     C. 9     D.6

d) Cho m = 28, n= 14 , p = 7. Giá trị biểu thức m – n : p là :

A. 2     B. 6     C. 26     D.30

Bài 5. Trung bình cộng số tuổi của hai mẹ con là 23 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người, biết rằng mẹ hơn con 26 tuổi.

Bài 6.

a) Vẽ hình chữ nhật có chu vi là 18 và chiều rộng kém chiều dài 1 cm .

b) Tính diện tích hình chữ nhật vừa vẽ.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Ba triệu chín trăm ba mươi chín nghìn chín trăm ba mươi chín.

b) 7320010

c) 9999

d) 123456

Bài 2.

a) x – 51903 = 62857

x = 62857 + 51903

x = 114760

c) 76954 – x = 28164

X = 76954 – 28164

X = 48793

b) x + 493618 = 671809

x = 671809 – 493618

x = 178191

c) x – 26123 = 54096

x = 54096 + 26123

x = 80219

Bài 3. a) <     b) =     c) >     d) =

Bài 4. a) C     b) B     c) D     d) C

Bài 5. Tổng số tuổi của hai mẹ con là : 23 x 2 = 46 ( tuổi)

Số tuổi của mẹ là : ( 46 + 26 ) : 2 = 36 ( tuổi )

Số tuổi của con là : 46 – 36 = 10 ( tuổi)

Hoặc 36 – 26 = 10 ( tuổi )

Đáp số : Mẹ 36 ( tuổi)

Con 10 ( tuổi)

Bài 6.

a)Nửa chu vi hình chữ nhật là : 18 : 2 = 9 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 9-1 ) : 2 = 4

Chiều dài hình chữ nhật là : 9 – 4 = 5 (cm)

Hình chữ nhật được vẽ như hình bên :

b) Diện tích hình chữ nhật là : 5 x 4 = 20 (cm2)

Đáp số : b) 20 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 19 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học…

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) Số 300303 đọc là : “ Ba trăm nghìn ba trăm linh ba “ ▭

b) Số “ Một trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi chín” viết là 15679 ▭

c) Số lớn nhất có sáu chữ số là 999999 ▭

d) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là 123456 ▭

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 291835 + 14627

b) 815294 – 371658

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 4 trong số 148726 có giá trị là :

A. 4000     B . 48726     C. 40000     D.4

b) Năm 2219 thuộc thế kỉ :

A. XXII     B. XXI     C. XIX     D. XXIII

c) Trung bình cộng của bốn số 10, 30, 40, 60 là

A. 20     B.35     C. 25     D. 50

d) Cho a=36, b=9, c=3, biểu thức của a + b : c là :

A.15     B.33     C. 39     D. 21

Bài 4. Điền dấu >,=,< vào chỗ trống:

a) 5 giờ 50 phút ▭ 350 phút

b) 9 phút 54 giây ▭ 540 giây

c) 1000 năm ▭ 100 thế kỉ

d) 7 tạ 7kg ▭ 707 kg

Bài 5. Tài và Lộc góp chumg tiền được 70000 đòng để mua quả bóng. Biết số tiền của Tài góp nhiều hơn số tiền của Lộc là 10000 đồng. Hỏi mỗi bạn góp bao nhiêu tiền?

Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Biết chu vi hình chữ nhật là 48 cm.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1: 1.a) Đ     b) S     c) Đ     d) S

Bài 2.

a)

Tài góp được số tiền là : ( 70000 + 10000 ) : 2 = 40000 ( đồng )

Lộc góp được số tiền là : 40000 – 10000 = 30000 ( đồng )

Hoặc 70000 – 40000 = 30000 ( đồng )

Đáp số : Tài : 40000 nghìn

Lộc : 30000 nghìn

Bài 6. Nửa chu vi hình chữ nhật là : 48 : 2 = 24 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là : (24-6 ) : 2 = 9 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là : 24 – 9 = 15 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là ; 15 x 9 = 135 (cm2)

Đáp số : 135 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 20 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) Số gồm 5 triệu 803 nghìn và 230 đơn vị viết là : 5893230 ▭

b) Số 49174201 đọc là : Bốn mươi chín triệu một trăm bảy mươi tư nghìn không trăm hai mươi mốt ▭

c) Số bé nhất có sáu chữ số là 100000 ▭

d) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987654 ▭

Bài 2. Tìm x

a) 158623 + x = 474395

b) x – 27396 = 17582

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Chữ số 8 trong số 487692 thuộc hàng :

A. Chục nghìn

B. Trăm nghìn

C. Hàng nghìn

D. Lớp nghìn

b) Năm 2190 thuộc thế kỉ :

A. XXI   B. XIX    C. XX     D. XXII

c) Trung bình cộng của ba số 25 , 37 và 43 là :

A. 85     B. 37     C. 35     D. 105

d) Cho m = 48, n = 8 , p = 4 . Giá trị của biểu thức m – n : p là :

A.10     B. 4    C. 16     D. 46

Bài 4. Điền dấu >, =, < vào chỗ trống

a) 4 giờ 45 phút ▭ 5 giờ

b) 900 giây ▭ 9 phút

c)2 tấn 20 kg ▭ 2020 kg

d) ¼ thế kỉ ▭ 25 năm

Bài 5. Trong hai ngày cửa hàng vật liệu xây dựng Tuấn Khanh đã bán được 5760 kg. Biết ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai là 480kg sắt. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam sắt ?

Bài 6. Cho hình vẽ bên. Biết MNPQ là hình vuông, MNHK và KHPQ là hình chữ nhật.

a) Đoạn thẳng NP vuông góc với những đoạn thẳng nào ?

b) Đoạn thẳng MN song song với những đoạn thẳng nào ?

c) Tính diện tích hình vuông MNPQ và diện tích hình chữ nhật MNHK.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Đ     b) S     c) Đ     d) S

Bài 2.

a) 158623 + x = 474395

X = 474395 – 158623

X = 315772

b)x – 27396 = 17582

x = 17582 + 27396

x = 44978

Bài 3.

a) A     b) A    b) C    c) D

Bài 4.

a) 4 giờ 45 phút < 5 giờ

b) 900 giây > 9 phút

c) 2 tấn 20 kg = 2020kg

d) ¼ thế kỉ = b25 năm

Bài 5.

Số kg sắt ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được là :

( 5760 – 480) : 2 = 2640 (kg)

Số kg sắt ngày thứ hai cửa hàng đó bán được là :

2640 +480 = 3120 (kg)

Đáp số : Ngày thứ nhất : 2640 kg sắt

Ngày thứ hai : 3120 kg sắt

Bài 6.

a) Đoạn thẳng NP vuông góc với những đoạn thẳng Mn; Kh; PQ.

b) Đoạn thẳng MN song song với những đoạn thẳng KH; PQ.

c) Diện tích hình vuông MNPQ là :

6 x 6 = 36 ( cm2)

Diện tích hình chữ nhật MNHK là :

6 x 3 = 18 (cm2 )

Đáp số : 36cm2, 18 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 21 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Bài 1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống :

a) Số 309107 đọc là ba trăm linh chín nghìn một trăm linh bảy ▭

b) Số gồm ba triệu, bốn trăm nghìn và năm trăm đơn vị viết là 34500 ▭

c) Số 9909909 đọc là chín triệu chín trăm chín nghìn chín trăm chín ▭

d) Số bảy triệu bảy trăm linh bảy nghìn bảy trăm linh bảy được viết là 7707707 ▭

Bài 2. Đặt tính và tính :

a) 362754 + 195837

b) 714592 – 471925

Bài 3. Điền dấu >, =, < thích hợp vào ô trống :

a) 3 giờ 15 phút ▭ 315 phút

b) ½ thế kỉ ▭ 50 năm

c) 4 tấn 40 kg ▭ 4400kg

d) 10 dag 5 g ▭ 15g

Bài 4. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng :

a) Giá trị chữ số 5 trong số 475068 là :

A.5     B.50     C. 5000     D. 5068

b) Năm 1921 thuộc thế kỉ :

A. XIX     B.XX     C. XVIII     D. XXI

c) Trung bình cộng của bốn số 14, 21, 33 và 44 là :

A. 16     B. 27     C. 28    D. 29

d) cho m= 32, n= 16 và p = 4. Giá trị của biểu thức m + n : p là :

A. 12     B. 2     C. 8     D. 36

Bài 5. Vườn cây nhà bà ngoại thu được 350 kg vừa cam vừa quýt. Biết rằng số cam nhiều hơn số quýt là 48 kg. Hỏi vườn cây nhà bà ngoại thu được bao nhiêu kg trái cây mỗi loại ?

Bài 6.

a) Tính diện tích hình chữ nhật có chu vi là 18 cm . Biết chiều rộng kém chiều dài 3 cm.

b) Vẽ hình chữ nhật đó.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Đ     b) S     c) S     d) Đ

Bài 2.

Bài 3.

a) 3 giờ 15 phút < 315 phút

b) ½ thế kỉ = 50 năm

c) 4 tấn 40 kg < 4400 kg

d) 10 dag 5g > 15 g

Bài 4.

a) C     b) B     c) C     d) D

Bài 5.

Số kg cam thu hoạch được là :

(350 + 48 ) : 2 = 199 (kg)

Số kg quýt thu hoach được là :

199 – 48 = 151 ( kg)

          Đáp số : Cam : 199kg; Quýt 151 kg.

Bài 6.

a) Nửa chu vi hình chữ nhật là :

    18 : 2 = 9 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

    ( 9 + 3 ) : 2 = 6 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là ;

    6 – 3 = 3 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là :

    6 x 3 + 18 ( cm2)

    Đáp số : 18 cm2

b)Vẽ hình :

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 22 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

Bài 1.Viết chữ hoặc số vào chỗ trống cho thích hợp :

a) Số 3456789 đọc là : ……….

b) Số gồm “ chín triệ, tám trăm nghìn, hai chục nghìn, bốn trăm và hai đơn vị “ được viết là :

c) Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là : ………

d) Số lẻ lớn nhất có sáu chữ số là : ……..

Bài 2. Tìm y biết :

a) 357468 + y = 849673

b) y – 291735 = 423547

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Giá trị chữ số 9 trong số 907846 là :

A. 9     B. 90     C. 90000     D. 900000

b) Năm 1219 thuộc thế kỉ :

A. XIII    B. XXI    C. XIX    D. XII

c) Trung bình cộng của năm số 1o, 15, 20, 25 và 30 là :

A. 15     B. 20    C. 11     D. 25

d) Cho m = 54, n = 6, p = 9 ; giá trị của biểu thức m – n x p là :

A. 532    B. 540     C. 0    D. 30

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 5 phút 20 giây = 520 giây ▭

b) 2 phút 50 giây = 170 giây ▭

c) ¼ thế kỉ > 20 năm ▭

d) 4 tấn 40 kg < 4400 kg ▭

Bài 5. Hai thửa ruộng nhà ông Hùng thu hoạch được tất cả 350 tấn thóc. Biết thửa ruộng thứ nhất thu hoạch ít hơn thửa ruộng thứ hai 1 tạ 70kg thóc. Hỏi mỗi thửa thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ?

Bài 6. Một tờ bìa hình chữ nhật có chu vi 36 cm. Tính diện tích tờ bìa đó, biết chiều rộng kém chiều dài 2 cm.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Số 3456789 đọc là : “ Ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn, bảy trăm tám mươi chín”.

b) Số gồm “chín triệu, tám trăm nghìn, hai chục nghìn, bốn trăm hai đơn vị “ được viết là : 9820402.

c) Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là : 999998

d) Số lẻ bé nhất có sáu chữ số là ; 100001.

Bài 2.

a) 357468 + y = 849673

y    = 849673 – 357468

y    = 492205

b)y – 291735 = 423547

y    = 423547 + 291735

y    = 715282

Bài 3.

a) D     b) A     c) B     d) C

Bài 4.

a) 5 phút 20 giây = 520 giây S

b) 2 phút 50 giây = 170 giây Đ

c) ¼ thế kỉ > 20 năm Đ

d) 4 tấn 40 kg < 4400 kg Đ

Bài 5.

Đổi 1 tấn 350 kg = 1350 kg, 1 tạ 70kg = 170 kg

Số kg thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là :

( 1350 – 170 ) : 2 = 590 (kg)

Số kg thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là :

590 + 170 = 760 (kg)

       Đáp số : Thửa ruộng thứ nhất : 590 kg

          Thửa ruộng thứ hai : 760 kg

Bài 6.

Nửa chu vi tờ bìa hình chữ nhật đó là : 36 : 2 = 18 (cm)

Chiều dài tờ bìa đó là : ( 18 + 2 ) : 2 = 10 (cm)

Chiều rộng tờ bìa đó là : 10 – 2 = 8 cm)

Diện tích tờ bìa đó là ; 10 x 8 = 80 (cm2)

          Đáp số : 80 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 23 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 9)

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) Số 507691 đọc là năm trăm linh bảy nghìn sáu trăm chín mươi mốt ▭

b) Số gồm “ sáu triệu, một trăm nghìn, ba chục nghìn, bảy trăm, tám chục và 1 đơn vị “ được viết là 613781 ▭

c) Một số có sáu chữ số thì có 3 chữ số thuộc lớp nghìn. ▭

d) Một số có sáu chữ số thì có thì có hai chữ số thì có hai chữ số thuộc lớp nghìn. ▭

Bài 2. Đặt tính và tính :

a) 517284 + 281906

b) 819062 – 375148

Bài 3. Điền dấu>,=,< thích hợp vào ô trống :

a) 1 giờ 55 phút ……. 12o phút

b) 3 phút 20 giây b….. 200 giây

c) 500 năm …… 5 thế kỉ

d) 5 tấn 15 kg ….. 5o tạ

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Trong số 1792306 có mấy chữ số thuộc hàng nghìn ?

A. 4     B. 3     C. 2     D. 1

b) Năm 2219 thuộc thế kỉ :

A. XXII     B. XXI     C. XXIII     D. XIX

c) Trung bình cộng của ba số 86, 87 và 97 là :

A. 92     B. 91     C. 89     D. 12

d) Cho m = 36, n= 9, p = 3, biểu thức m – n : p có giá trị là :

A. 9     B. 33     C. 39     D. 12

Bài 5. Tuổi bố và con cộng lại được 45 tuổi. Con kém bố 27 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?

Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 3 cm. Em hãy vẽ hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật trên và tính diện tích hình vuông đó ?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Đ    b) S     c) Đ     d) S

Bài 2.

Bài 3.

a) 1 giờ 55 phút < 120 phút

b) 3 phút 30 giây > 200 giây

c) 500 năm = 5 thế kỉ

d) 5 tấn 15 kg = 50 tạ 15 kg

Bài 4.

a) B     b) C     c) D     d) B

Bài 5.

Số tuổi của bố là :

( 45 + 27 ) : 2 = 36 (tuổi)

Số tuổi của con là :

36 – 27 = 9 (tuổi)

    Đáp số : Bố: 36 tuổi; con 9 tuổi

Bài 6.

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là :

    26 : 2 = 13 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là :

    ( 13 – 3 ) : 2 = 5 (cm)

Diện tích hình cuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật là : 5 x 5 = 25 ( cm2)

    Đáp số : 25 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 24 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 10)

Bài 1. Viết vào chỗ trống :

Viết sốĐọc số
a) 543619………………………………………………………………………………
b) …………..Một trăm chín mươi tư nghìn hai trăm bảy mươi lăm.
c) 89207………………………………………………………………………………..
d) …………..Bảy mươi nghìn bảy trăm linh năm.

Bài 2. Tìm x biết:

a)x – 51375 = 39274

b) x + 16359 = 74184

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 2 giờ 12 phút < 120 phút▭

b) 1/5 thế kỉ > 20 năm▭

c) 6 tấn = 6060 kg▭

d) 1kg 15g = 115 g▭

Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Giá trị chữ số 7 trong số 1479865 là :

A. 70865     B. 7     C. 70000     D. 70

b) Năm 2299 thuộc thế kỉ :

A. XXII     B. XXIII     C. XXI     D. XIX

c) Trung bình cộng của bốn số 56, 72, 84, 92 là :

A. 74     B. 76     C. 78    D. 80

d) Cho m = 144, n = 32, p = 8, giá trị biểu thức m – n : p là :

A. 14     B. 18     C. 78     D. 148

Bài 5. Trung bình cộng số sách của hai ngăn là 105 quyển. Biết số sách ở ngăn trên ít hơn số sách ở ngăn dưới là 20 quyển. Tìm số sách ở mỗi ngăn.

Bài 6.

a) Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3cm

b) Vẽ tiếp hình chữ nhật BCMN có chiều dài 5 cm.

c) Tính diện tích hình chữ nhật BCMN.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Viết sốĐọc số
a) 543619Năm trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm mười chín
b) 194275Một trăm chín mươi bốn nghìn hai trăm bảy mươi lăm
c) 89207Tám mươi chín nghìn hai trăm linh bảy
d) 70705Bảy mươi nghìn bảy trăm linh năm.

Bài 2.

a) x – 51375 = 39274

x     = 39274 + 51375

x     = 90549

b)x + 16359 = 74184

x     = 74184 – 16359

x   = 57825

Bài 3.

a) 2 giờ 12 phút < 120 phút

b) 1/5 thế kỉ > 20 năm

c) 6 tấn 60 kg = 6060 kg

d) 1 kg 15g = 115 g

Bài 4.

a) C     b) B     c) B     d) C

Bài 5.

Tổng số sách ở hai ngăn có là :

    105 x 2 = 210 (quyển)

Số sách ở ngăn dưới có là :

    ( 210 + 20 ) : 2 = 115 (quyển)

Số sách ở ngăn trên có là :

115 – 20 = 95 (quyển)

    Đáp số : Ngăn trên: 95 quyển; Ngăn dưới : 115 quyển

Bài 6.

a)b)

c) Diện tích hình chữ nhật BCMN là :

5 x 3 = 15 ( cm2)

Đáp số : 15 cm2

PHÒNG GD&ĐT……..TRƯỜNG TH……CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đề 25 thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học…

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Số “Hai trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm mười sáu” được viết là:

A. 247 816B. 274 816C. 247 861D. 274 861

Câu 2: Giá trị của chữ số 9 trong số 832 963 là:

A. 90B. 900C.9 000D. 90 000

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 15kg = …kg là:

A. 4105B. 415C. 4150D. 4015

Câu 4: Trung bình cộng của 4 số bằng 15. Tổng 4 số bằng:

A. 30B. 40C. 50D. 60

Câu 5: Năm 1738 thuộc thế kỉ nào?

A. XVIB. XVIIC. XVIIID. XIX

Câu 6: Diện tích hình vuông có độ dài cạnh bằng 5cm là:

A. 25cm2B. 50cm2C. 75cm2D. 100cm2

II. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 7 (1 điểm):

a) Đặt tính rồi tính:

26482 + 5828383752 – 62749

b) Tính giá trị của biểu thức:

137 x a + 263 x a với a = 2

Câu 8 (1 điểm): Trung bình cộng của hai số bằng 65, biết số bé bằng 30. Tìm số lớn.

Câu 9 (1 điểm): Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó

Câu 10 (1 điểm): Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 4 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruông thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai 7 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học …

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: ACâu 2: BCâu 3: DCâu 4: DCâu 5: CCâu 6: A

II. Phần tự luận

Câu 7:

a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

26482 + 58283 = 8476583752 – 62749 = 21003

b) Với a = 2 thì 137 x a + 263 x a = 137 x 2 + 263 x 2 = (137 + 263) x 2 = 500 x 2 = 1000

Câu 8:

Tổng hai số là:

65 x 2 = 130

Số lớn là:

130 – 30 = 100

Đáp số: 100

Câu 9:

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

24 x 8 = 192 (cm2)

Đáp số: 192cm2.

Câu 10:

Đổi 4 tấn 5 tạ = 45 tạ

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số tạ thóc là:

(45 – 7) : 2 = 19 (tạ)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số tạ thóc là:

19 + 7 = 26 (tạ)

Đáp số: Thửa thứ nhất: 19 tạ thóc

Thửa thứ hai: 26 tạ thóc

PHÒNG GD&ĐT……..TRƯỜNG TH……CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Đề 26 thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học …

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Số 37 682 900 được đọc là:

A. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn chín trăm

B. Ba mươi bảy sáu trăm tám mươi hai chín trăm

C. Ba mươi bảy triệu sáu tám hai nghìn chín trăm

D. Ba mươi bảy triệu sáu trăm tám hai nghìn chín trăm đơn vị

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 927 852; 927 174; 927 847; 927 927 là:

A. 927 852B. 927 174C. 927 847D. 927 927

Câu 3: Năm 1523 thuộc thế kỉ:

A. Thế kỉ XIIIB. Thế kỉ XIVC. Thế kỉ XVD. Thế kỉ XVI

Câu 4: Hình dưới đây có:

A. 5 góc vuôngB. 4 góc vuôngC. 3 góc vuôngD. 2 góc vuông

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 5 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:

134718 + 285721692482 – 418522183573 x 5204687 : 9

Câu 6 (1 điểm): Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng sau theo thứ tự giảm dần:

127kg; 16 yến 3kg; 1 tạ 34kg; 10 yến 15kg; 1 tạ 75kg

Câu 7 (2 điểm): Trung bình cộng số áo hai đội công nhân may được trong một ngày là 1860 cái. Đội thứ nhất may được nhiều hơn đội thứ hai 220 cái. Hỏi mỗi đội trong một ngày may được bao nhiêu cái áo?

Câu 8 (1 điểm): Cho các số 5, 1, 7.

a) Viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau.

b) Tính tổng các số vừa lập được.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học …

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: ACâu 2: DCâu 3: DCâu 4: B

II. Phần tự luận

Câu 5: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

134718 + 285721 = 420439692482 – 418522 = 273960
183573 x 5 = 917865204687 : 9 = 22743

Câu 6:

Đổi đơn vị đo được:

16 yến 3kg = 163kg1 tạ 34kg = 134kg
10 yến 15kg = 115kg1 tạ 75kg = 175kg

Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé được: 1 tạ 75kg; 16 yến 3kg; 1 tạ 34kg; 127kg; 10 yến 15kg.

Câu 7:

Tổng số áo hai đội công nhân may được là:

1860 x 2 = 3720 (cái)

Đội thứ nhất may được số áo là:

(3720 + 220) : 2 = 1970 (cái)

Đội thứ hai may được số áo là:

3720 – 1970 = 1750 (cái)

Đáp số: Đội thứ nhất: 1970 cái áo

Đội thứ hai: 1750 cái áo

Câu 8:

a) Các số có hai chữ số khác nhau lập được là: 15, 17, 51, 57, 71, 75.

b) Tổng: 15 + 17 + 51 + 57 + 71 + 75 = 286.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 27 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(nâng cao)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Số Năm mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm viết là:

A: 5 606 925

B: 50 606 925

C: 506 606 925

D: 56 069 205

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 8 460 524; 8 549 999; 7 587 542; 8 460 542

A: 8 460 542

B: 8 460 524

C: 8 459 999

D: 7 587 542

Câu 3: Trong các số dưới đây, số nào có chữ số 5 biểu thị 5000?

A: 550 000

B: 23 025 356

C: 5 278 855

D: 2 556 505

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 10 tấn 10kg = …………..kg là:

A:1010    B: 100 010    C: 10 010    D: 101 000

Câu 5: Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số được viết từ ba chữ số khác nhau là:

A: 10234    B: 10002    C: 10000    D: 10001

Câu 6: Trung bình cộng của hai số lẻ liên tiếp là 78. Số nhỏ là:

A: 156    B: 77    C: 154    D: 80

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

2 tấn 200kg = 2020kg 
1 tấn thóc nặng hơn 1 tấn bông 
4 tấn 20 kg > 4020kg 
1 tấn 3 kg = 1003kg 

Câu 2: Tìm số.

Câu 3: Số trung bình cộng của 5 số là 162. Số thứ năm gấp đôi số thứ tư, số thứ tư bằng trung bình cộng của ba số đầu tiên. Tìm số thứ tư và số thứ năm.

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
BABCBB

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

2 tấn 200kg = 2020kgS
1 tấn thóc nặng hơn 1 tấn bôngS
4 tấn 20 kg > 4020kgS
1 tấn 3 kg = 1003kgĐ

Câu 2 (2 điểm): 

Câu 3 (3 điểm): 

Số thứ tư là : 135

Số thứ năm là: 270

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 28 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(nâng cao)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Tìm x biết x : 3 = 4873

A.14609

B. 14619

C. 14629

D. 14639

Câu 2: Kết quả phép tính (47028 + 36720) + 43256 là:

A. 127004

B. 40492

C. 53564

D. 32948

Câu 3: Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 45000 đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng 3/5 số tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

A. 27000 đồng

B. 36000đồng

C. 72000đồng

D. 10000 đồng

Câu 4: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 224 + 376 : 6 × 4 là:

A. Chia, nhân, cộng

B. Cộng, chia, nhân

C. Nhân, chia, cộng

D. Cộng, nhân, chia

Câu 5: Tìm x biết: 10 * x + x + 5 = 115

A. 10     B. 11     C. 12    D. 13

Câu 6: Hai số có hiệu là 1536. Nếu thêm vào số trừ 264 đơn vị thì hiệu mới là:

A. 1800     B. 2064    C. 1008     D. 1272

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tìm x

a. 1200 × 3 – ( 17 + x) = 36

b. 9 × ( x + 5 ) = 729

Câu 2 (2 điểm): Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?

Câu 3 (2 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m².Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm.

Câu 4 (1 điểm): Tính nhanh

(145 x 99 + 145 ) – ( 143 x 102 – 143 × 2 ) + 54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
BACAAD

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

a. 1200 × 3 – ( 17 + x) = 36

3600 – (17 + x) = 36

17 + x = 3600 -36

17 + x = 3564

x = 3564 – 17

x = 3547

b. 9 × ( x + 5 ) = 729

x + 5 = 729 : 9

x + 5 = 81

x = 81 – 5

x =76

Câu 2 (2 điểm):

Thêm 4 quả vào rổ thứ nhất thì số cam 2 rổ bằng nhau nên rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả cam.

Nếu thêm vào rổ thứ nhất 24 quả thì rổ thứ nhất gấp 3 rổ 2 nên số quả cam ở rổ 2 là: (24 – 4) : (3 – 1) = 10 (quả)

Số cam ở rổ thứ nhất là: 10 – 4 = 6 (quả)

Đáp số: Rổ thứ nhất: 6 quả

Rổ thứ hai: 10 quả

Câu 3 (2 điểm):

Diện tích hình chữ nhật tăng 280m² chính là một nửa diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Nên diện tích hình chữ nhật là:

280 × 2 = 560 (m²)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

560 : 35 = 16 (m)

Diện tích hình chữ nhật sau khi mở rộng là:

560 + 280 = 840 (m²)

Đáp số: Chiểu rộng 16m

Diện tích sau 840m²

Câu 4 (1 điểm):

(145 x 99 + 145 ) – ( 143 x 102 – 143 × 2 ) + 54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27

= 145 × (99 + 1) – 143 × (102 – 2) + 47 × (54 – 53) – (20 + 27)

= 145 × 100 – 143 × 100 + 47 × 1 – 47

= 100 × (145 – 143) + (47 – 47)

= 100 × 2 + 0

= 200

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 29 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(nâng cao)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Trung bình cộng của 4 số là 14, trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 15. Số còn lại là:

A. 11    B. 12     C. 13    D. 15

Câu 2: Trong các tích dưới đây, tích nào gần kết quả 4000 nhất?

A. 528 × 7    B. 748 × 6     C. 812 × 5     D. 409 × 10

Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Nếu hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật thì diện tích là:

A. 40cm²    B. 60 cm²     C. 80 cm²     D. 100 cm²

Câu 4: Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:

A. 444     B. 434    C. 424     D. 414

Câu 5: Năm 1459 thuộc thế kỷ thư mấy?

A. XII     B. XIII     C. XIV     D. XV

Câu 6: Một cây bút giá 3500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 2 cây như thế thì 10 em mua hết bao nhiêu tiền?

A. 70000 đồng

B. 35000 đồng

C. 7000 đồng

D. 3500 đồng

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tính nhanh

a. 237 + 357 + 763

b. 2345 + 4257 – 345

Câu 2 (2 điểm): Cho dãy số: 3,7,11,15,…,143

a. Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?

b. Tổng các số hạng của dãy trên bằng bao nhiêu?

Câu 3 (2 điểm): Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trong sân, người ta đào 9 hố hình vuông cạnh 3 dm để trồng cây. Hỏi diện tích còn lại trên sân là bao nhiêu?

Câu 4 (1 điểm): Ngày 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba. Hỏi sau 60 năm nữa thì ngày 8 tháng 3 là thứ mấy?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
ACDADA

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

a. 237 + 357 + 763 = (237 + 763) + 357

= 1000 + 357

= 1357

b. 2345 + 4257 – 345 = (2345 – 345) + 4257

= 2000 + 4257

= 6257

Câu 2 (2 điểm):

Dãy số trên là dãy số cách đều 4 đơn vị

a. Số số hạng = (Số cuối – Số đầu) : Khoảng cách + 1

= (143 – 3) : 4 + 1

= 36 số

b. Tổng = (Số cuối + Số đầu) × Số số hạng : 2

= (143 + 3) × 36 : 2

= 2628

Câu 3 (2 điểm):

Đổi: 3m = 30dm

Chiều dài hình chữ nhật là:

30 × 2 = 60 (dm)

Diện tích hình chữ nhật là:

30 × 60 = 1800 (dm²)

Diện tích 1 hố trồng cây hình vuông là:

3 × 3 = 9 (dm²)

Tổng diện tích hố trồng cây là:

9 × 9 = 81 (dm²)

Vậy diện tích sân trường còn lại là:

1800 – 81 = 1719 (dm²)

Đáp số: 1719 dm²

Câu 4 (1 điểm):

Bài giải

Ta có: 1 năm thường có 365 ngày, 1 năm nhuận có 366 ngày ( tháng 2 có 29 ngày). Mà cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận, nhưng năm 2016 (năm nhuận) đã qua tháng 2, nên trong vòng 60 năm nữa có 60 : 4 = 15 năm nhuận, nên số năm thường là 60 – 15 = 45 năm

Vậy 60 năm nữa có tổng số ngày là: 15 × 366 + 45 × 365 = 21915 (ngày)

Mà 1 tuần lễ có 7 ngày, nên ta có số tuần là:

21915 : 7 = 3130 (tuần) và dư 5 ngày

Vậy 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba thì 60 năm nữa ngày 8 tháng 3 sẽ là chủ nhật.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 30 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(nâng cao)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Cho 14758 = 10000 + 4000 + … + 50 + 8. Số thích hợp là:

A. 700    B. 7000    C. 70    D. 7

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Hình bên có:

A. 4 tam giác

B. 5 tam giác

C. 5 tứ giác

D. 3 tứ giác

Câu 3: Hai số có tổng là 390. Số bé là số có 2 chữ số, nếu viết thêm chữ số 3 vào đằng trước số bé ta được số lớn. Số lớn là:

A. 90    B. 387    C. 345    D. 336

Câu 4: Cho 4 số 0; 1; 2; 4. Viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?

A. 6 số    B. 12 số    C. 18 số    D. 24 số

Câu 5: Hôm nay là thứ năm ngày 23 tháng 4, hỏi 100 ngày nữa là thứ mấy:

A. Thứ tư    B. Thứ năm     C. Thứ sáu    D. Thứ bảy

Câu 6: Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu quyển vở?

A. 305     B. 350     C. 1525    D. 525

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tính giá trị biểu thức

a. 25178 + 2357 x 3

b. 42567 + 12328 : 8

Câu 2 (2 điểm): Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết hàng đơn vị là 7. Nếu chuyển chữ số 7 từ hàng đơn vị lên đầu ta được số mới gấp 2 lần số cũ và thêm 21 đơn vị.

Câu 3 (2 điểm): Lớp 4A có 5 tổ đi trồng cây, số người mỗi tổ là bằng nhau. Mỗi bạn trồng được 4 hoặc 6 cây. Cả lớp trồng được 220 cây. Hỏi có bao nhiêu bạn trồng được 4 cây, bao nhiêu bạn trồng được 6 cây, biết số học sinh lớp 4A ít hơn 50 bạn và nhiều hơn 40 bạn.

Câu 4 (1 điểm): Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê. Cứ 5 quả táo thì đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì đổi được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
ABCCDC

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

a. 25178 + 2357 x 3 = 25178 + 7071

= 32249

b. 42567 + 12328 : 8 = 42567 + 1541

= 44108

Câu 2 (2 điểm):

Gọi số cần tìm là ab7

Ta có: 7ab = ab7 × 2 + 21

700 + ab = (ab ×10 + 7) × 2 +21

700 + ab = ab ×10 × 2 + 7 × 2 + 21

700 + ab = ab × 20 + 35

ab × 20 – ab = 700 – 35

19 × ab = 665

ab = 665 : 19 = 35

Vậy số cần tìm là 357

Câu 3 (2 điểm):

Vì lớp 4A chia làm 5 tổ mà số bạn mỗi tổ bằng nhau nên số học sinh lớp 4A chia hết cho 5. Mà lớp 4A có số học sinh nhỏ hơn 50 và lớn hơn 40 nên lớp 4A có 45 bạn.

Giả sử tất cả các bạn đều trồng được 6 cây thì tổng số cây là:

45 × 6 = 270 (cây)

Số cây dư ra so với thực tế là:

270 – 220 = 50 (cây)

Số bạn trồng được 4 cây là:

50 : (6 -4) = 25 (bạn)

Số bạn trồng được 6 cây là:

45 – 25 = 20 (bạn)

Đáp số: 20 bạn trồng 6 cây

25 bạn trồng 4 cây

Câu 4 (1 điểm):

Bài giải

Vì 9 quả cam đổi được 2 quả táo và 1 quả lê nên 18 quả cam đổi được 4 quả táo và 2 quả lê.

Mà 5 quả táo lại đổi được 2 quả lê nên 18 quả cam đổi được tất cả 4 + 5 = 9 quả táo, do đó cứ 2 quả cam đổi được 1 quả táo.

Ta lại có: 5 quả táo đổi được 2 quả lê, nên 10 quả cam đổi được 2 quả lê, hay 5 quả cam được 1 quả lê.

Vậy người đó đổi được tất cả 17 quả táo và 13 quả lê thì mang đi số cam là:

17 × 2 + 13 × 5 = 99 (quả)

Đáp số: 99 quả

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 31 khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 4

Thời gian làm bài: 45 phút

(nâng cao)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 27 là:

A. 98765    B. 98730    C. 99900    D. 99999

Câu 2: Biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng 34 x 78?

A. (30 × 78) × (4 × 78)

B. (30 × 78) + (4 × 78)

C. (30 + 78) × (4 × 78)

D. (30 + 78) + (4 + 78)

Câu 3: Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là:

A. 2     B. 4     C. 3    D. 6

Câu 4: Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng:

A. 9

B. 10

C. 11

D. 12

Câu 5: Khi con 1 tuổi thì mẹ 25 tuổi, bố 29 tuổi. Hỏi khi con 10 tuổi thì tổng số tuổi bố, mẹ, con là bao nhiêu?

A. 55 tuổi     B. 63 tuổi     C. 82 tuổi     D. 72 tuổi

Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Hỏi đường chéo hình chữ nhật chia hình đó thành 2 hình tam giác bằng nhau có diện tích là bao nhiêu?

A. 24cm²    B. 12cm²     C. 12cm     D. 24cm

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 312 x 425 + 312 x 574 + 312

b. 2 x 8 x 50 x 25 x 125

Câu 2 (2 điểm): Một tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày làm được 75 cái ghế. Hỏi nếu 5 người làm trong 7 ngày được bao nhiêu cái ghế. Biết năng suất mỗi người như nhau.

Câu 3 (2 điểm): Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại nhanh 3 giây. Buổi sáng, lúc 6h chỉnh đồng hồ về giờ đúng. Hỏi 6h chiều (theo giờ đúng) thì đồng hồ đó chỉ bao nhiêu giờ?

Câu 4 (1 điểm): Một người có 56 nghìn đồng gồm các tờ tiền 5000; 2000 và 1000. Biết số tờ 1000 gấp đôi số tờ 5000. Hỏi mỗi loại tiền có bao nhiêu tờ?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
CBADCB

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

a. 312 x 425 + 312 x 574 + 312 = 312 × (425 + 574 + 1)

= 312 × 1000

= 312000

b. 2 x 8 x 50 x 25 x 125 = (2 × 50) × (8 × 125) × 25

= 100 × 1000 × 25

= 100000 × 25

= 2500000

Câu 2 (2 điểm): 

Bài giải

1 người trong 5 ngày làm được số cái ghế là:

75 : 3 = 25 (cái)

1 người trong 1 ngày làm được số cái ghế là:

25 : 5 = 5 (cái)

5 người trong 1 ngày làm được số cái ghế là:

5 × 5 = 25 (cái)

5 người trong 7 ngày làm được số cái ghế là:

25 × 7 = 175 (cái)

Đáp số: 175 cái ghế

Câu 3 (2 điểm):

Bài giải

Vì 1 giờ có 60 phút, nên 1 giờ đồng hồ sẽ chạy nhanh:

3 × 60 : 45 = 4 (giây)

Từ 6 giờ sáng đến 6 giờ chiều là 12 giờ, nên đồng hồ sẽ chạy nhanh:

4 × 12 = 48 (giây)

Vậy lúc đó đồng hồ chỉ 6 giờ 48 giây chiều.

Câu 4 (1 điểm): 

Ta có: Số tờ tiền 1000 gấp đôi số tờ 5000 nên số tờ 1000 phải là số chẵn, nên tổng số tiền loại 1000 là số chẵn.

Dù số tờ 2000 là chẵn hay lẻ thì số tiền loại 2000 là số chẵn.

Mà tổng số tiền là 56000 đồng là số chẵn nên số tiền loại 5000 cũng phải là số chẵn, suy ra số tờ 5000 cũng là số chẵn.

Ta thấy: số tờ 5000 phải nhỏ hơn 8 vì nếu là 8 thì sẽ có 16 tờ 1000 nên tổng số tiền 5000 và 1000 là: 5000 × 8 + 1000 × 16 = 56000 (đồng). Nên sẽ không có tờ 2000, sai với đề bài.

Vậy số tờ 5000 là 2 tờ, 4 tờ hoặc 6 tờ. Thử 3 trường hợp ta thấy trường hợp đúng là 6 tờ 5000; 12 tờ 1000 và còn lại là 7 tờ 2000.

GIA SƯ TOÁN

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*