Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

5/5 - (1 bình chọn)

Giải bài 1 trang 41 SGK Hóa 9

Bài 1: Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

a) Dung dịch bari clorua.

b) Dung dịch axit clohiđric.

c) Dung dịch chì nitrat.

d) Dung dịch bạc nitrat.

e) Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Lời giải:

Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.

– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.

Giải bài 2 trang 41 SGK Hóa 9

Bài 2: a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:

NaOHHClH2SO4
CuSO4
HCl
Ba(OH)2

b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Lời giải:

NaOHHClH2SO4
CuSO4xoo
HClxoo
Ba(OH)2oxx

b) Phương trình phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2 SO4

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.

Giải bài 3 trang 41 SGK Hóa 9

Bài 3: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Lời giải:

a) (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓ + 2FeCl3

    (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

    (3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

    (4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

    (5) 2Fe(OH)3 −to→ Fe2O3 + 3H2O

    (6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

b) (1) 2Cu + O2 −to→ 2CuO

    (2) CuO + H2 −to→ Cu + H2O

    (3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    (4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

    (5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

    (6) Cu(OH)2 −to→ CuO + H2O

Giải bài 4 trang 41 SGK Hóa 9

Bài 4: Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.

b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.

Lời giải:

a) Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:

Na (1)→ Na2(2)→ NaOH (3)→ Na2CO3 (4)→ Na2SO4 (5)→ NaCl

b) Các phương trình hóa học:

4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.

Hóa học 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Sơ đồ hệ thống mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ:

Bài tập Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

 A. K2O.

 B. CuO.

 C. CO.

 D. SO2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

  K2O + H2O → 2KOH.

Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

 A. CaO,

 B. BaO,

 C. Na2O

 D. SO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

  SO3 + H2O → H2SO4.

Câu 3: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:

 A. CuO, CaO, K2O, Na2O.

 B. CaO, Na2O, K2O, BaO.

 C. Na2O, BaO, CuO, MnO.

 D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B.

Câu 4: Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH:

 A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.

 B. CaO, CuO, CO, N2O5.

 C. CO2, SO2, P2O5, SO3.

 D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C.

Oxit axit (CO2, SO2, P2O5, SO3) tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 5: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:

 A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2.

 B. CaO, CuO, CO, N2O5.

 C. CaO, Na2O, K2O, BaO.

 D. SO2, MgO, CuO, Ag2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C.

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

 A. Na2CO3.

 B. NaHCO3.

 C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.

 D. Na(HCO3)2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B.

→ Sau phản ứng thu được muối NaHCO3.

Câu 7: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

 A. 4%.

 B. 6%.

 C. 4,5%

 D. 10%Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Số mol Na2O = 6,2 : 62 = 0,1 mol

Câu 8: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?

 A. CO2

 B. SO2

 C. CaO

 D. P2O5

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

  CaO + H2O → Ca(OH)2

Dung dịch Ca(OH)2 có pH > 7.

Câu 9: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :

 A. 19,7 g

 B. 19,5 g

 C. 19,3 g

 D. 19 g

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

→ m↓ = 0,1.197 = 19,7 gam.

Câu 10: Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.

 A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.

 B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.

 C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.

 D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

– Sử dụng quỳ tím:

 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl.

 + Quỳ tím chuyển sang màu xanh → KOH.

 + Quỳ tím không chuyển màu → NaNO3 và Na2SO4.

– Phân biệt NaNO3 và Na2SO4: Dùng BaCl2

 + Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4.

    BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

 + Không hiện tượng → NaNO3.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*