Mục Lục
Giải bài 1 trang 57 SGK Hóa 8
Bài 1: a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
Lời giải:
a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.
c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Giải bài 2 trang 57 SGK Hóa 8
Bài 2: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O.
b) P2O5 + H2O → H3PO4.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng :
a) 4Na + O2 → 2Na2O
Số nguyên tử Na : số phân tử oxi : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 :2
Giải bài 3 trang 58 SGK Hóa 8
Bài 3: Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O2.
b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
a) 2HgO → 2Hg + O2.
Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 là 2 : 2 :1.
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O là 2 : 1 : 3.
Giải bài 4 trang 58 SGK Hóa 8
Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Lời giải:
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.
b) Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 = 1 : 1
Số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2
Số phân tử Na2CO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2
Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 = 1 : 1
Giải bài 5 trang 58 SGK Hóa 8
Bài 5: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.
Giải bài 6 trang 58 SGK Hóa 8
Bài 6: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học của phản ứng : 4P + 5O2 → 2P2O5.
b) Số nguyên tử P : số phân tử oxi : số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2.
=> Số nguyên tử P : số phân tử oxi = 4:5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4:2 = 2:1
Giải bài 7 trang 58 SGK Hóa 8
Bài 7: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)
a) ?Cu + ? → 2CuO
b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
a) 2Cu + O2 → 2CuO
b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
c) CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O.
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học
1. Các bước lập phương trình hóa học
Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxihidroxit. Lập PTHH
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái
Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.
Sau khi thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau.
Vậy phương trình đã cân bằng xong.
Bước 3: Viết PTHH:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
2. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình
VD: ở phản ứng trên, tỉ lệ
số nguyên tử Ca : số phân tử H2O : số phân tử Ca(OH)2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
hiểu là cứ 1 nguyên tử Ca sẽ tác dụng với 2 phân tử H2O tạo ra 1 phân tử Ca(OH)2 và giải phóng 1 phân tử H2O
Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải
A: Ca(HSO3)2
Ca(OH)2 + SO2 → Ca(HSO3)2
Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, S, O => có 4 nguyên tố
Đáp án cần chọn là: B
Bài 2: Chọn PTHH đúng?
A. Mg + O to→ MgO
B. Mg2 + 2O to→ 2MgO.
C. 2Mg + O2 to→ 2MgO.
D. Mg2 + O2 to→ 2MgO
Lời giải
PTHH: 2Mg+O2t0→2MgO2Mg+O2→t02MgO
Đáp án cần chọn là: C
Bài 3: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
A. HCl + Zn → ZnCl2 + H2
B. 3HCl + Zn → ZnCl2 + H2
C. 2HCl + Zn→ ZnCl2 + H2
D. 2HCl + 2Zn → 2ZnCl2 + H2
Lời giải
Đáp án cần chọn là: C
Bài 4: Cho PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2..
A. Đúng
B. Sai
C. Thiếu sản phẩm
D. Thừa sản phẩm
Lời giải
PƯHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2. đúng
Đáp án cần chọn là: A
Bài 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
A. ( x = 2 ; y = 3)
B. (x = 2; y =1)
C. (x = 3; y = 2)
D. (x = 3 ; y = 1)
Lời giải
Al2O3: O có hóa trị II=> Al có hóa trị III
H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II

Theo qui tắc hóa trị ta có:
III.x=II.y→

Chọn x = 2 và y = 3
Đáp án cần chọn là: A
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16 (có đáp án): Phương trình hóa học
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Chọn đáp án sai
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
C.Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
D.Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
Câu 3: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên
A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
C.Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
A. HCl
B. Cl2
C. H2
D. HO
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Vì sản phẩm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 5: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5
A. P + O2 → P2O5
B. 4P + 5O2 → 2P2O5
C. P + 2O2 → P2O5
D. P + O2 → P2O3
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 6: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Vì bên sản phẩm thấy có phân tử H2 và trong muối cũng thấy 2 nguyên tử clo nên phải thêm hệ số 2 trước HCl để cân bằng nguyên tử clo
Câu 7: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 2:3
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 8: Tìm A
Ca(HCO3) −to→ CaCO3 + CO2 + A
A. H2O
B. H2
C. HCO3
D. CO
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Vì Ca(HCO3) là muối kém bền nên dễ phân hủy khi đun nóng
Câu 9: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
A. Fe2O3 & 1:2:3:1
B. Fe & 1:1:1:1
C. Fe3O4 & 1:2:1:1
D. FeC & 1:1:1:1
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 10: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y
A. x=2, y=3
B. x=3,y=4
C. x=1, y=2
D. x=y=1
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x= 2; y = 3
Để lại một phản hồi