Bài 10: Hóa trị

5/5 - (1 bình chọn)

Giải bài 1 trang 37 SGK Hóa 8

Bài 1: a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?

b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Lời giải:

a) Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Giải bài 2 trang 37 SGK Hóa 8

Bài 2: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a) KH, H2S, CH4.

b) FeO, Ag2O, SiO2.

Lời giải:

Gọi hóa trị của Si là y

Theo quy tắc hóa trị ta có

Vậy hóa trị của Si là IV

Giải bài 3 trang 37 SGK Hóa 8

Bài 3: a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.

b) Biết công thức hóa học K2SO4 trong đó có K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Lời giải:

a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

VD theo bài 2 ta có :

FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II

SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2

b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II

Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.

⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.

Giải bài 4 trang 38 SGK Hóa 8

Bài 4: a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.

b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

Lời giải:

Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là II

Giải bài 5 trang 38 SGK Hóa 8

Bài 5: a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:

a) P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.

b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3)(I).

Lời giải:

Giải bài 6 trang 38 SGK Hóa 8

Bài 6: Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm (CO3) có hóa trị II (hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên). Hãy chỉ ra những công thức hóa học đã viết sai và sửa lại cho đúng.

Lời giải:

Xét các công thức hóa học (dựa vào hóa trị đã cho)

– MgCl Theo quy tắc hóa trị ta có: II.1 ≠ 1.I ⇒ Công thức MgCl sai

Giải bài 7 trang 38 SGK Hóa 8

Bài 7: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

Lời giải:

Gọi hóa trị của N trong các hợp chất là x. Xét từng công thức hóa học:

Giải bài 8 trang 38 SGK Hóa 8

Bài 8: a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43)

b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau đây:

A. BaPO4

B.Ba2PO4.

C.Ba3PO4.

D.Ba3(PO4)2.

Lời giải:

a) Hóa trị của Ba là II và nhóm (PO4) bằng III

⇒ Công thức hóa học là Ba3(PO4)2

Đáp án D

Lý thuyết Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị

1. Cách xác định

– Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử)

– Quy ước : hóa trị của H là I ⇒ lấy làm đơn vị, hóa trị của các nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) được xác định bằng số nguyên tử H mà nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) có thể liên kết

2. Quy tắc hóa trị:

AxaByb với x, y: chỉ số

a, b: hóa trị của nguyên tố A, B

Theo quy tắc hóa trị: x ×a=y×b

VD: Từ CTHH của hợp chất FeIII(OH)3I, ta có: 1 x III = 3 x I

3. Vận dụng

a. Tính hóa trị của một nguyên tố:

VD: tính hóa trị của Cu trong Cu(OH)2, biết nhóm OH hóa trị I.

Gọi hóa trị của Cu là a, theo quy tắc hóa trị: a x 1 = I x 2, suy ra a = II

b. Lập công thức hóa học theo hóa trị

Cách làm:

Lập công thức chung dạng AxBy

Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO. Chọn CTHH  nào đúng cho hợp chất X và Y:

A. XY3

B. X3Y

C. X2Y3

D. X2Y2

Lời giải

Gọi hóa trị của X, Y lần lượt là a, b

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:

A. XY     

B. X2Y

C.  XY2

D. X2Y3

Lời giải

Gọi hóa trị của nguyên tố X là a

=> chọn x = 2 và y = 3

=> công thức hợp chất cần tìm là X2Y3

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có phân tử gồm K, Ba, Al lần lượt liên kết với :       

a/ Cl                   

b/ nhóm (SO4). 

A. a/ KCl   = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 133,5

 b/ K2SO = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 342.

B. a/ KCl   = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5 

b/ K2SO = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 342.

C. a/ KCl   = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5

 b/ K2SO = 174 ; BaSO4 = 233;  Al2(SO4)3 = 332.

D. a/ KCl   = 75,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5

 b/ K2SO = 174 ; BaSO4 = 233;  Al2(SO4)3 = 342.

Lời giải

a/ KCl = 74,5 (đvC);  BaCl2 = 208 (đvC);  AlCl3 = 133,5 (đvC)

b/ K2SO = 174 (đvC);  BaSO4 = 233 (đvC); Al2(SO4)3 = 342 (đvC)

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

A. XY

B. X2Y

C. XY2

D. X2Y3

Lời giải

=> chọn x = 1 và y = 1

=> công thức hợp chất cần tìm là XY

Đáp án cần chọn là: A

Bài 5Từ hóa trị của Cl trong hợp chất HCl hãy lập CTHH của 2 hợp chất do kim loại K, Ca liên kết với Cl.

A. KCl; CaCl2

B. KCl; CaCl;      

C. KCl2; CaCl2

D. KCl; CaCl

Lời giải

Hóa trị của Cl trong hợp chất HCl là I ; Hóa trị của K là I

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 10 (có đáp án): Hóa trị

Câu 1: Tính hóa trị của C trong CO biết Oxi hóa trị là II

A. I

B. II

C. III

D. Không xác định

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Đặt hóa trị của C là x.

→ CO còn có thể viết là CxOII.

Theo quy tắc hóa trị : 1x = 1.II → x = II

Câu 2: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai

A. NaOH

B. CuOH

C. KOH

D. Fe(OH)3

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3: Bari có hóa tri II. Chọn công thức sai

A. BaSO4

B. BaO

C. BaCl

D. Ba(OH)2

Hiển thị đáp án

Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe

D. FeCl3

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Trong P2O5 , P hóa trị mấy

A. I

B. II

C. IV

D. V

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 6: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5

A. NaCl

B. BaCl2

C. NaO

D. MgCl

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

vì Y có nguyên tử khối là 35. 5→ Cl. X có số p=e là 13→ Natri mà có hóa trị I → NaCl

Câu 7: Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)

A. CaOH

B. Ca(OH)2

C. Ca2(OH)

D. Ca3OH

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

gọi CTHH chung là Cax(OH)y

Ta được x = 1, y = 2 → CTHH: Ca(OH)2

Câu 8: Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là

A. CrSO4

B. Cr(OH)3

C. Cr2O3

D. Cr2(OH)3

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Trong hợp chất Cr hóa trị II mà gốc sunfat có hóa trị II

Câu 9: Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức của XY là

A. XY

B. X2Y

C. X3Y

D. Tất cả đáp án.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Vì với XO có O là II nên X có hóa trị II. Tương tự với Na2Y

Câu 10: Chọn câu sai

A. Hóa tri là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia

B. Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của oxi là 2 đơn vị

C. Quy tắc hóa trị : x.a=y.b

D. Photpho chỉ có hóa trị IV

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Photpho có 2 hóa trị là III và IV

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*