Giải bài 1 trang 131 SGK Hóa 8
Bài 1: Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.
a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng xảy ra là:
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
b) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
Giải bài 2 trang 132 SGK Hóa 8
Bài 2: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b) SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng
a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.
SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.
N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.
d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ
Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit
Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit
e) Gọi tên sản phẩm
NaOH: natri hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitric
NaCl: natri clorua
Al2(SO4)3: nhôm sunfat
Giải bài 3 trang 132 SGK Hóa 8
Bài 3: Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Lời giải:
Công thức hóa học của những muối:
CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, Ca3(PO4)2, Na2HPO4; NaH2PO4.
Giải bài 4 trang 132 SGK Hóa 8
Bài 4: Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Lời giải:
Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy
%mO = 100% – 70% = 30%
⇒ mO = 12y = 160.30% = 48
⇒ y = 3
mM = 160.70% = 112g = M.x (với M là phân tử khối của kim loại M)
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
a.x = 2.3 = 6 (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)

⇒ M là kim loại Sắt.
Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).
Giải bài 5 trang 132 SGK Hóa 8
Bài 5: Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:



Theo PTHH có:

mAl2O3 (dư) = 60 – 17 = 43(g).
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 38 (có đáp án): Bài luyện tập 7
Câu 1: Dung dịch làm phenolphtalein đổi màu
A. Muối
B. Axit
C. Bazơ
D. Nước
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 2: Tên muối KMnO4 là:
A. Kali clorat
B. Kali pemanganat
C. Kali sunfat
D. Kali manganoxit
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
A. 13,6 g
B. 0,136 g
C. 1,36 g
D. 2,45 g
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
A. Na
B. Ca
C. Ba
D. Fe
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Cho NaOH, CuSO4, KOH, BaSO4, NaHCO3, Fe(OH)2. Chất nào có kim loại hóa trị I
A. NaOH, Fe(OH)2
B. NaHCO3, KOH
C. CuSO4, KOH
D. BaSO4, NaHCO3
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 6: Chọn đáp án đúng
A. Cu + H2SO4 đ → CuSO4 + H2
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. CaCO2 −to→ Ca + CO2
D. NaOH −to→ Na + H2O
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 7: Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc ) cần dùng là
A. 2,34 l
B. 1,2 l
C. 0,63 l
D. 0,21 l
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 8: Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazo thu được là 11,1 gam. Tìm A
A. Ba
B. Ca
C. Na
D. Cu
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 9: Tên gọi của Ba(OH)2:
A. Bari hiđroxit
B. Bari đihidroxit
C. Bari hidrat
D. Bari oxit
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 10: Công thức hóa học của muối ăn:
A. NaCl
B. NaI
C. KCl
D. KI
Hiển thị đáp án
Đáp án: ABCBAA
Đáp án:
1.C | 2.B | 3.C | 4.D | 5.B |
6.B | 7.C | 8.B | 9.A | 10.A |
Hướng dẫn:
Câu 7: nFe2O3 = ( 1,5)/160 = 0,009375 mol
3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O
0,028125 ← 0,009375 mol
VH2 = 0,028125.22,4 = 0,63 l
Câu 8: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
A + 2H2O→ A(OH)2 + H2
0,15 ← 0,15 mol
0,15. (A + 17.2) = 11,1
⇔ A + 34 = 74
⇔ A= 40 → A là Ca
Để lại một phản hồi