Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 1 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân số được đọc là:
A. Hai mưới lăm phần bốn mươi ba.
B. Hai mươi lắm trên bốn mươi ba.
C. Hai mươi lăm chia bốn mươi ba.
D. Bốn mươi ba phần hai mươi lăm.
Câu 2:
a)1 km2 = ……………. m2. Số thích hợp điền vào chổ chấm là:
A. 100.000.000
B. 10.000.000
C. 1.000.000
D. 100.000
b) 5 tấn = ………… kg. Số thích hợp điền vào chổ chấm là
A. 500 B. 5.000 C. 50.000 D. 500.000
Câu 3: Hình bình hành có đặc điểm là
A. Hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.
B. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 4: Một hình bình hành có độ dài đáy là 4/5 m, chiều cao là 1/3 m. Diện tích của hình bình hành đó là:

Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Cho hình thoi ABCD có :

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
a) Các cặp canh song song với nhau là:……………….
………………………………………………………………………..
b) Các cặp cạnh bằng nhau là:…………………………..
………………………………………………………………………. .
c) Diện tích của hình thoi ABCD là: …………………..
……………………………………………………………………..
Câu 2 (2 điểm): Tính

Câu 3 (3 điểm): Một miếng bìa hình chữ nhật có nữa chu vi là 3/4 m, chiều dài hơn chiều rộng 1/8 m. Tính diện tích của miếng bìa đó?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2a | Câu 2b | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|---|
A | C | B | D | D | C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a) AB và DC; AD và BC
b) AB=BC=CD=DA..
c) 27 cm2
Câu 2 (2 điểm):

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 2 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1.

Câu 2 (2 điểm): Tính:

Câu 3 (3 điểm): Trong cửa hàng tạp hoá có hai can xăng chứa 72l. Sau khi bán cửa hàng còn lại 3/8 số lượng xăng. Tính số tiền xăng đã bán. Biết mỗi lít xăng có giá 18200 đồng.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
D | B | D | D | D | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tìm x:

Số lít xăng đã bán là
144 – 54 = 90 (l)
Số tiền xăng đã bán là
90 x 18200 = 163800 (đồng)
Đáp số: 163800 đồng
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 3 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 = ……….. cm2 là:
A. 456 B. 4506 C. 4560 D. 450006
Câu 3: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ?


A. 24 B.22 C. 28 D. 26
Câu 5: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

Câu 6: Trong hình vẽ bên các cặp cạnh song song với nhau là:

A. AH và HC ; AB và AH
B. AB và BC ; CD và AD
C. AB và DC ; AD và BC
D. AB và CD; AC và BD
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm: Điền vào chỗ trống dấu < , >

Câu 3 (3 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
C | B | A | C | C | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 4 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
A. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh song song và bằng nhau
B. Thương đúng của một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số.
C. Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất chia với phân số thứ hai đảo ngược.
D. Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 m. Viết tắt là km2.

Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m. Người ta sử dụng 3/5 để làm vườn, phần đất còn lại để đào ao. Tính diện tích đất dùng để làm vườn?
A.186m2. B. 252m2. C. 420m2. D. 168m2.
Câu 4: 8 km2 325 dam2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 8032500
B. 803250
C. 8325000
D. 832500

Câu 6: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 69m, chiều cao bằng 2/3 cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó ?
A. 3741 m2. B. 3174 m. C. 3174m2. D. 3741m.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2điểm): Tính: (rút gọn nếu có)

Câu 3 (3điểm): Một trại nuôi gà bán lần thứ nhất 3/7 đàn gà, lần thứ hai bán được 2/5 đàn gà thì đàn gà còn lại 60 con. Hỏi mỗi lần người đó bán được bao nhiêu con gà?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
A | B | D | A | B | C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2điểm) : Tính: (rút gọn nếu có):


Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 5 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trong các phân số sau :

Câu 2: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có tận cùng là:
A. 0 B. 1 C. 2 D.5
Câu 3: Trong các số 32743; 41561; 54567, 12346 số chia hết cho 3 là:
A. 32743 B. 41561 C. 54567 D.12346

Câu 2 (3 điểm): Lớp 4A có 45 em, cuối năm học được xếp 3 loại: 1/3 số em của lớp đạt loại Giỏi, 2/5 số em của lớp đạt loại Khá, còn lại là loại trung bình. Hỏi lớp có bao nhiêu em xếp loại trung bình?
Câu 3 2 điểm): Tính

Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
D | D | A | C | B | A |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1:

Câu 2 :
Phân số chỉ số em xếp loại Giỏi và Khá là

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 6 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bàng nó ỏ cột phải :

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Giá trị của chữ số 5 trong số 50734 là :
A.5 B. 50 C. 50734 D. 50000
b) Trong các phân số : : 2/8,12/20,22/41,15/33, phân số tối giản là :
A. 12/20 B. 22/41 C. 15/33 D. không có
c)Số thích hợp điền váo chỗ chấm để 12/21= (….)/7 là :
A.12 B. 21 C. 7 D. 4
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 41m2 4dm2 = …. Cm2 :
A. 4104 B. 41040 C. 410400 D. 41400
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước hình bình hành :

Bài 4. Tính :

Bài 5. Tìm x :

Bài 6. Một hình bình hành có cạnh đáy 45 cm. Chiều cao tương ứng bằng 4/5 cạnh đáy. Tính diện tích của hình bình hành.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
A -> 3 B -> 4 C -> 1 D -> 2
Bài 2.
a) D b) B c) D d) C
Bài 3. A
Bài 4.

Bài 5.

Bài 6.
Chiều cao của hình bình hành là : 45 x 4/5 = 36 (cm)
Diện tích của hình bình hành đó là : 45 x 36 = 1620 (cm2)
Đáp số : 1620 cm2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 7 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1.Tính :

Bài 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Tổng của 192837 và 283719 là :
A.476456 B. 466556 C. 476556 D. 476546
b) Hiệu của hai số 12937 và 9372 là :
A.3655 B. 3565 C. 3465 D. 3555
c) Số thích hợp điền vào chỗ trống để 21m2 12 cm2 = … cm2 :
A. 2112 B. 21012 C. 210012 D. 210120
d) Phân số 4/9 bằng phân số :

Bài 3.Điền dấu >;=;< thích hợp vào ô trống :

Bài 4.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 4 phút 15 giây = 260 giây ▭
b) 3 tấn 43 kg = 3043 kg ▭
Bài 5.Năm năm trước mẹ hơn con 25 tuổi. Hiện nay tổng số của hai mẹ con là 43 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ?
Bài 6.Kho thóc thứ nhất có 415 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ hai bằng 3/5 số thóc kho thứ nhất. Tính tổng số Thóc của cả hai kho.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.
a) C b) B c) C d) B
Bài 3.
a) < b) > c) = d) <
Bài 4.
a) S b) Đ
Bài 5.
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên hiện nay mẹ vẫn hơn con 25 tuổi. Ta có sơ đồ :

Tuổi con là : ( 43 – 25 ) : 2 = 9 (tuổi)
Tuổi mẹ là : 9 + 25 = 34 (tuổi)
Đáp số : Con 9 tuổi; Mẹ 34 tuổi.
Bài 6.
Số thóc của kho thứ hai là : 415 x 3/5= 249 (tấn)
Tổng số thóc của cả hai kho có là : 415 = 249 = 664 (tấn)
Đáp số : 466 tấn .
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 8 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Tính :

Bài 2. Điền dấu >;=;< thích hợp vào chỗ chấm :

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Tổng của 291807 và 475869 là :
A.757576 B. 767676 C. 757676 D. 767576
b) Hiệu của 516273 và 394857 là :
A.122416 B. 767676 C. 757676 D. 767576
c) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 25m2 7 dm2 = …… cm2 là :
A. 2570 B. 25700 C. 250700 D. 25070
d) Phân số 5/6 lớn hơn phân số :
A. 6/7 B. 6/6 C. 5/4 D. 4/5
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 3 giờ 18 phút = 188 phút ▭
b) 5 tạ 15 kg = 515 kg ▭
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD có M và N là trung điểm của AB và CD. Biết DN = 18 cm, AH = 22 cm (như hình vẽ ):
Tính tổng diện tích của các hình bình hành có trong hình vẽ :

Bài 6. Lớp 4A có 45 học sinh, số học sinh nam bằng 2/5 học sinh cả lớp.
Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.
a) > b) = c) < d) >
Bài 3.
a) B b) D c) C d) D
Bài 4.
a) S b) Đ
Bài 5.
(có nhiều cách giải)
Hình bên có tất cả 3 hình nình hành gồm AMND, MBCN và ABCD
Vì M và N là trung điểm của AB và CD nên AM = MB = DN = Nc = 18 cm
Diện tích hình bình hành AMND là : 22 x 18 = 369 (cm2)
Tổng diện tích các hình bình hành có trong hình vẽ chính bằng tổng diện tích của 4 hình bình hành AMND là : 396 x 4 = 1584 cm2
Đáp số : 1584 cm2
Bài 6.
Số học sinh nam của lớp 4A là : 45 x 2/5 = 18 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 4A là : 45 – 18 = 27 (học sinh)
Đáp số 27 học sinh nữ.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 9 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 19 m2 9 cm2 = ….. cm2 là :
A. 1909 B. 199 C. 19009 D. 190009
Bài 2. Tính :

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 4 giờ 40 phút = 240 phút ▭
b) 10 phút 10 giây = 610 giây ▭
c) 5 m2 15 cm2 = 5015 cm2 ▭
d) 4 tấn 6 kg = 4006 kg ▭
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD và hình thoi BMNC liền nhau như hình vẽ. Biết cạnh DC = 4 cm, AD = 3 cm, diện tích hình bình hành ABCD là 8 cm2. Hãy tính diện tích hình thoi BMNC.

Bài 5. Tìm x :

Bài 6. Buổi sáng bác Hà bán được 4/5 cuộn vải trắng và 3/4 cuộn vải hoa. Hỏi bác Hà đã bán được tất cả bao
Nhiêu mét vải. Biết mỗi cuộn vải dài 60m).
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) C b) D c) b d) D
Bài 2.

Bài 3.
a) S b) Đ c) S d) Đ
Bài 4.
Vì hình ABCD là hình bình hành nên cạnh AD = BC = 3cm. Vì hình BMNC là hình thoi nên có các cạnh bằng nhau, do đó ta có :
BC = BM = MN = 3 cm
Chiều cao tương ứng cạnh DC của hình bình hành ABCD là :
8 : 4 = 2 (cm)
Chiều cao tương ứng cạnh DC cũng là chiều cao tương ứng cạnh NC do đó diện tích hình thoi BMNC là :
3 x 2 = 6 (cm2)
Đáp số : 6 cm2
Bài 5.

Bài 6.
Số mét vải trắng bác Hà bán được là : 60 x 4/5= 48 (m)
Số mét vải hoa bác Hà bán được là : 60 x 3/4= 45 (m)
Tổng số mét vải bác Hà bán được là : 48 + 45 = 93 (m)
Đáp số : 93 m vải
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 10 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm 4 tấn 14 kg = ….. kg là :
A. 414 B. 4014 C. 4140 D. 41400
Bài 2. Tính :
Bài 3. Điền dấu >;=;< thích hợp vào ô trống :
a) 3 giờ 3 phút ▭ 300 phút
b) 7 phút 30 giây ▭ 450 giây
c) 6 m2 7 dm2 ▭ 607 dm2
d) 4 tấn 8 tạ ▭ 4080 kg
Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi 32cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Một hình thoi có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật trên. Hỏi chu ci hình thoi là bao nhiêu cm ?
Bài 5. Tìm y :

Bài 6. Bác Hùng đi từ nhà lên tỉnh bằng xe đạp. Trong 1 giờ đầu bác đi được 3/5 quãng đường thì dừng lại nghỉ .
Hỏi bác Hùng còn phải đi tiếp bao nhiêu km nữa để đến tỉnh.Biết đi từ quãng đường từ nhà bác lên tỉnh dài 20 km.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) D b) B c) D d) B
Bài 2.

Bài 3.
a) < b) = c) = d) >
Bài 4.
Nửa chu vi hình chữ nhật là : 32 : 2 = 16 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là : (16 – 4 ) : 2 = 6 (cm)
Vì cạnh hình thoi bằng chiều rộng hình chữ nhật nên cạnh hình thoi là 6 cm. Chu vi hình thoi là : 6 x 4 = 24 (cm)
Đáp số : 24 cm
Bài 5.

Bài 6.
Phân số chỉ số phần quãng đường bác Hùng còn phải đi tiếp là :
1-3/5=2/5 (quãng đường)
Quãng đường bác Hùng còn phải đi tiếp đến tỉnh là :
20 x 2/5= 8 (km)
Đáp số : 8 km
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 11 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Nối hai phân số bằng nhau với nhau :

Bài 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Trong hình bình hành ABCD có :
Cạnh AB dài ….. cm
Cạnh AD dài …. Cm
Cạnh AB song song với cạnh …..
Cạnh AD song song với cạnh ……..
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Chữ số 1 trong số 241356 có giá trị :
A. 1 B. 1356 C. 1000 D. 10000

d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 25m2 7 cm2 = …. cm2 là :
A. 257 B. 2507 C. 25007 C. 250007
Bài 4. Tính :

Bài 5. Tìm x :

Bài 6. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 50m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài.
Tính chu vi mảnh đất đó
Tính diện tích mảnh đất đó.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.
a) Cạnh AB dài 4 cm
b) Cạnh AD dài 3 cm
c) Cạnh AB song song với cạnh DC
d) Cạnh AD song song với cạnh BC
Bài 3.
a) C b) B c) C d) D
Bài 4.

Bài 5.

Bài 6.
Chiều rộng mảnh đất là : 50 x 4/5 = 40(m)
a) Chu vi mảnh đất là : ( 50 + 40 ) x 2 = 180 (m)
b) Diện tích mảnh đất là : 50 x 40 = 2000 (m2)
Đáp số : a) Chu vi 180m;Diện tích 2000m2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 12 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Nối hai phân số bằng nhau :

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Tổng của 183645 và 374926 là :
A. 558471 B. 548571 C. 558571 D. 558561
b) Hiệu của 728190 và 536271 là :
A. 192919 B. 191919 C. 192929 D. 291919
c) Số thích hợp vào chỗ chấm để 10 m2 12 cm2 = ….. cm2 là :
A. 1012 B. 10012 C. 100120 D. 100012

Bài 3. Điền dấu >;=;< thích hợp vào chỗ chấm :

Bài 4. Tính :

Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 72m, chiều rộng kém chiều dài 18m. Em hãy tính diện tích thửa ruộng đó.
Bài 6. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 47, số thứ nhất kém số thứ hai 17 đơn vị. Số thứ ba bằng 3/4
số thứ hai. Tím số thứ ba.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.
a) C b) B c) D d) C
Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.
Nửa chu vi thửa ruộng đó là : 72 : 2 = 36 (m)
Chiều dài thửa ruộng là : ( 36 + 18 ) : 2 = 27 (cm)
Chiều rộng thửa ruộng là : 27 – 18 = 9 (m)
Diện tích thửa ruộng là : 27 x 9 = 243 (m2)
Đáp số : 243 m2
Bài 6.
Số thứ hai là : (47 + 17 ) : 2 = 32
Số thứ ba là : 32 x 3/4 = 24
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 13 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Bài 2. Tính :

Bài 3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) 3 giờ 15 phút = …….. phút
b) 15 phút 20 giây = …….. giây
c) 90 m2 9dm2 = ……. Cm2
d) 2 tấn 18 yến = ……. Kg
Bài 4. Tìm x :

Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng dưới đây :
Trong các hình vẽ dưới dây ;
Hình A là hình chữ nhật
Hình B là hình thang
Hình C là hình vuông
Hình C là hình thoi

Bài 6. Cô Hiền được cửa hàng giao bán một số mét vải hoa. Buổi sáng cô bán được 3/5 số mét vải hoa, buổi chiều cô bán được 55m vải hoa nữa .
Cuối ngày cô tính số mét vải còn lại đúng bằng 1/8 số mét vải cô được giao bán. Hỏi cô Hiền được giao bán bao nhiêu mét vải .
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) D b) C c) C d) D
Bài 2.

Bài 3.
a) 3 giờ 15 phút = 195 phút
b) 15 phút 20 giây = 920 giây
c) 90m2 9 dm2 = 900900 cm2
d) 2 tấn 18 yến = 2180 kg
Bài 4.

Bài 5.C
Bài 6.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 14 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm :

Bài 2. Tính :

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Chữ số 5 trong số 156834 có giá trị là :
A.5 B. 56834 C. 5000 D. 50000
c) Chữ số thích hợp viết vào chỗ để 18m2 8 dm2 = ….. cm2 :
A. 18080 B. 180800 C. 18800 D. 188000
d) 1/4 của 40 kg là :
A. 10 B. 10 kg C. 30 D. 30kg
Bài 4. Viết vào chỗ chấm :
a) 3 tấn 30 kg = …… kg
b) 5 giờ 25 phút = ……. Phút
c) 17m2 5 dm2 = ….. cm2
d) 28 m2 80 cm2 = … cm2
Bài 5. Đội văn nghệ của Trường tiểu học Kim Đồng có 24 bạn nữ và một số bạn nam. Số bạn nam bằng 2/3 số bạn nữ. Hỏi đội văn nghệ của trường có tất cả bao nhiêu bạn.
Bài 6. Tổng của hai phân số là 9/10 , hiệu của hai phân số là 1/9 . Tìm hai phân số đó .
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) Đ b) S c) Đ d) Đ
Bài 2.

Bài 3.
a) D b) C c) B d) B
Bài 4.
a) 3 tấn 30 kg = 3030 kg
b) 5 giờ 25 phút = 325 phút
c) 17m2 5 dm2 = 170500 cm2
d) 28m2 80 cm2 = 280080 cm2
Bài 5.
Số bạn nam của đội văn nghệ có là : 24 x 2/3 = 16 (bạn)
Số bạn của đội văn nghệ có là : 24 + 16 = 40 (bạn)
Đáp số : 40 bạn
Bài 6.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 15 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 45 phút
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Bài 2. Tính :

Bài 3. Khoanh vào chữ số đặt trước câu trả lời đúng :

Bài 4. Cho hình bình hành có chu vi bằng nhau (cùng bằng 12 cm) một hình có số đo một cạnh là 3 cm, một hình có số đo một cạnh là 4 cm. Em hãy vẽ và ghi tên hình thoi vào một trong hai hình đó.
Bài 5. Một tấm kính hình chữ nhật có chu vi là 3 m, chiều rộng 3 dm. Tính diện tích tấm kính đó ra dm vuông ?
Bài 6. Thửa ruộng nhà ông Hùng rộng 1500m2. Buổi sáng ông Hùng cày được 2/5 diện tích thửa ruộng. Buổi chiều ông Hùng cày tiếp và còn lại 1/10 diện tích thửa ruộng. Hỏi buổi chiều ông Hùng cày được bao nhiêu mét vuông thửa ruộng đó ?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) S b) S c) Đ d) S
Bài 2.

Bài 3.
a) B b) C c) B d) C
Bài 4.

Bài 5.
Đổi : 3 m = 30 dm
Nửa chu vi tấm kính đó là : 30 : 2 = 15 (dm)
Chiều dài tấm kính đó là : ( 15 + 3 ) : 2 = 9 (dm)
Chiều rộng tấm kính đó là : 9 – 3 = 6 (dm)
Diện tích tấm kính đó là : 9 x 6 = 54 (dm2)
Đáp số : 54 dm2
Bài 6.
Số mét vuông buổi sáng ông Hùng cày được là : 1500 x 2/5 = 600 (m2)
Số mét vuông còn lại chưa cày là : 1500 x 1/10 = 150 9m2)
Số mét vuông buổi chiều ông Hùng cày được là : 1500 – (600 + 150 ) = 750 (m2)
Đáp số : 750 m2
Đề 16 thi toán lớp 4 giữa học kì 2
Câu 1: Nối phân số chỉ số phần tô màu với hình ở trên:

Câu 2: Rút gọn phân số 21/42 ta được phân số tối giản là:


Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy 18cm; chiều cao 13cm. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 234cm2.
B. 244cm2.
C. 234m2.
D. 254m2.
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (M2)
a) 4 tạ = 4000kg
b) 63000kg = 63 tấn
c) 4m2 7dm2 = 407dm2
d) 230 000cm2 = 230m2
II. Phần tự luận:
Câu 7: Tính:

…………………………………………… …………………………………………………..
…………………………………………… …………………………………………………..
Câu 9: Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có 2/7 số học sinh đạt điểm 10; có 4/7 số học sinh đạt điểm 9; còn lại đạt điểm 8. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh đạt điểm 8 ?
Câu 10: Quan sát phần rèm che của hai cửa sổ. Em hãy viết phép tính và tính tổng số phần đã kéo rèm của cả hai cửa sổ:

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng ghi 1 điểm, câu có nhiều ý chia theo các ý)
Câu 1.

Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6
a) 4 tạ = 4000kg S
b) 63000kg = 63 tấn Đ
c) 4m2 7dm2 = 407dm2 Đ
d) 230 000cm2 = 230m2 S
II. Phần tự luận:
Câu 7:

Số học sinh lớp 4A đạt điểm 8 là:
35 – (10 + 20) = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh
Câu 10

Phép tính và tính tổng số phần đã kéo rèm của cả hai cửa sổ:

Đề 17 thi toán lớp 4 giữa học kì 2
Bài 1: Hình nào có 2/3 số ô vuông đã tô đậm? (0,5 điểm)

Bài 2: Phân số nào dưới đây là phân số hai phần năm? (0,5 điểm)

Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
85 dm2 = ………… cm2
1 tạ 25 kg =………..kg
Bài 5: Hình bình hành là hình: (0,5 điểm)
A. Có bốn cạnh bằng nhau.
B. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
C. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
D. Có bốn góc vuông.
Bài 6: Rút gọn phân số: (1 điểm)

Bài 9: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó 3/5 số học sinh được xếp loại khá. Tìm số học sinh xếp loại khá của lớp đó. (1,5 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 0,5 điểm
Bài | 1 | 2 | 5 |
Khoanh đúng | A | A | C |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm |
Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm: (2 điểm)

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
85 dm2 = 8 500 cm2 |
1 tạ 25 kg = 125 kg |
Bài 6: Rút gọn phân số: (1 điểm)

Bài 9: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó 3/5 số học sinh được xếp loại khá. Tìm số học sinh xếp loại khá của lớp đó. (1,5 điểm)
Bài giải:
Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là:
35 x 3/5 = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
Đề 18 thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 3: Hình bình hành có độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34dm. Hỏi diện tích hình bình hành là bao nhiêu ?
A. 126 dm2
B. 136 dm2
C. 146 dm2
D. 156 dm2
Câu 4: Tìm X: (1 điểm)

Câu 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 55m2 8cm2 = … cm2 là:
A. 558
B. 5580
C. 55800
D. 550 008
Câu 6: Tính (1 điểm)

Câu 7: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: (1 điểm)

…………………………………………………………………………….….…..
Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 120 m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó? (1 điểm).
Câu 10: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng đã bán 25kg gạo, buổi chiều bán 3/5 số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (1 điểm)
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
Câu 1: Chọn D
Câu 2: Chọn B
Câu 3: Chọn B
Câu 4:

Câu 7: Chọn C
Câu 8.

Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 120 m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó? (1 điểm)
Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(120+ 80) x 2 = 400 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
120 x 80= 9600 (m2)
Đáp số: 9600 m2
Câu 10: Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng đã bán 25kg gạo, buổi chiều bán 3/5 số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (1 điểm)
Bài giải:
Số gạo còn lại của cửa hàng sau buổi sáng bán là:
250 – 25 = 225 (kg)
Số kg gạo buổi chiều bán là:

Số kg gạo cả hai buổi cửa hàng đã bán được là:
25 + 135 = 160 (kg)
Đáp số: 160 kg gạo
Đề 19 thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng câu 1 và câu 2:
Câu 1. 0,5đ Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 80km là:
a. 8 000 m2
b. 80 000 dm2
c. 800 000 m2
d. 80 000 000 m2
Câu 2. 0,5đ Chu vi của hình chữ nhật là 48cm. Nếu chiều dài là 15cm thì diện tích hình chữ nhật là:
a. 24 cm2
b. 126 cm2
c. 135 cm2
d. 720 cm2
Câu 3. 0,5đ Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp:

Câu 4. 0,5đ Điền số đo thích hợp vào chỗ chấm:

tương ứng của hình bình hành đó là……….
Câu 5. 0,5đ Ghi dấu so sánh vào ô trống:
3 km2 □ 300 000 m2
7 m2 □ 7000 dm2
Câu 6. 0,5đ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:.
– Góc nhọn lớn hơn góc tù □
– Góc nhọn bé hơn góc vuông □
– Góc vuông bằng 1/2 góc bẹt □
Câu 7. 2đ Tính:

Câu 9. 2 đ Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Cứ 1m2 người ta thu được 5 kg rau xanh. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau xanh trồng tại vườn rau hình chữ nhật trên?
Giải
Câu 10. 1 đ Hãy viết 5 phân số khác nhau lớn hơn 1/7 và bé hơn 1/2.
Đáp án: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
Bài 1 và bài 2:
Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được: 0,5 điểm.
Bài 1: d
Bài 2: c
Bài 3 và bài 4:
Học sinh ghi đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.
Bài 3

Bài 4: 4m
Bài 5: 3km2 > 300 000 m2
7m2 < 7000dm2
Bài 6: S – Đ – Đ
– Góc nhọn lớn hơn góc tù S
– Góc nhọn bé hơn góc vuông Đ
– Góc vuông bằng 1/2 góc bẹt Đ
Bài 7:
Học sinh tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

Có thể ghi: Vì mẫu số 7 = 35 : 5 nên Tử số x = 40 : 5
x = 8
Bài 8B: Đúng hết thứ tự được 1 điểm.
B. Thứ tự xếp là:

Bài 9: Mỗi bước 0.5 điểm.
– Thiếu hoặc ghi sai đáp số, tên đơn vị trừ 0,5 điểm. (2 điểm)
Giải
Chiều rộng vườn rau là: 120 × 2/3= 80 (m)
Diện tích vườn rau là: 120 × 80 = 960 (m2)
Số rau thu hoạch được là: 50 × 960 = 4800 (kg)
48000 kg tạ = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
Bài 10: Mỗi bước 0.5 điểm.

Đề 20 thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (0,5 điểm) (M1). Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có tận cùng là:
A. 0
B. 1
C. 2
Câu 2. (0,5 điểm) (M1). Trong các số 32743; 41561; 54567 số chia hết cho 3 là:
A. 32743
B. 41561
C. 54567

A. 25
B. 20
C. 22
Câu 8. (0,5 điểm) (M1). 45dm2 37cm2 = ………….cm2
A. 4037
B. 4537
C. 400537

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 13. (1 điểm) Tính:

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán
I. Hướng dẫn chấm: Bài kiểm tra cho theo thang điểm 10, không cho điểm 0
– Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì được làm tròn. Ví dụ: 9,25 làm tròn 9; 9,5 làm tròn 10.
– Bài kiểm tra định kỳ được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế.
II. Đáp án, biểu điểm
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | A | 0,5 |
2 | C | 0,5 |
3 | C | 0,5 |
4 | C | 0,5 |
5 | B | 0,5 |
6 | B | 0,5 |
7 | A | 0,5 |
8 | B | 0,5 |
9 | B | 0,5 |
10 | B | 0,5 |
11 | A | 0,5 |
12 | A | 0,5 |


ĐỀ 21 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC …
MÔN: Toán – Lớp 4
Thời gian làm bài : 40 phút
Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

c. Tính diện tích hình thoi biết độ dài các đường chéo là 18 cm và 12 cm. Diện tích hình thoi là?
A.108 cm2
B. 216 cm
C. 216 cm2
D. 60 cm2
d. giờ = ……phút. Số điền vào chỗ chỗ chấm là :
A. 20
B. 15
C. 10
D. 30
e. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 25 m2 7 dm2 = … dm22
A. 25007 dm2
B. 2570 dm2
C. 257 dm2
D. 2507 dm2
g. Một hình chữ nhật có diện tích 3/4 cm2, chiều rộng bằng 2/5 cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó?

Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 75 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó?
Bài 5: Một cửa hàng có 150 kg gạo, buổi sáng cửa hàng đã bán 40 kg gạo, buổi chiều bán 4/5 số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 6: Tính bằng cách thuận tiện.

Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 4
Bài 1: 3 điểm, mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm
a | b | c | d | e | g |
D | B | A | A | D | A |
Bài 2: 2 điểm.Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm
Bài 3: (1 điểm)
Đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

Bài 4. (1,5 điểm) Mỗi lời giải và phép tính đúng cho 0,75 điểm.
Giải
Chiều rộng khu vườn là:
75 x 2/3 = 50 (m)
Diện tích khu vườn là:
75 x 50 = 3750 (m2)
Đáp số: 3750 m2
Bài 5: (1,5 điểm). Mỗi lời giải và phép tính đúng cho 0,5 điểm
Sau khi bán buổi sáng cửa hàng còn lại số gạo là:
150 – 40 = 110 (kg)
Số gạo bán trong buổi chiều là:
110 x4/5= 88 (kg)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số kg gạo là
40 + 88 = 128 (kg)
Đáp số : 128 kg
Bài 6: (1 điểm)
HS Tính được:

Đề số 22 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 4
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 9 894 901 là:
A. 4 000 000 B. 400 000
C. 40 000 D. 4000

Câu 6.Một hình bình hành có độ dài đáy 23cm và chiều cao 14cm. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 161cm2 B. 188cm2
C. 302m2 D. 322m2
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính:

a) Tính chu vi và diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.
b) Trung bình cứ 100m2 người ta thu hoạch được 120kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của nó.
Cách giải:
Chữ số 4 trong số 9 894 901 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 4000.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:

Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1 tấn = 1000kg và 1 tạ = 100kg.
Cách giải:
Ta có: 5 tấn 2 tạ = 5 tấn + 2 tạ = 5000kg + 200kg = 5200kg.
Chọn B.
Câu 4.
Phương pháp:
Xem lại lí thuyết về hình bình hành.
Cách giải:
Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp:
– Quy đồng tử số với tử số chung là 2.
– Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Cách giải:
Ta sẽ quy đồng tử số các phân số đã cho với tử số chung là 2.

Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Diện tích hình bình hành đó là:
23 × 14 = 322 (cm2)
Đáp số: 322cm2.
Chọn D.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
– Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
– Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Cách giải:

Bài 2.
Phương pháp:
– Tính giá trị vế phải trước.
– Xác định vị trí của xtrong phép tính rồi tìm x
theo các quy tắc:
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:

– Tìm chu vi =(chiều dài + chiều rộng) × 2.
– Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.
b) – Tìm số thóc thu hoạch = diện tích : 100 × 120.
– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ.
Cách giải:
a) Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:

Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
(100 + 80) × 2 = 360 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
100 × 80 = 8000 (m2)
b) Trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được số tạ thóc là:
8000 : 100 × 120 = 9600 (kg)
9600kg = 96 tạ
Đáp số: a) 360m, 8000m2 ;
b) 96 tạ thóc.
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng công thức: a × d + b × d – c × d = (a + b – c) × d.
Cách giải:

Đề số 23 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 4
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu sau)
Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?
A. 99 B. 135
C. 2046 D. 5372

Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy 18cm; chiều cao 13cm. Diện tích hình bình hành đó là:

Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Nối phân số chỉ số phần tô màu với hình ở trên:

Bài 2. (1điểm) Tính:

Bài 4. (3 điểm) Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có 2/7 số học sinh đạt điểm 10; có 4/7 số học sinh đạt điểm 9; còn lại đạt điểm 8. Hỏi lớp 4Acó bao nhiêu học sinh đạt điểm 8 ?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 5. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Cách giải:
Trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 135.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Để rút gọn phân số 21/42 thành phân số tối giản ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho cho 21.

Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Diện tích hình bình hành đó là:
18 × 13 = 234 (cm2)
Đáp số: 234cm2.
Chọn A.
Câu 6:
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg;
1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000cm2.
Cách giải:
Ta có:
a) 3 tạ = 300kg
b) 68000kg = 68 tấn
c) 4m2 7dm2 = 407dm2
d) 230 000cm2 = 23m2
Vậy kết quả cần điền như sau:
a – S ;b – Đ ; c – Đ ;d – S
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
– Quan sát kĩ hình vẽ để tìm số ô được tô màu và tổng số ô.
– Phân số chỉ số phần tô màu của mỗi hình có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô của hình đó.
Cách giải:

Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số .
– Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Cách giải:


Bài 3.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:

– Tìm số học sinh đạt điểm 8 ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi tổng số học sinh đạt điểm 10 và điểm 9.
Cách giải:

Có thể giải cách khác như sau:
Coi số học sinh cả lớp là 1 đơn vị.
Số học sinh đạt điểm 8 chiếm số phần số học sinh cả lớp là:

Đáp số: 5 học sinh.
Bài 5.
Phương pháp:
– Muốn nhân nhiều phân số ta có thể lấy tử số nhân với nhau, mẫu số nhân với nhau.
– Cùng chia tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Cách giải:

Đề số 24 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 4
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các số 32743; 41561; 54567 số chia hết cho 3 là:
A. 32743 B. 41561
C. 54567 D. 30125

Câu 4. 45dm2 37cm2 = ………….cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4037 B. 4537
C. 45037 D. 400537
Câu 5. Cho hình bình hành có diện tích 525m2, chiều cao 15m. Độ dài đáy của hình bình hành là:
A. 45m B. 35m
C. 25m D. 22m

Bài 3. (3 điểm) Lớp 4A có 45 em, cuối năm học được xếp 3 loại: 1/3 số em của lớp đạt loại Giỏi, 2/5 số em của lớp đạt loại Khá, còn lại là loại trung bình. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu em xếp loại trung bình?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện :

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Cách giải:
Trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là 54567.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.
Cách giải:

Chọn D.
Câu 3.
Phương pháp:
Để rút gọn phân số 12/28 thành phân số tối giản ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho cho 4.
Cách giải:

Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1dm2 = 100cm2.
Cách giải:
Ta có: 45dm2 37cm2 = 45dm2 + 37cm2 = 4500cm2 + 37cm2 = 4537cm2.
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tìm độ dài đáy của hình bình hành ta lấy diện tích chia cho chiều cao.
Cách giải:
Độ dài đáy của hình bình hành là:
525 : 15 = 35 (m)
Đáp số: 35m.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:

Chọn D.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:


Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
– Hai phân số có tử số bằng nhau, mẫu số bằng nhau thì chúng bằng nhau.
Cách giải:

Bài 3.
Phương pháp:

– Tìm số em đạt loại trung bình ta lấy số em của cả lớp trừ đi tổng số em đạt loại Giỏi và loại Khá.
Cách giải:
Lớp 4A có số em đạt loại Giỏi là:

Bài 4.
Phương pháp:
Nhóm các phân số có tổng là 1 lại với nhau để tính toán dễ dàng hơn.
Cách giải:

Đề số 25 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 4
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng


a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 2m2 thu hoạch được 5kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Cách giải:
Để số ¯¯¯¯¯¯¯¯¯4×9 chia hết cho 0 thì 4 + x + 9 chia hết cho 9, hay 13 + x
chia hết cho 9.
Suy ra x
= 5.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
– Quan sát kĩ hình vẽ để tìm số ô được tô màu và tổng số ô.
– Phân số chỉ số phần tô màu của mỗi hình có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô của hình đó.
Cách giải:

Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.
Cách giải:

Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1m2 = 100dm2.
Cách giải:
Ta có: 85m2 7dm2 = 85m2 + 7dm2 = 8500dm2 + 7dm2 = 8507dm2.
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Cách giải:
Quy đồng mẫu số hai phân số ta được:

Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
– Áp dụng kiến thức: 1 thế kỉ = 100 năm.

Cách giải:
Ta có: 1 thế kỉ = 100 năm.

Chọn A.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
– Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
– Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Cách giải:

Bài 2.
Phương pháp:
– Tính giá trị vế phải trước (nếu cần).
– Xác định vị trí của xtrong phép tính rồi tìm x
theo các quy tắc:
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:

– Tính diện tích mảnh vườn ta lấy độ dài nhân với chiều cao.
– Tính số rau thu hoạch được ta lấy diện tích mảnh vườn chia cho 2 rồi nhân với 5.
Cách giải:
a)Chiều cao của mảnh vườn đó là:

Diện tích của mảnh vườn đó là:
42 × 28 = 1176 (m2)
b) Trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
1176 : 2 × 5 = 2940 (kg)
Đáp số: a) 1176 m2 ;
b) 2940kg.
Bài 4.
Phương pháp:
– Áp dụng cách so sánh hai phân số có cùng tử số: Trong hai phân số (khác 0) có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

Cách giải:

Lưu ý : Bài tập này có nhiều đáp án đúng khác nhau, học sinh có thể tùy chọn các đáp án đúng.
Đề số 26 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 4
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Tổng của 291807 và 475869 là :
A.757576 B. 767676
C. 757676 D. 767576

Câu 6. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng 2/5 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?
A. 18 học sinh B. 24 học sinh
C. 14 học sinh D. 21 học sinh
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Tính :

Bài 4. (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 135m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 5. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
– Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính ta có:

Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Cách giải:

Chọn B.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1m2 = 100dm2.
Cách giải:
Ta có: 24m2 6dm2 = 24m2 + 6dm2 = 2400dm2 + 6dm2 = 2406dm2.
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Cách giải:

Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:

– Tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh nữ.
Cách giải:
Lớp học đó có số học sinh nữ là:

Chọn D.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
– Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
– Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
– Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:

Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
– Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
– Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Cách giải:

Bài 3.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1 giờ = 60 phút ; 1 tạ = 100kg.
Cách giải:
Ta có:
a) 2 giờ 36 phút = 2 giờ + 36 phút = 120 phút + 36 phút = 156 phút.
b) 5 tạ 25kg = 5 tạ + 25kg = 500kg + 25kg = 525kg.
Vậy ta điền như sau:

– Tính chu vi của mảnh đất ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.
– Tính diện tích của mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Chiều rộng của mảnh đất đó là:

Chu vi của mảnh đất đó là:
(135 + 90) × 2 = 450 (m)
Diện tích của mảnh đất đó là:
135 × 90 = 12150 (m2)
Đáp số: Chu vi: 450m ;
Diện tích: 12150m2.
Bài 5.
Phương pháp:
– Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân.
– Áp dụng công thức: a×b+a×c=a×(b+c)
.Cách giải:

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601
Để lại một phản hồi