Mục Lục
Giải bài 1 trang 54 SGK Hóa 8
Bài 1: a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn.
Lời giải:
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: ” Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng “.
b) Một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì trong phản ứng hóa học nguyên tử được bảo toàn, không mất đi.
Giải bài 2 trang 54 SGK Hóa 8
Bài 2: Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
Lời giải:
Phương trình chữ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl – mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8g.
Giải bài 3 trang 54 SGK Hóa 8
Bài 3: Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
Lời giải:
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 – 9 = 6(g).
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
1. Định luật
– Do 2 nhà khoa học Lo-mô-nô-xốp (Người Nga, 1711-1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743-1794) phát hiện ra
– Nội dung:
“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phảm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng”
2. Áp dụng
Ta có thể tính được khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng của các chất còn lại
VD: cho 4g NaOH tác dụng với 8g CuSO4 tạo ra 4,9g Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Áp dụng ĐLBT khối lượng, mNaOH + mCuSO4 = mCu(OH)2 + mNa2SO4
Thay số, suy ra: mNa2SO4 = 7.1g
Bài tập tự luyện
Bài 1: Đốt cháy 4 g chất M cần 12,8 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 3. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
A. 11g và 3g
B. 13,2 g và 3,6g
C. 12,32g và 3,36
D. 5,5 g và 1,5 g
Lời giải
Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11a và 3a
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mM + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 4 + 12,8 = 11a + 3a
=> 16,8 = 14a => a = 1,2
=> mCO2 = 13,2g và mH2O = 3,6g
Đáp án cần chọn là: B
Bài 2: Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:
A. 18 tấn
B. 20 tấn
C. 22,22 tấn
D. 33,33 tấn
Lời giải
Canxi cacbona to→ canxi oxit + cacbonic
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxi cacbonat= mcanxi oxit + mcacbonic
=> mcanxi cacbonat= 11,2+8,8=20(tấn)
Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:2090%.100%=22,22( tấn)
Đáp án cần chọn là: C
Bài 3: Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng
A. 90%
B. 75%
C. 25%
D. 10%
Lời giải
mC phản ứng = 490 – 49 = 441 kg
=> H = (441 : 490) . 100% = 90%
Đáp án cần chọn là: A
Bài 4: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
A. 89,3%
B. 88,3%
C. 98,3%
D. 83,9%
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCao + mCO2 = 140 + 110= 250
%CaCO3 = (250: 280) . 100% = 89,3%
Đáp án cần chọn là: A
Bài 5: Thành phần chính của đất đèn là caxicacbua. Khi cho đất đèn hợp nước có phản ứng sau:
Canxicacbua+ nước→ canxi hiđroxit+ khí axetilen.
Biết rằng cho 80kg đất đèn hợp với 36 kg nước tạo thành 74kg canxi hiđroxit và 26 kg khí axetilen.
Tỉ lệ phần trăm khối lượng canxicacbua có trong đất đèn là:
A. 64%
B. 74%
C. 80%
D. 90%
Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxicacbua + mnước → mcanxihi đroxit + mkhí axetilen
=>mcanxicacbua= 74 + 26 – 36 = 64(kg)
Phần trăm khối lượng canxicacbua có trong đất đèn là:
%canxicacbua = (64:80).100%=80%
Đáp án cần chọn là: C
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 15 (có đáp án): Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“ Trong 1 phản ứng hóa học ….. khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
A. Tổng
B. Tích
C. Hiệu
D. ThươngHiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Chọn khẳng định sai về phản ứng hóa học?
A. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
B. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử chỉ liên quan đến electron.
C. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử chỉ liên quan đến nơtron.
D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên sau phản ứng.Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Chọn đáp án đúng
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứngHiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi
A. 1,7 g
B. 1,6 g
C. 1,5 g
D. 1,2 gHiển thị đáp án
Đáp án: D
4Al+3O2 → 2Al2O3
Theo định luật bảo toàn khối lượng mAl + mO2 = mAl2O3
⇔9 + mO2 = 10,2
⇔mO2 = 1,2 g
Câu 5: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng
A. 11,1 g
B. 12,2 g
C. 11 g
D. 12,22Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Fe+2HCl → FeCl2 + H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
⇔3,9+7,2=11,1g
Câu 6: Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl
A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidro
B. mMg= mMgCl2
C. HCl có khối lượng lớn nhất
D. Tất cả đáp ánHiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 7: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống
B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí
C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống
D. Không xác địnhHiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 8: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm
A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi
B. Vì xuất hiện vôi sống
C. Vì có sự tham gia của oxiHiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohidric. Chon đáp án sai
A.Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro
B.Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng
C.Khối lượng magie bằng khối lượng hidro
D.Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩmHiển thị đáp án
Đáp án: C
Mg+2HCl → MgCl2 + H2.
Nhìn vào phương trình ta dễ dàng nhận ra khối lượng của magie không thể bằng khối lượng khí hidro
Câu 10: Tính khối lượng của vôi sống thu được biết nung 12g đá vôi thấy xuất hiện 2,24l khí cacbonic.
A. 7,6 kg
B. 3 mg
C. 3 g
D. 5,6 gHiển thị đáp án
Đáp án: D

Để lại một phản hồi