Bài 1 (trang 135 SGK Vật Lý 9): Một bình hình trụ tròn có chiều cao 8cm và đường kính 20 cm. Một học sinh đặt mắt nhìn vào trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1 SGK trang 135). Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 2/4 bình thì bạn đó vừa văn nhìn thấy tâm O của đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.

Lời giải:

– Vẽ đường thẳng PQ biểu diễn mặt nước sau khi đổ nước vào đường PQ này cắt tia sáng BD đi từ mép của đáy bình đến mắt tại điểm I.
Vậy I là điểm tới.
– Nối OI: OI là tia tới, tia OI bị khúc xạ tại I theo phương IM.
– IM: tia khúc xạ đến mắt.
* Kết quả đo: AB =0,5cm; A’B’ = 1,5cm ⇒ A’B’ = 3AB
Bài 2 (trang 135 SGK Vật Lý 9): Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vât AB theo đúng tỉ lệ.
b. Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và tính xem ánh cao gấp bao nhiêu lần vật.
Lời giải:
a) Vẽ ảnh theo đúng tỷ lệ

b) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:

Ảnh cao gấp 3 lần vật.
Bài 3 (trang 136 SGK Vật Lý 9): Hòa bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40 cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60 cm.
a. Ai bị cận thị nặng hơn?
b. Hòa và bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Lời giải:
a) Ta có: (OCv)Hòa = 40 cm; (OCv)Bình = 60 cm
Do: (OCv)Hòa < (OCv)Bình nên bạn Hòa nhìn xa kém hơn → Hòa cận nặng hơn Bình.
b) + Để sửa tật cận thị, cần phải đeo kính sao cho:
Vật AB cần quan sát ở rất xa (coi như vô cực, khoảng cách từ vật đến kính là d1 = ∞ ) qua kính sẽ tạo ảnh ảo A’B’ nằm tại điểm cực viễn của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn thấy ảnh A’B này mà không cần điều tiết và qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới như hình vẽ:

Tức là: B’ ≡ CV (1)
Khi d1 = ∞ → d’ = f → B’ ≡ F (2)
Từ (1) và (2) → F ≡ Cv
Vậy kính cận là kính phân kỳ. Muốn nhìn rõ các vật ở xa thì người cận phải đeo kính có tiêu cụ thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ Cv
Do kính cận thích hợp có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv
nên (fk)Bình = (OCv)Bình = 60 cm > (fk)Hòa = (OCv)Hòa = 40 cm.
Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
Trắc nghiệm Vật lí 9 (có đáp án): Bài tập quang hình học
Câu 1: S’ là ảnh của S qua thấu kính phân kì. Khi cho S tiến lại gần thấu kính theo đường song song với trục chính thì ảnh S’ di chuyển theo những đường nào dưới đây?

A. Đường SI.
B. Đường OS.
C. Đường kẻ từ S’ song song với trục chính.
D. Đường FI.
Hiển thị đáp án
Khi cho S tiến lại gần thấu kính theo đường song song với trục chính thì ảnh S’ di chuyển theo đường FI
→ Đáp án D
Câu 2: Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là:
A. Thấu kính phân kì.
B. Thấu kính hội tụ.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi.
D. Cả 3 phương án đều sai.
Hiển thị đáp án
Thể thủy tinh khác với vật kính máy ảnh vì thể thủy tinh là thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi
→ Đáp án C
Câu 3: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:
A. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.
B. Điều chỉnh vị trí của kính.
C. Điều chỉnh vị trí của vật.
D. Điều chỉnh vị trí của mắt.
Hiển thị đáp án
Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt để việc quan sát được thuận lợi
→ Đáp án A
Câu 4: Khi quan sát một đồng xu trong chậu đựng nước thì ta nhận thấy đồng xu:
A. Cả 3 phương án đều sai.
B. Xa mặt thoáng hơn.
C. Gần mặt thoáng hơn.
D. Vẫn bình thường.
Hiển thị đáp án
Khi quan sát một đồng xu trong chậu đựng nước thì ta nhận thấy đồng xu gần mặt thoáng hơn
→ Đáp án C
Câu 5: Muốn ảnh A’B’ của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB ở vị trí nào trước thấu kính? (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính)
A. f > d > 0
B. d > 2f
C. 2f > d > f
D. d > f
Hiển thị đáp án
Muốn ảnh A’B’ của AB cho bởi kính lúp là ảnh ảo thì phải đặt vật AB trong khoảng từ tiêu điểm đến thấu kính f > d > 0
→ Đáp án A
Câu 6: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cho ảnh thật A’B’. Biết A’B’ = 3AB.
a) Xác định quang tâm O, các tiêu điểm chính của thấu kính.
b) Biết khoảng cách AA’ = 80 cm. Xác định vị trí của vật, của ảnh.
c) Biết khoảng cách từ vật đến ảnh không đổi. Tìm vị trí của thấu kính để ảnh của vật vẫn là ảnh thật và cao bằng vật.
Hiển thị đáp án
a) Hình vẽ

Câu 7: Vật AB cách thấu kính hội tụ 55 cm thì ảnh A’B’ cách thấu kính 20 cm.
a) Hỏi ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Dịch vật lại gần thấu kính thêm 15 cm. Tìm độ dịch chuyển của ảnh.
Hiển thị đáp án
a) Vì A’B’ < AB => ảnh A’B’ là ảnh thật

b) Khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì khoảng cách giữa vật và thấu kính lúc này là: OA1 = 55 – 15 = 40 cm

Câu 8: Một vật AB cao 4cm đặt trước một thấu kính phân kì cách thấu kính 30 cm. Ta thu được một ảnh cách thấu kính 15 cm như hình vẽ. Ảnh đó là ảnh ảo hay ảnh thật? Ảnh đó cao bao nhiêu?
Hiển thị đáp án

Câu 9: Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt một người là không đổi và bằng 2 cm. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 100 cm.
Hiển thị đáp án
– Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới, lúc đó tiêu cự của thể thủy tinh là f1 = 2cm.
– Khi nhìn một vật ở cách mắt 100cm, ảnh của vật hiện rõ trên võng mạc.

Câu 10: Một vật sáng AB cách màn một khoảng L, khoảng giữa vật và màn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, quang tâm O. Biết AB và màn vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính của thấu kính với OA > f, ảnh A’B’ hiện rõ trên màn.
a) Tìm điều kiện để có được ảnh rõ nét trên màn.
b) Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hãy chứng minh công thức

Hiển thị đáp án



Bài tập Sách bài tập
Bài 1 trang 104 sách bài tập Vật Lí 9: Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu
A. Trên đoạn AN
B. Trên đoạn NH
C. Tại điểm N
D. Tại điểm H
Lời giải:
Chọn B. Trên đoạn NH.
Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng tia sáng truyền từ không khí sáng nước có góc tới lớn hơn góc khúc xạ nên ảnh của điểm O trên đáy bể sẽ nằm trong đoạn NH.
Bài 2 trang 104 sách bài tập Vật Lí 9: Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy
A. Một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. Một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật
C. Một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật
D. Một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật
Lời giải:
Chọn B. Một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật
Vì kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính nên sẽ cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Bài 3 trang 104 sách bài tập Vật Lí 9: Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng
a) vật kính máy ảnh là một
b) Kính cận là một
c) thể thủy tinh là một
d) kính lúp là một
1. Thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được
2. Thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra một ảnh thật, nhỏ hơn vật
4. thấu kính phân kì
Lời giải:
a- 3 b- 4 c- 1 d- 2
Bài 4 trang 105 sách bài tập Vật Lí 9: . Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ
b) Ảnh là thật hay ảo.
c) Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu centimet? Ảnh cao bao nhiêu centimet?
Lời giải:
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình sau:


Vậy: Ảnh cách thấu kính 10cm và cao 4cm.
Bài 5 trang 105 sách bài tập Vật Lí 9: Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
Lời giải:
Vì ảnh tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 50cm -10cm = 40cm.
Để lại một phản hồi