
Mục Lục
Dạng toán tổng hiệu lớp 4 có lời giải
A. Kiến thức cần nhớ về bài toán tổng và hiệu
Cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số lớp 4
Chúng ta sử dụng một trong hai cách:
Cách 1. Số lớn = (tổng + hiệu): 2, Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng – số lớn)
Cách 2. Số bé = (tổng – hiệu) : 2, Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)
Các dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn hiệu
Dạng 2: Cho biết tổng nhưng không cho biết hiệu
Dạng 3: Cho biết hiệu nhưng không cho biết tổng : Ở phần này, các bài tập được đưa ra sẽ ẩn phần tổng, cần phải tìm tổng trước, sau đó mới áp dụng công thức và giải bài.
Dạng 4: Không cho biết cả tổng lẫn hiệu
Dạng 5: Dạng tổng hợp
* Ví dụ bài tập
Bài 1: Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số ?
Bài giải:
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 995. Vậy tổng hai số là 995
Số lớn là:
(995 + 35) : 2 = 515
Số bé là:
995 – 515 = 480
Đáp số: 480 và 515
Bài 2: Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?
Phân tích:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Tổng của chiều dài + chiều rộng = chu vi hình chữ nhật : 2
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
48 : 2 = 24 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(24 + 4) : 2 = 14 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 – 14 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140 (m2)
Đáp số: 140 m2
Bài 3: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó ?
Phân tích:
Số bị trừ – số trừ = hiệu => số bị trừ = số trừ + hiệu
Số bị trừ + số trừ + hiệu = số bị trừ + số bị trừ = 2 x số bị trừ
Bài giải:
Số bị trừ là:
7652 : 2 = 3826
Tổng của số trừ và hiệu bằng số bị trừ và bằng 3826
Hiệu là:
(3826 + 798) : 2 = 2312
Số trừ là:
3826 – 2312 = 1514
Vậy phép trừ đó là: 3826 – 2312 = 1514
Bài 4: số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010 ?
Phân tích:
Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai
Số thứ nhất + số thứ hai + tổng = tổng + tổng = 2 x tổng = 2010
Bài giải:
Tổng của hai số là:
2010 : 2 = 1005
Số thứ nhất là:
(1005 + 129) : 2 = 567
Số thứ hai là:
1005 – 567 = 438
Đáp số: 567 và 438
B. Một số bài tập có lời giải
1. Dạng toán khi biết tổng và hiệu
Bài 1: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a, 24 và 6;
b, 60 và 12;
c, 325 và 99
Bài 2: Trường Tiểu học A có tất cả 1354 học sinh, biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 62 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường ?
Bài 3: Một hình chữ nhật có hiệu chiều rộng và chiều dài là 16 cm và tổng của chúng là 100 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho ?
Bài 4: Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 58, hiệu của hai số bằng 10?
Bài 5: Hai lớp 4A và 4B trồng được 620 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 70 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 6: Một lớp học có 48 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 10 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 7: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 125 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Bài 8: Hai phân xưởng làm được 1460 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 210 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 9: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 10 tấn 7 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 11 tạ thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 10: Hai thùng chứa được tất cả 750 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 112 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
2. Dạng toán Ẩn tổng
Bài 11: Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số ?
Bài 12: Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 54m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?
Bài 13: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 8622. Hiệu lớn hơn số trừ 790 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó ?
Bài 14: Số thứ nhất hơn số thứ hai là 115. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2246 ?
Bài 15: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 1920. Hiệu lớn hơn số trừ 688 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó ?
Bài 16: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái ?
Bài 17: Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 2020. Hiệu số lớn hơn số trừ là 165. Hãy tìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó ?
Bài 18: Hà có nhiều hơn Mai 16 quyển truyện. Nếu Mai mua thêm 10 quyển và Hà mua thêm 4 quyển thì 2 bạn có tổng cộng 50 quyển. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện?
Bài 19: Tìm hai số có hiệu bằng 724, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 4784 ?
3. Dạng toán tổng hiệu liên quan đến khoảng cách
Bài 20: Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác?
Bài 21: Tìm hai số chẵn có tổng bằng 200 và giữa chúng có 4 số lẻ ?
Bài 22: Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 837, biết giữa 2 số đó có tất cả 4 số chẵn ?
Bài 23: Tìm 3 số chẵn liên tiếp biết tổng của 3 số đó bằng 738 ?
Bài 24: Tìm hai số lẻ có tổng 548 và giữa chúng có 6 số lẻ khác?
Bài 25: Tìm hai số lẻ có tổng 432 và giữa chúng có 20 số lẻ khác ?
Bài 26: Tìm hai số chẵn biết tổng của chúng bằng 292 và giữa chúng có tất cả 7 số chẵn khác?
Bài 27: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 220 và giữa chúng có 5 số chẵn ?
Bài 28: Tìm hai số lẻ có tổng bằng 338 và giữa chúng có 20 số chẵn ?
Bài 29: Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 837, biết giữa 2 số đó có tất cả 4 số chẵn ?
Bài 30: Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 389, biết giữa 2 số đó có tất cả 12 số lẻ ?
4. Dạng toán tổng hiệu liên quan đến thêm, bớt, cho, nhận
Bài 31: Hai thùng dầu có tổng cộng 82 lít dầu. Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?
Bài 32: Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Bài 33: Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
Bài 34: Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Bài 35: Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 36: An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 37: Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
Bài 38: Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Bài 39: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp ?
5. Dạng toán ẩn cả tổng và hiệu
Bài 40: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông ?
Bài 41: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số ?
Bài 42: Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số ?
Bài 43: Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2 ?
Bài 44: Tìm hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số lẻ bé nhất có hai chữ số ?
Bài 45: Tìm hai số biết hiệu hai số là số lớn nhất có 1 chữ số và tổng hai số là số lớn nhất có ba chữ số ?
Bài 46: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó ?
Bài 47: Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số ?
6. Dạng toán liên quan đến tính tuổi
Bài 48: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người ?
Bài 49: Anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 25 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay?
Bài 50: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 51: Ông hơn cháu 56 tuổi, biết rằng 3 năm nữa tổng số tuổi của ông cháu sẽ bàng 80 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi ? Cháu bao nhiêu tuổi ?
Bài 52: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài 53: Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?
Bài 54: Bố hơn con 30 tuổi. Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con là 62 tuổi. Tính tuổi 2 bố con hiện nay ?
Bài 55: Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 cha con là 64 tuổi. Tính tuổi 2 cha con hiện nay ?
C. Lời giải bài tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | D | C | B | A |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
a, Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
24 – 15 = 9
Đáp số: 9 và 15
b, Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:
60 – 36 = 24
Đáp số: 24 và 36
c, Số lớn là:
(325 + 99) : 2 = 212
Số bé là:
325 – 212 = 113
Đáp số: 113 và 212
Bài 2:
Số học sinh nam của trường là:
(1354 + 62) : 2 = 708 (học sinh)
Số học sinh nữ của trường là:
1354 – 708 = 646 (học sinh)
Đáp số: nam: 708 học sinh, nữ: 646 học sinh
Bài 3:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(16 + 100) : 2 = 58 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
100 – 58 = 44 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
58 x 44 = 2552 (cm²)
Đáp số: 2552 cm²
Bài 4:
Số lớn là:
(48 + 10) : 2 = 34
Số bé là:
58 – 34 = 24
Đáp số: 24 và 34
Bài 11:
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 995. Vậy tổng hai số là 995
Số lớn là:
(995 + 35) : 2 = 515
Số bé là:
995 – 515 = 480
Đáp số: 480 và 515
Bài 12:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
54 : 2 = 27 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(27 + 5) : 2 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
27 – 16 = 11 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
16 x 11 = 176 (m2)
Đáp số: 176m2
Bài 13:
Số bị trừ là:
8622 : 2 = 4311
Tổng của số trừ và hiệu bằng số bị trừ và bằng 4311
Bài 14:
Tổng của hai số là:
2246 : 2 = 1123
Bài 20:
Tổng = 210 = 1 số chẵn + 1 số chẵn (ở giữa có 18 số chẵn khác)
Có tất cả 20 số chẵn liên tiếp tạo thành 19 khoảng cách. Mỗi khoảng cách là 2 đơn vị. Vậy hiệu hai số là:
2 x 19 = 38
Số lớn là:
(210 + 38) : 2 = 124
Số bé là:
210 – 124 = 86
Đáp số: 86 và 124
Bài 21:
Tổng = 200 = 1 số chẵn + 1 số chẵn (giữa chúng có 4 số lẻ)
Có tất cả 4 số lẻ liên tiếp tạo thành 3 khoảng cách, mỗi khoảng cách là 2 đơn vị và từ 1 số chẵn đến 1 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Vậy hiệu hai số là:
1 + 2 x 3 + 1 = 8
Số lớn là:
(200 + 8) : 2 = 104
Số bé là
200 – 104 = 96
Đáp số: 96 và 104
Bài 22:
Tổng = 837 = 1 số lẻ + 1 số chẵn (giữa chúng có 4 số chẵn)
Có tất cả 5 số chẵn liên tiếp tạo thành 4 khoảng cách, mỗi khoảng cách là 2 đơn vị và từ 1 số chẵn đến 1 số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Vậy hiệu hai số là:
2 x 4 + 1 = 9
Số lớn là:
(837 + 9) : 2 = 423
Số bé là:
837 – 423 = 414
Đáp số: 414 và 423
Bài 31:
Cách 1:
Thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai số lít dầu là:
7 x 2 = 14 (l)
Thùng thứ nhất có số lít dầu là:
(82 + 14) : 2 = 48 (l)
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
82 – 48 = 34 (l)
Đáp số: thùng thứ nhất: 48 l
Thùng thứ hai: 34 l
Cách 2:
Sau khi rót từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng số dầu ở hai thùng không thay đổi. Sau khi rót, mỗi thùng có số lít dầu là:
82 : 2 = 41 (l)
Thùng thứ nhất có số dầu là:
41 + 7 = 48 (l)
Thùng thứ hai có số dầu là:
41 – 7 = 34 (l)
Đáp số: thùng thứ nhất: 48 l
Thùng thứ hai: 34 l
Bài 32:
Cách 1:
Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau vậy ban đầu kho thứ nhất hơn kho thứ hai số gạo là:
17 – 8 = 9 (tấn)
Ban đầu, kho thứ nhất có số gạo là:
(155 + 9) : 2 = 82 (tấn)
Ban đầu, kho thứ hai có số gạo là:
155 – 82 = 73 (tấn)
Đáp số: kho thứ nhất: 82 tấn
Kho thứ hai: 73 tấn
Cách 2:
Sau khi thêm tổng số gạo ở hai kho là:
155 + 8 + 17 = 180 (tấn)
Sau khi thêm, mỗi kho có số gạo là:
180 : 2 = 90 (tấn)
Ban đầu, kho thứ nhất có số gạo là:
90 – 8 = 82 (tấn)
Ban đầu, kho thứ hai có số gạo là:
155 – 82 = 73 (tấn)
Đáp số: kho thứ nhất: 82 tấn, kho thứ hai: 73 tấn
Bài 33:
Cách 1:
Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Vậy ban đầu, người thứ nhất dệt nhiều hơn người thứ hai số mét vải là:
10 – (12 – 8) = 6 (m)
Ban đầu, người thứ nhất dệt được số mét vải là:
(270 + 6) : 2 = 138 (m)
Ban đầu, người thứ hai dệt được số mét vải là:
270 – 138 = 132 (m)
Đáp số: Người thứ nhất: 138m và người thứ hai: 132m
Cách 2:
Nếu dệt thêm thì tổng số vải hai người thợ dệt được là:
270 + 12 + 8 = 290 (m)
Nếu dệt thêm, người thứ nhất dệt được số mét vải là:
(290 + 10) : 2 = 150 (m)
Ban đầu, người thứ nhất dệt được số mét vải là:
150 – 12 = 138 (m)
Ban đầu, người thứ hai dệt được số mét vải là:
270 – 138 = 132 (m)
Đáp số: Người thứ nhất: 138m và người thứ hai: 132m
Bài 40:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là:
5 + 5 = 10 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
60 – 35 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875m2
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu lớp 4
1. Cách giải dạng bài tìm hai số khi biết tổng và hiệu
+ Bước 1: Tóm tắt bài toán
+ Bước 2: Tìm số bé (hoặc số lớn) bằng cách sau:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
+ Bước 3: Kết luận bài toán
2. Các dạng toán tổng hiệu lớp 4
Dạng 1: Bài toán cho biết tổng và hiệu
+ Bước 1: Tóm tắt bài toán
+ Bước 2: Tìm số bé (hoặc số lớn) bằng cách sau:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
+ Bước 3: Kết luận bài toán
Ví dụ 1: Tổng của hai số là 100, hiệu của chúng là 20. Tìm hai số đó.
Bài làm
Số lớn là:
(100 + 20) : 2 = 60
Số bé là:
100 – 60 = 40
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 40
Dạng 2: Bài toán cho biết tổng nhưng ẩn hiệu
Ví dụ 2: Tuấn và Minh có tất cả 45 viên bi. Nếu Tuấn có thêm 5 viên bi thì Minh có nhiều hơn Tuấn 14 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Cách giải:
+ Bước 1: Tính tổng số viên bi mà Tuấn với Minh có sau khi Tuấn có thêm 4 viên bi.
+ Bước 2: Tính số viên bi mà Minh có theo bài toán tổng và hiệu.
+ Bước 3: Tính số viên bi ban đầu mà Tuấn có.
+ Bước 4: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tổng số viên bi Tuấn và Minh có lúc sau là:
45 + 5 = 50 (viên bi)
Số viên bi Minh có là:
(50 + 14) : 2 = 32 (viên bi)
Số viên bi ban đầu Tuấn có là:
45 – 32 = 13 (viên bi)
Đáp số: Tuấn 13 viên bi; Minh 32 viên bi
Dạng 3: Bài toán cho biết hiệu nhưng ẩn tổng
Ví dụ 3: Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 4 thì được 11 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?
Cách giải:
+ Bước 1: Tính tổng số học sinh của lớp.
+ Bước 2: Tìm số học sinh nam và số học sinh nữ theo bài toán tổng và hiệu.
+ Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Tổng số học sinh của lớp là:
4 x 11 = 44 (học sinh)
Số bạn gái của lớp là:
(44 – 4) : 2 = 20 (học sinh)
Số bạn trai của lớp là:
44 – 20 = 24 (học sinh)
Đáp số: 20 bạn gái; 24 bạn trai.
Dạng 4: Bài toán ẩn cả tổng và hiệu
Ví dụ 4: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn:
+ Số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000.
+ Mỗi số lẻ cách nhau 2 đơn vị, giữa hai số có 4 số lẻ → Hai số cách nhau 2 x 4 + 2 = 10 đơn vị
Cách giải:
+ Bước 1: Tìm tổng và hiệu của hai số
+ Bước 2: Tìm số bé và số lớn theo bài toán tổng và hiệu.
+ Bước 3: Kết luận bài toán.
Bài làm
Hiệu của hai số là:
2 x 4 + 2 = 10
Số lớn là:
(1000 + 10) : 2 = 505
Số bé là:
1000 – 505 = 495
Đáp số: Số lớn 505; số bé 495
Cách giải Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số lớp 4
Cách 1: – Số lớn = (tổng + hiệu): 2
– Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng – số lớn)
Cách 2: – Số bé = (tổng – hiệu) : 2
– Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)
I. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn hiệu
1. Phương pháp
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Ta có sơ đồ:

Tuổi bố là:
(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi con là:
58 – 48 = 10 (tuổi)
Đáp số: Bố 48 tuổi; Con 10 tuổi
Ví dụ 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải
Ta có sơ đồ:

Số học sinh nữ là:
(28 – 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh nam là:
28 – 12 = 16 (học sinh)
Đáp số: Nam 16 học sinh; Nữ 12 học sinh
Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu hiệu
1. Phương pháp
Giải bài toán phụ để tìm hiệu hai số. Sau đó, áp dụng công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.
Bài giải
Có tất cả 20 số chẵn liên tiếp tạo thành 19 khoảng cách. Mỗi khoảng cách là 2 đơn vị. Vậy hiệu hai số là: 2 × 19 = 38
Số lớn là:
(210 + 38) : 2 = 124
Số bé là:
210 – 124 = 86
Đáp số: 86 và 124
Ví dụ 2. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 4 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài giải
Ta có sơ đồ:

Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau nên số học sinh lớp 4A hơn số học sinh lớp 4B là: 4 + 4 = 8 (học sinh)
Số học sinh lớp 4A là:
(82 + 8) : 2 = 45 (học sinh)
Số học sinh lớp 4B là:
82 – 45 = 37 (học sinh)
Đáp số:
Lớp 4A: 45 học sinh
Lớp 4B: 37 học sinh
Dạng 3: Cho biết hiệu nhưng dấu tổng
1. Phương pháp
Giải bài toán phụ để tìm tổng hai số. Sau đó, áp dụng công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
Bài giải
Tổng số tuổi của bố và con hiện nay là:
50 – 3 – 3 = 44 (tuổi)
Ta có sơ đồ:

Tuổi bố là:
(44 + 28) : 2 = 36 (tuổi)
Tuổi con là:
36 – 28 = 8 (tuổi)
Đáp số: Bố 36 tuổi; Con 8 tuổi
Ví dụ 2. Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích của mảnh vườn.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
48 : 2 = 24 (m)
Ta có sơ đồ:

Chiều rộng của mảnh vườn là:
(24 – 4) : 2 = 10 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
24 – 10 = 14 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
10 × 14 = 140 (m2)
Đáp số: 140m2
Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn hiệu
1. Phương pháp
Giải bài toán phụ để tìm tổng và hiệu hai số. Sau đó, áp dụng công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.
Bài giải
Tổng hai số là: 1000
Vì ở giữa hai số lẻ có 4 số lẻ nên ta có tất cả 6 số lẻ và có 5 khoảng cách giữa hai số lẻ liên tiếp.
Hiệu hai số lẻ là:
2 × 5 = 10
Số lớn là:
(1000 + 10) : 2 = 505
Số bé là:
1000 – 505 = 495
Đáp số: Số lớn 505; Số bé 495
Ví dụ 2. Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần.
Bài giải
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
Tổng hai số là:
99 × 5 = 495
Hiệu hai số là:
999 : 9 = 111
Số lớn là:
(495 + 111) : 2 = 303
Số bé là:
495 – 303 = 192
Đáp số: Số lớn 303; Số bé 192
Ví dụ 3. Lớp 5A và 5B trồng cây. Biết trung bình cộng số cây của hai lớp là 235 cây. Nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây của hai lớp bằng nhau. Tìm số cây của mỗi lớp đã trồng.
Bài giải
Tổng số cây của hai lớp trồng được là:
235 × 2 = 470 (cây)

Nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây của hai lớp bằng nhau nên lớp 5B trồng được số cây hơn lớp 5A là:
80 – 40 = 40 (cây)
Lớp 5A trồng được số cây là:
(470 – 40) : 2 = 215 (cây)
Lớp 5B trồng được số cây là:
215 + 40 = 255 (cây)
Đáp số: Lớp 5A 215 cây; Lớp 5B 255 cây






























Bài toán mẫu
Bài 1: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Bài 2: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn hiệu
Bài 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số hs nam hơn số hs nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 3. Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.
Bài 4. Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10.
Bài 5. Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 6. Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8. Hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.
Bài 7. Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) 24 và 6;
b) 60 và 12;
c) 325 và 99.
Bài 8. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
Bài 9. Một thư viện trường học cho HS mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
Bài 10. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 11. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 12. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
Dạng 2: Cho biết tổng nhưng giấu hiệu
Bài 1. Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.
Bài 2. Tìm hai số biết tổng của chúng là 198 và nếu xóa đi chữ số bên trái của số lớn thì được số bé. Nếu xóa chữ số 1 thì số đó giảm 100 đơn vị).
Bài 3. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 4. Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.
Bài 5. Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
Bài 6. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Bài 7. Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Bài 8. Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.
Bài 9. Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 10. Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 178.
Bài 11. Tìm hai số có tổng là 234. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai rồi cộng với hiệu của chúng thì được 172.
Bài 12. An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 13. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Bài 14. Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Bài 15. Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải?
Bài 16. Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.
Dạng 3: Cho biết hiệu nhưng giấu tổng
Bài 1. Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái? (Dấu tổng)
Bài 2. Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
Cách 1: Hiệu giữa tuổi bố và con luôn không đổi nên 3 năm nữa bố vẫn hơn con 28 tuổi. Tổng số tuổi của bố và con 3 năm nữa là 50 tuổi.
Cách 2: Hiệu giữa tuổi bố và con hiện tại là 28. Tổng số tuổi bố và con hiện tại là 50 – 3 × 2 = 44 (tuổi).
Bài 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?
Bài 4. Bố hơn con 30 tuổi. Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con là 62 tuổi. Tính tuổi 2 bố con hiện nay.
Bài 5. Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 cha con là 64 tuổi. Tính tuổi 2 cha con hiện nay.
Bài 6. Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.
Bài 7. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
Bài 8. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số chó nhiều hơn số gà là 12con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
Bài 9. Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.
Bài 10. Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.
Bài 11. Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116.
Bài 12. Tìm hai số có hiệu là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi trừ đi hiệu của chúng thì được 548.
Bài 13. Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động.
Bài 14. Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và Huệ có thêm 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Bài 15. Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và Huệ cho 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?
Bài 16. Anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 25. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay?
Bài 17. Tính diện tích của miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 256 m và chiều dài hơn chiều rộng 32m.
Bài 18. Tìm hai số có hiệu bằng 129, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng tổng của chúng thì được 2010.
Bài 19. Hiệu hai số là 705. Tổng 2 số gấp 5 lần số bé. Tìm 2 số đó.
Dạng 4: Giấu cả tổng lẫn hiệu
Bài 1. Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.
Bài 2. Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần.
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.
Bài 4. Tìm hai số biết tổng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn vị.
Bài 5. Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số.
Bài 6. Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.
Bài 7. Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.
Bài 8. Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2.
Bài 9. Tìm hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
Bài 10. Tìm hai số biết hiệu hai số là số lớn nhất có 1 chữ số và tổng hai số là số lớn nhất có ba chữ số.
Bài 11. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi thửa ruộng hình vuông cạnh 80m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 30m và tăng chiều rộng thêm 10m thì mảnh vườn sẽ có hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn.
Dạng 5: Dạng tổng hợp
Bài 1. Lớp 5A và 5B trồng cây. Biết trung bình cộng số cây của hai lớp là: 235 cây. Và nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây của hai lớp bằng nhau. Tìm số cây của mỗi lớp đã trồng.
Bài 2. Hiệu của hai số bằng 520. Nếu bớt số bé đi 40 đơn vị thì số bé bằng số lớn. số bé là:
A. 880
B. 88
C. 800
D. 80
Bài 3. Tìm hai số biết số thứ nhất bằng số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ nhất đi 28 đơn vị và thêm vào số thứ hai là 35 đơn vị thì được tổng mới là 357.
Bài 4. Lớp 4A, 4B, 4C của một trường tiểu học có 95 học sinh. Biết rằng nếu thêm 7 học sinh nữa vào lớp 4C thì sẽ bằng số học sinh lớp 4B và số học sinh lớp 4A là 32 em. Hỏi lớp 4B và 4C mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 5. An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.
Bài 6. Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào cho Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ?
Bài 7. Trung bình cộng số tuổi của bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 2 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
Bài 8.Tìm hai số có hiệu là 603, biết rằng khi thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 9. Tìm hai số, biết rằng khi xoá chữ số 7 của số lớn thì được số bé.
Bài 10.Tìm hai số có hiệu là 144, biết rằng rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì thương là 6 và số dư là 4.
Bài 11. Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh. Sau khi bán, số cam và số chanh thì người bán hàng thấy còn lại 160 quả hai loại. Trong đó số cam bằng số chanh. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu quả mỗi loại?
Đáp số: Cam 140 quả , chanh 180 quả
Bài 12. Ba lớp cùng góp bánh để liên hoan cuối năm. Lớp A góp 5kg bánh, lớp B góp 3kg bánh cùng loại. Số bánh đó đủ dùng cho cả 3 lớp nên lớp C không phải mua bánh mà phải trả cho 2 lớp kia là 24000 đồng. Hỏi mỗi lớp A, B nhận được bao nhiêu tiền?
Đáp số: 15000 đồng ; 9 000 đồng.
Bài 13. Tuổi và thơ góp bánh ăn chung, Tuổi góp 3 chiếc, Thơ góp 5 chiếc. Vừa lúc đó, Toán đi tới. Tuổi và Thơ mời Toán ăn cùng. Ăn xong Toán trả lại cho 2 bạn 8000 đồng. Hỏi Tuổi và Thơ mỗi người nhận được bao nhiêu tiền?
Đáp số : 15000 đồng ; 9 000 đồng.
Bài 14. Trong thúng có 210 quả quýt và cam. Mẹ đã bán 60 quả quýt. Lúc này, trong thúng có số quýt còn lại bằng số cam. Hỏi lúc đầu số cam bằng bao nhiêu phần số quýt?
Đáp số: 104 quả và 96 quả
Bài 15. Bạn Bình có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Bình cho em 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh. Bạn An lại cho Bình thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này, Bình có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh?
Đáp số Xanh : 10 bi ; đỏ 12 bi
Bài 16. Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng tổng số chanh và xoài, số xoài bằng tổng số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?
Bài 17. Dũng có 48 viên bi gồm 3 loại: bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng, số bi xanh cộng số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?
Đ/số : Xanh 22 bi ; Đỏ bi 18; Vàng 8 bi
Bài 18. Ngày xuân 3 bạn: Huệ, Hằng, Mai đi trồng cây. Biết rằng tổng số cây của 3 bạn trồng được là 17 cây. Số cây của 2 bạn Huệ và Hằng trồng được nhiều hơn Mai trồng là 3 cây. Số cây của Huệ trồng được bằng số cây của Hằng. Em hãy tính xem mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?
Bài 19. Tổng của hai số là 2011. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 40 số lẻ.
Bài 20. Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1998. Hiệu số lớn hơn số trừ là 135. Hãy tìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó?
Bài 21. Tìm ba số lẻ liên tiếp có tổng là 111.
Bài tập Bài toán tổng và hiệu lớp 4
Bài 1: Hai hình vuông có tổng chu vi là 200cm. Hiệu độ dài hai cạnh của hình vuông là 10cm. Chu vi hình vuông lớn là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 2: Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng 4 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Bố bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 102m, chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng trở thành hình vuông.
Bài 5: Tổng của hai số bằng 2011. Tìm hai số đó biết rằng giữa hai số có 40 số lẻ.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.
Bài 2. Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng số chẵn bé nhất có 3 chữ số.
Bài 3. Tìm hai số chẵn có tổng là 1994, biết rằng giữa chúng còn có 3 số lẻ nữa.
Bài 4. Tìm hai số chẵn có tổng là 3976, biết rằng giữa chúng còn có 5 số chẵn nữa.
Bài 5. Tìm hai số lẻ có tổng là 1992, biết rằng giữa chúng còn có 4 số lẻ nữa.
Bài 6. Tìm hai số lẻ có tổng là 3968, biết rằng giữa chúng còn có 9 số chẵn nữa.
Bài 7. Tìm hai số có tổng bằng 1993, biết rằng số lớn hơn số bé một số đơn vị bằng hiệu số giữa số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 3 chữ số.
Bài 8. Tìm hai số, biết trung bình cộng của chúng là 997, hiệu hai số đó bằng hiệu giữa hai số lớn nhất có hai chữ số và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số.
Bài 9. Tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng 1992, và hiệu của chúng bằng tích của số nhỏ nhất có 2 chữ số với số chẵn lớn nhất có hai chữ số.
Bài 10. Tìm hai số khi biết hiệu của chúng bằng số dư lớn nhất trong phép chia có số chia là 995, còn tổng của chúng bằng tích giữa số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số với số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số.
Bài 11. Tìm hai số có tổng là 4672 và hiệu của hai số đó bằng tích giữa số lớn nhất có 1 chữ số với số bé nhất có 3 chữ số.
Bài 12. Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của số đó là 15 và hiệu của hai chữ số đó là 3.
Bài 13. Lan và Huệ có tổng cộng 85 000đồng. Lan mua vở hết 10 000đồng, mua cặp hết 18 000đồng; Huệ mua sách hết 25 000đồng, mua bút hết 12 000đồng. Sau khi mua xong số tiền còn lại của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền trước khi đi mua hàng?
Bài 14. Hai công nhân sản xuất được 155 sản phẩm. Nếu người thứ nhất sản xuất thêm 8 sản phẩm, người thứ hai sản xuất thêm 17 sản phẩm thì số sản phẩm hai người sản xuất bằng nhau. Hỏi mỗi người sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 15. Hai kệ sách có tổng cộng là 132 quyển sách, nếu chuyển 12 quyển sách từ kệ thứ nhất sang kệ thứ hai và chuyển 7 quyển sách ở kệ thứ hai sang kệ thứ nhất thì kệ thứ nhất hơn kệ thứ hai 14 quyển. Hỏi mỗi kệ có bao nhiêu quyển sách?
Bài 16. Ông hơn cháu 59 tuổi, ba năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu là 81 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?
Bài 17. Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và bố 86 tuổi, tuổi ông hơn tuổi bố 28 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi? Biết tổng số tuổi của ông, bố và cháu là 98 tuổi.
Bài 18. Hiện nay tuổi Lan kém tuổi mẹ 26 tuổi, tổng số tuổi của bà, mẹ và Lan là 98 tuổi, biết tuổi của bà hơn tổng số tuổi của mẹ và Lan 18 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 19. Trung bình cộng của tuổi bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi An và Hồng 25 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người?
Bài 20. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai12 lít dầu, tổng số dầu trong hai thùng là 68 lít. Hỏi mỗi thùng cáo bao nhiêu lít dầu?
✅ Lớp 4 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Để lại một phản hồi