✅ Bài 41: Nhận biết một số chất khí ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

5/5 - (1 bình chọn)

Giải bài 1 trang 177 SGK Hóa 12

Bài 1 (trang 177 SGK Hóa 12): Có thể dùng nước vôi trong để phân biệt hai khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ?

Lời giải:

Không thể phân biệt được vì cả hai đều có phản ứng tạo kết tủa với Ca(OH)2 làm dung dịch vẩn đục

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Giải bài 2 trang 177 SGK Hóa 12

Bài 2 (trang 177 SGK Hóa 12): Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2. Còn khí kia dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Giải bài 3 trang 177 SGK Hóa 12

Bài 3 (trang 177 SGK Hóa 12): Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ?

A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3

B. Na2CO3, Na2S

C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4

D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3

Lời giải:

Đáp án A

Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:

   + Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

   + Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)

   + Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)

   + 2 lọ còn lại không hiện tượng

⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3

Cách nhận biết một số chất khí

I. Nguyên tắc chung

    Có thể dựa vào tính chất vật lý hoăc tính chất hóa học đặc trưng của nó như màu, mùi, khả năng tạo kết tủa với các chất khác.

II. Nhận biết một số chất khí

1. Nhận biết khí CO2

    – Không màu, không mùi nặng hơn không khí, ít tan trong nước, làm đục nước vôi trong

    – Khi thêm Ca(OH)2 dư/ Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2. Nhận biết khí SO2

    – Không màu, nặng hơn không khí, có mùi hắc, gây ngạt và độc, làm đục nước vôi trong giống CO2

    – Làm nhạt màu dung dịch nước brom hoặc dung dịch iot.

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

SO2 + I2 + 2H2O → 2HI + H2SO4

3. Nhận biết khí Clo

    – Màu vàng lục, mùi hắc, độc, ít tan trong nước

    – Nhận biết bằng giấy tẩm KI và hồ tinh bột. Do phản ứng tạo ra I2 gặp hồ tinh bột tạo màu xanh tím.

Cl2 + KI → 2KCl + I2 (làm xanh tinh bột)

4. Nhận biết khí NO2

    – Màu nâu đỏ, độc, ít tan trong nước. Có thể nhận biết qua màu nâu đỏ khi nồng độ NO2 đủ lớn.

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

5. Nhận biết khí H2S

    – Không màu, mùi trứng thối, độc.

    – Tạo muối sunfua kết tủa có màu với nhiều dung dịch muối

Cu2+ + H2S → CuS + 2H+

Pb2+ + H2S → PbS + 2H+

6. Nhận biết khí NH3

    – Không màu, tan nhiều trong nước, mùi khai đặc trưng.

    – Làm xanh quỳ tím ẩm

BẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*