Đề thi học kì 2 môn lịch sử – địa lý lớp 4

3.9/5 - (10 bình chọn)

Mục Lục

Đề 1 thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

PHÒNG GD&ĐT…….
TRƯỜNG TH&THCS………….
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: …
MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ – LỚP 4
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu 1,2,4,6,8,9 và làm các câu còn lại theo yêu cầu

Câu 1. Tên nước đầu tiên của nước ta là:

A. Văn Lang
B. Đại Cồ Việt.
C. Âu Lạc

Câu 2. Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào?

A. Ruộng đất được khai phá.
B. Xóm làng được hình thành và phát triển.
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.

Câu 3. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 4. Dưới thời vua Quang Trung chữ nào được coi là chữ chính thức của quốc gia?

A. Chữ Nho
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ

Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?

………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 6. Thành phố Hà Nội trước đây còn có tên gọi là:

A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Đại La (Thăng Long).

Câu 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 8. Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là:

A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường.
C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê.

Câu 9. Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là:

A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi.
B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh.

Câu 10. Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm

1

A.Văn Lang

1,0

Chấm theo đáp án

2

C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết

1,0

3

Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.

1,0

Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm.

4

B. Chữ Nôm

1,0

Chấm theo đáp án

5

Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn lập nên Triều Nguyễn.

1,0

Chấm theo đáp án

6

C. Đại La ( Thăng Long).

1,0

Chấm theo đáp án

7

Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

1,0

8

A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

1,0

9

C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh

1,0

10

Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước là:

– Nhờ có đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

-Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

1,0

Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm

Đề 2 thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

PHÒNG GD&ĐT…….
TRƯỜNG TH&THCS………….
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: …
MÔN: LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ – LỚP 4
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu 1,2,4,6,8,9 và làm các câu còn lại theo yêu cầu

Câu 1. Tên nước đầu tiên của nước ta là:

A. Văn Lang
B. Đại Cồ Việt.
C. Âu Lạc

Câu 2. Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào?

A. Ruộng đất được khai phá.
B. Xóm làng được hình thành và phát triển.
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.

Câu 3. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 4. Dưới thời vua Quang Trung chữ nào được coi là chữ chính thức của quốc gia?

A. Chữ Nho
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ

Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?

………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 6. Thành phố Hà Nội trước đây còn có tên gọi là:

A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Đại La (Thăng Long).

Câu 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 8. Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là:

A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường.
C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê.

Câu 9. Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là:

A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi.
B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh.

Câu 10. Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm

1

A.Văn Lang

1,0

Chấm theo đáp án

2

C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết

1,0

3

Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.

1,0

Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm.

4

B. Chữ Nôm

1,0

Chấm theo đáp án

5

Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn lập nên Triều Nguyễn.

1,0

Chấm theo đáp án

6

C. Đại La ( Thăng Long).

1,0

Chấm theo đáp án

7

Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

1,0

8

A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

1,0

9

C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh

1,0

10

Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước là:

– Nhờ có đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

-Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

1,0

Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm

Đề 3 thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?

A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại …………………….

Câu 4: (1điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (1điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: (1điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:

A. Kinh, Chăm.
B. Kinh, Khơ-me.
C. Kinh, Ê-đê

Câu 7: (1điểm) Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?

A. Bình Định; Khánh Hoà.
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
C. Phú Yên; Khánh Hoà

Câu 8: (1 điểm) Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

Câu 9: (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án, hướng dẫn chấm môn Lịch sử – Địa lý học kì 2 lớp 4

CÂU Ý ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

Câu 1

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

1 điểm

Câu 2

C . Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

1 điểm

Câu 3

Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.

1 điểm

Câu 4

Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra

– Lễ xứng danh  lễ đọc tên người đỗ).

– Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

– Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

1 điểm

Câu 5

Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc,tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

1 điểm

Câu 6

A. Kinh, Chăm

1 điểm

Câu 7

B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.

1 điểm

Câu 8

.

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

1 điểm

Câu 9

Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch.

1 điểm

Câu 10

Biển đông có vai trò:

– Kho muối vô tận

– Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

– Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

1 điểm

Đề 4 thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Phần I: Lịch sử

Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất, viết vào chỗ chấm (…) và trả lời các câu hỏi:

Câu 1. Các trận đánh lớn của quân Tây Sơn trong cuộc đại phá quân Thanh là:

A. Sơn Tây, Khương Thượng, Hải Dương
B. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa
C. Hà Hồi, Đống Đa, Tây Sơn
D. Yên Thế, Lạng Giang, Phượng Nhãn

Câu 2. Hãy Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp

AB
“ Chiếu khuyến nông”Phát triển giáo dục
Mở cửa biển, mở cửa biên giớiPhát triển buôn bán
“Chiếu lập học”Phát triển nông nghiệp

Câu 3:

a) Nhà Nguyễn thành lập năm:

A. 1858B. 1802C. 1792D. 1789

b) Nhà Nguyễn đặt kinh đô tại:

A. Thăng LongB. Hoa LưC. Phú Xuân( Huế)D. Cổ Loa

Câu 4: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước?

A. Vẽ bản đồ đất nước.
B. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật.
C. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức.
D. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

Câu 5: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

A. Bộ Lam Sơn thực lụcB. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư
C. Dư địa chíD. Quốc âm thi tập

Câu 6: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?

II. Phần Địa lí:

Câu 7. Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào?

A. Sông HồngB. Sông Tiền và sông HậuC. Sông Sài Gòn

Câu 8. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì ?

A. Đồng bằng nằm ở ven biển.
B. Đồng bằng có các dãy núi lan ra sát biển.
C. Đồng bằng có nhiều đầm phá.
D. Đồng bằng có nhiều cồn cát.

Câu 9. Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông?

A. A-pa-tít, than đá, muối.
B. Dầu, khí đốt, cát trắng, muối.
C. Than, sắt, bô-xít, muối.

Câu 10: Điền các từ ngữ: Sài Gòn, xuất khẩu, lớn nhất, phong phú vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho đúng:

Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông…………………………………Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp………………………………………..của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất…………………….., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và…………………………..

Câu 11: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

a) Thành phố Hà Nội1. Là thành phố lớn nhất cả nước.
b) Thành phố Huế2. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long.
c) Thành phố Hồ Chí MinhLà 3. Thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới.
d) Thành phố cần Thơ4. Là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế của cả nước.

Câu 12. Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử – Địa

Phần I: Lịch sử (5 điểm):

Câu1345
Đáp ánBBDB
Điểm0,50,511

Câu 2: (1 điểm) Điền đúng từ 2 ý trong từng cột được 1 điểm

“Chiếu khuyến nông” nối với Phát triển nông nghiệp

“Mở cửa biển, mở cửa biên giới” nối với Phát triển buôn bán

“Chiếu lập học” nối với Phát triển giáo dục

Câu 6 (1 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm

– Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).

– Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng).

– Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

– Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

Phần II: Địa lí (5 điểm):

Câu789
Đáp ánCBB
Điểm0,50,51

Câu 10: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0, 25 điểm

– Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.

Câu 11: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm

– Thứ tự nối là: a – 4, b -3, c – 1, d – 2

Câu 12: (1 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm

* Vai trò của biển Đông đối với nước ta:

– Kho muối vô tận

– Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

– Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển

Đề 5 thi Lịch sử – Địa lý lớp 4 kì 2

Phần Lịch sử

Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

D. Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ.

Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?

A. Hơn 200 năm.

B. Hơn 50 năm.

C. Hơn 60 năm.

D. Hơn 70 năm.

Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………….”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………….. phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ………………………. .

Câu 4: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?

Câu 5: Ngày nay nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của bộ luật Hồng Đức?

Phần Địa lý

Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.

B. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.

C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.

D. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.

Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp phù sa?

A. Sông Mê Công và sông Hồng

B. Sông Hồng và sông Đồng Nai

C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai

D. Sông Hồng và sông Thái Bình

Câu 3: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

AB
1. Thành phố Hà Nộia. Là Thành Phố lớn nhất cả nước.
2. Thành phố Huếb. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long.
3. Thành phố Hồ Chí Minhc. Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới.
4. Thành phố cần Thơd. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước.

Câu 4: Điền vào chỗ chấm (……) các từ ngữ: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong các câu sau:

Ở đồng bằng duyên hải Miền Trung dân cư tập trung khá ………………., chủ yếu là người…………………… Nghề chính của họ là ……………, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến…………………….

Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử – Địa

CÂUĐÁP ÁNĐIỂM
Lịch sử1A1 điểm
2B1 điểm
3Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình0,25 điểm/ mỗi từ
4– Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế).0,75 điểm
– Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức.0,25 điểm
5Bảo vể chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.Mỗi ý đạt0,25 điểm
Địa lí1A1 điểm
2C1 điểm
31 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – bMỗi ý đạt0,25 điểm
4Thứ tự các từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề nông, thủy sảnMỗi ý đạt0,25 điểm
4Biển đông có vai trò:- Kho muối vô tận- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý- Điều hoà khí hậu- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.Mỗi ý đạt0,25 điểm

*Lưu ý: Nếu bài làm trình bày bẩn, bôi xóa nhiều, chữ viết không rõ ràng,… giáo viên có thể trừ 0,5 à 1 điểm toàn bài.

Đề 6 thi học kì 2 lớp 4 môn Sử Địa

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC

Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4

Thời gian: 40 phút

Phần Lịch sử

Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
b) Để bảo vệ trật tự xã hội
c) Để bảo vệ quyền lợi của vua

Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

a) Bộ Lam Sơn thực lục
b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư
c) Dư địa chí
d) Quốc âm thi tập

Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại …………………….

Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực
c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được

Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Phần Địa lý

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
b. Người dân cần cù lao động
c. Có nhiều đất chua, đất mặn

Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:

Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông…………………………………Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp………………………………………..của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất…………………….., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và…………………………..

Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Địa lý – Lịch sử lớp 4

Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm

Câu 1: a

Câu 2: b

Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.

(điền đúng mỗi từ 0,25đ)

Câu 4: a

Câu 5: Học sinh cần nêu được 3 ý lớn

– Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).

– Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

– Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

Câu 6: b

Câu 7: c

Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.

Câu 9:

Câu 10: Biển đông có vai trò:

– Kho muối vô tận

– Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

– Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 7 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1: (1điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?

A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.

B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.

C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại …………………….

Câu 4: (1 điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?

Câu 5: (1 điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?

B. Phần Địa Lí

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 6: (1điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:

A. Kinh, Chăm.

B. Kinh, Khơ-me.

C. Kinh, Ê-đê

Câu 7: (1 điểm) Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?

A. Bình Định; Khánh Hoà.

B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.

C. Phú Yên; Khánh Hoà

Câu 8: (1 điểm) Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

B. Có nhiều dân tộc sinh sống.

C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

Câu 9: (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch ?

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?

Đáp án bài kiểm tra

Câu 1: (1 điểm)

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

Câu 2: (1 điểm)

C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

Câu 3: (1 điểm)

Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.

Câu 4: (1 điểm)

Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra

– Lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ).

– Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng).

– Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

Câu 5: (1 điểm)

Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

Câu 6: (1 điểm)

A. Kinh, Chăm

Câu 7: (1 điểm)

B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.

Câu 8: (1 điểm)

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

Câu 9: (1 điểm)

Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch.

Câu 10: (1 điểm)

Biển đông có vai trò:

– Kho muối vô tận

– Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

– Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 8 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

I. TRẮC NGHIỆM

*Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?

A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.

B. Vua quan chăm lo cho dân, kinh tế phát triển

C. Quân Minh xâm lược và bóc lột nhân dân.

Câu 2: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

Câu 3: Cuối năm 1788, Quang Trung kéo quân ra Bắc để làm gì?

A. Tiêu diệt chính quyền họ Lê, thống nhất giang sơn.

B. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

C. Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.

Câu 4: Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì?

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Thiên chúa giáo.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai ?

B. Phần Địa Lí

I. TRẮC NGHIỆM

* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản là những nghề chính của người dân ở:

A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 2: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

B. Có nhiều dân tộc sinh sống.

C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

Câu 3: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên bờ sông nào của nước ta?

A. Sông Mê Kông.

B. Sông Sài Gòn.

C. Sông Đồng Nai.

Câu 4: Những vùng nào đánh bắt và nuôi trồng hải sản nhiều nhất ở nước ta?

A. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.

B. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ.

C. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Nam bộ.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:

Đáp án bài kiểm tra

A. Phần Lịch Sử

I. TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm

Câu 1:

A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.

Câu 2:

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

Câu 3:

C. Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.

Câu 4:

B. Nho giáo.

II. TỰ LUẬN

Mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm, mỗi ý sai trừ 1 điểm

* Ý 1: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

Sau khi Quang Trung qua đời Triều đại Tây Sơn suy yếu dần, lợi dụng thời , Nguyễn Ánh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long. Định đô ở Phú Xuân –Huế.

* Ý 2: Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?

Những sự kiện chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là: Các vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương, từ việc đặt ra luật pháp đến việc tổ chức các kì thi Hội, từ việc thay đổi các quan trong triều, điều động quân đi đánh xa đến việc trực tiếp điều hành các quan đứng đầu tỉnh v.v…

B. Phần Địa Lí

I. TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm

Câu 1:

A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

Câu 2:

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

Câu 3:

B. Sông Sài Gòn.

Câu 4:

C. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.

II. TỰ LUẬN

Mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm, mỗi ý sai trừ 1 điểm

*Ý 1: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta:

Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và phía đông nam phần đất liền của nước ta.

*Ý 2: Vai trò của vùng biển nước ta:

– Biển điều hòa kí hậu và là đường giao thông thủy quan trọng.

– Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý.

– Các đảo, quần đảo và ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp: nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 9 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

Câu 1 (0,5đ). Những thành thị nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVI-XVII là:

(Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất)

a. Hội An, Hưng Yên, Phố Hiến.

c. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.

b. Thăng Long, Phố Hiến, Đà Nẵng.

d. Thăng Long, Hội An, Quãng Nam.

Câu 2 (1đ). Hãy nối từ ngữ cột A với từ ngữ cột B cho thích hợp:

AB
Đúc đồng tiền mớiChính sách văn hóa của Vua Quang Trung
Dịch chữ Hán ra chữ nôm
Chiếu khuyến nôngChính sách kinh tế của Vua QuangTrung
Chiếu lập học

Câu 3 (1đ). Em nêu nhận xét các câu sau: (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)

Câu 4 (1đ). Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các ghi nhớ sau:

a. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong, nông dân và binh lính được phép đưa cả gia đình vào Nam ……………………………

b. Các trận thắng lớn trong chiến dịch đại phá quân Thanh là……………………

Câu 5 (1đ). Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của Vua Quang Trung như thế nào?

B. Phần Địa Lí

Câu 6 (0.5đ). Biển Đông bao bọc các phía nào của đất nước ta?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất)

a. phía Đông và phía Tây.

c. phía Đông, phía Bắc.

b. phía Tây và phía Nam.

d. phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam.

Câu 7 (2đ)

A. Em nêu vai trò của biển đối với nước ta.

B. Kể tên hai đảo hoặc hai quần đảo của nước ta mà em biết?

Câu 8 (1đ).

A. Ghi chữ cái trước ý em chọn vào ô trống bên dưới cho thích hợp.

a. là đồng bằng lớn nhất nước ta .

b. khô nóng, và thường bị hạn hán, bão lụt.

c. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

d. vào mùa khô, đồng bằng Nam Bộ rất thiếu nước ngot..

Câu 9 (1đ). Điền từ thích hơp vào chỗ chấm nội dung sau đây.

– Thành phố Cần Thơ nằm bên bờ …………………………..Bến sông nổi tiếng của thành phố Cần Thơ là ………………….Nơi tạo ra nhiều giống lúa mới ở thành phố Cần Thơ là ………………………Nơi có vườn cò ở thành phố Cần Thơ là

Câu 10 (1đ).

A. Em nêu nhận xét các câu sau: (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)

a. Dãy núi Bạch Mã tạo ra sự khác biệt về khí hậu ở đồng bằng miền Trung. Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án (Đề 8)

b. Đồng bằng duyên hải Miền Trung là đồng bằng lớn nhất nước ta. Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án (Đề 8)

B. Cồn cát ven biển là nét đặc trưng của đồng bằng duyên hải miền Trung. Vì sao người dân nơi đây thường trồng phi lao ở các cồn cát?

Đáp án bài kiểm tra

Câu 1: c

AB
Đúc đồng tiền mớiChính sách kinh tế của Vua QuangTrung.
Dịch chữ Hán ra chữ nôm
Chiếu khuyến nôngChính sách văn hóa của Vua Quang Trung
Chiếu lập hoc

– Học sinh trả lời được 4 ý được 1 đ, trả lời 2 đến 3 ý được 0.5 đ

Câu 3:

Câu 4:

Thứ tự các từ cần điền là:

a. khai hoang lập ấp (0.5đ)

b. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa. (0.5đ)

Câu 5:

Tham khảo:

Nhà vua muốn nhắc nhở rằng: Muốn xây dựng đất nước phải ra sức học tập tốt. Vì học tập tốt sẽ trở thành người tài giỏi.

Hoặc: Nhà vua muốn đề cao viêc nâng cao dân trí để xây dựng đất nước.

– Học sinh trả lời được 4 ý trở lên được 1 đ, trả lời 2 đến 3 ý được 0.5đ

Câu 6: d

Câu 7:

A.

– Biển điều hòa khí hậu (0.5 đ)

– kho muối vô tận, cung cấp khoáng sản, hải sản. (0.5 đ)

– thuận lợi phát triển du lịch và xây dựng cảng biển. (0.5 đ)

B.

– Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. (0.5 đ)

Câu 8:

A. a, c, d

B. Bè nuôi cá như ngôi nhà nổi trên sông, người dân sống trong ngôi nhà đó để chăm sóc cá. Cá được nuôi trong lồng chìm dưới bè nổi. Thức ăn cho cá do nhà máy chế biến sẵn.

Câu 9:

Thứ tự các từ cần điền là: sông Hậu/ Ninh Kiều/ Viện nghiên cứu lúa/Bằng Lăng.

– Học sinh trả lời 3 ý được 1đ, trả lời 2 ý được 0.5đ

Câu 10:

A. Đ; S (0.5đ)

B. Người dân ở đây trồng phi lao để ngăn các cồn cát di chuyển vào sâu trong đất liền gây hại cho đất trồng. (0.5đ)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 10 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

I. TRẮC NGHIỆM

* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.

B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.

C. Cả A và B đều sai.

Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước?

A. Soạn bộ luật Gia Long.

B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.

C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.

Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do:

A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.

C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn ?

Câu 2: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

B. Phần Địa Lí

I. TRẮC NGHIỆM

* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người:

A. Dao     B. Chăm.     C. Kinh.

Câu 2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp?

A. Sông Hồng và sông Mã.

B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.

C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.

Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là:

A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi.

B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.

C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào?

Câu 2: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ.

Đáp án bài kiểm tra

A. Phần Lịch Sử

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: A

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1 điểm):

Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu (0,5 điểm) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn (0,5 điểm).

Câu 2 (1 điểm):

Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng tới đó. (0,25 điểm). Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long (0,5 điểm), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.(0,25 điểm)

B. Phần Địa Lí

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1: C

Câu 2: B

Câu 3: A

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1 điểm):

Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. (0,5 điểm. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,25 điểm).

Câu 2 (1 điểm):

Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ:

Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (0,5 điểm). Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo (0,5 điểm).

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 11 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

Khoanh vào chữ đứng trước ý trả lời đúng nhất các câu hỏi từ 1 đến 3

Câu 1. Năm 1400, nhà Hồ thay thế nhà Trần trong trường hợp nào? (1 điểm)

a. Chu Văn An truất ngôi vua nhà Trần.

b. Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần.

c. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly.

d. Nhân dân đưa Hồ Quý Ly lên ngôi vua.

Câu 2. Thời Hậu Lê, văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu thế? (1 điểm)

a. Chữ Hán.

b. Chữ Nôm.

c. Chữ La tinh.

d. Chữ Quốc ngữ.

Câu 3. Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng công trình gì?(1đ)

a. Chùa chiền.

b. Trường học.

c. Đê điều.

d. Lăng tẩm.

Câu 4. Vào thế kỉ XVI – XVII, nước ta có những thành thị nổi tiếng nào vào thời đó? (1 điểm)

Câu 5. Vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hóa để làm gì? (1đ)

B. Phần Địa Lí

Khoanh vào chữ đứng trước ý trả lời đúng nhất các câu hỏi từ 1 đến 3:

Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai, khi nói về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? (1 điểm)

Câu 2. Nét độc đáo nhất ở đồng bằng sông Cửu Long đó là loại chợ gì ? (1 điểm)

a. Chợ phiên.

b. Chợ đêm.

c. Chợ nhóm.

d. Chợ nổi.

Câu 3. Đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp vì : (1 điểm)

a. Đồng bằng có nhiều cồn cát.

b. Đồng bằng có nhiều đầm phá.

c. Đồng bằng nằm ven biển.

d. Núi lan ra sát biển.

Câu 4. Vì sao ngày càng có nhiều du khách đến tham quan miền Trung? (1 điểm)

Câu 5. Em hãy kể tên các hải sản quý ở vùng biển nước ta. (1 điểm)

Đáp án bài kiểm tra

A. Phần Lịch Sử

Mỗi câu đúng (cả phần Lịch sử và Địa lí) đạt 1 điểm

Câu 1: B

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4:

– Thăng Long, Hội An, Phố Hiến.

Câu 5:

– Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế, văn hóa như: Chiếu khuyến nông, Chiếu khuyến học, đề cao chữ Nôm để thúc đẩy nền kinh tế, văn hóa và giáo dục phát triển.

B. Phần Địa Lí

Câu 1: S, Đ, Đ, S

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4:

– Vì đồng bằng duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng, phủ cát trắng, rợp bóng dừa và phi lao, nước biển trong xanh. Ngoài ra còn có nhiều di sản văn hóa như cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam)

Câu 5:

– Sò huyết, đồi mồi, bào ngư, hải sâm, ốc hương, tôm hùm,..

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 12 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập:

Câu 1 (1 điểm): Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

B. Để bảo vệ trật tự xã hội

C. Để bảo vệ quyền lợi của vua.

D. Để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Câu 2(1 điểm): Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?

A. Đặt ra lễ xứng danh.

B. Đặt ra lễ vinh quy

C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

D. Đặt ra lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Câu 3 (1 điểm): Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

A. Bộ Lam Sơn thực lục.

B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.

C. Dư địa chí.

D. Quốc âm thi tập.

Câu 4 (1 điểm): Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học:

AB
Quang TrungKhởi nghĩa Lam Sơn
Lê LợiĐại Việt sử kí toàn thư
Nguyễn TrãiĐại phá quân Thanh
Lê Thánh TôngQuốc âm thi tập
Ngô Sĩ LiênHồng Đức quốc âm thi tập

II. TỰ LUẬN

Câu 5: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?

B. Phần Địa Lí

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập:

Câu 6 (1 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng Nam Bộ.

D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 7 (1 điểm): Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?

A. Đất phù sa, đất mặn.

B. Đất mặn, đất phèn.

C. Đất phù sa, đất phèn.

D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.

Câu 8 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

A. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta. Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

B. Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác. Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

C. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác. Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

D. Thành phố Cần Thơ là trung tâm công nghiệp lớn nhất so với các thành phố khác. Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

Câu 9 (1 điểm): Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả,thịt cá, quần áo; các chợ nổi)

Chợ nổi thường họp ở những đoạn……….thuận tiện cho việc gặp gỡ của………………… .Việc mua bán ở …………….diễn ra…………..các loại hàng hóa bán ở chợ là…………………………….. .

II. TỰ LUẬN

Câu 10 (1 điểm): Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta

Đáp án bài kiểm tra

A. Phần Lịch Sử

Câu 1. (1 điểm)

A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

Câu 2. (1 điểm)

D. Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Câu 3. (1 điểm)

B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.

Câu 4: Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học (Mỗi ý đúng được 0,2 điểm)

AB
– Quang Trung– Đại phá quân Thanh
– Lê lợi– Khởi nghĩa Lam
– Nguyễn Trãi– Quốc âm thi tập
– Lê Thánh Tông– Hồng Đức quốc âm thi tập
– Ngô Sĩ Liên– Đại Việt sử kí toàn thư

Câu 5: Bô luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản (Mỗi ý đúng được 0,2 điểm)

Bảo vệ quyền lợi của vua, quan, địa chủ.

Bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Khuyến kích phát triển kinh tế.

Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

B. Phần Địa Lí

Câu 6. (1 điểm)

D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 7. (1 điểm)

D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.

Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

A- Đ        B- Đ

C- S        D- S

Câu 9: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: Mỗi ý đúng được 0,2 điểm)

(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả, thịt cá, quần áo; các chợ nổi)

Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe .Việc mua bán ở các chợ nổi diễn ra tấp nập; các loại hàng hóa bán ở chợ là rau quả, thịt cá, quần áo.

Câu 10: TL: Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

– Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp.

– Cung cấp khoáng sản (dầu khí…), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu…

– Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới.

– Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 13 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Cố đô Huế được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới thời gian nào?(1 điểm )

A. 12 / 11/ 1993     B. 11/ 11/ 1993

C. 11/ 12/ 1993     D. 12/ 12/ 1993

Câu 2: Đánh dấu x vào trước ý đúng (1 điểm)

Quang Trung đại phá Quân Thanh vào thời gian nào ?

Câu 3: Chọn các từ, cụm từ cho trước để điền vào chỗ trống: lên ngôi hoàng đế, Gia Long, huy động lực lượng, Tây Sơn .

Nhà Nguyễn thành lập khi nào ? (1 điểm)

Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại …………………suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã ……………………………………….nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh ……………………………, lấy niên hiệu là ……………………………………., định đô ờ Phú Xuân (Huế).

Câu 4: Trình bày ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ? (1 điểm )

Câu 5: Kể lại những chính sách của vua Quang Trung? (1 điểm )

B. Phần Địa Lí

Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1điểm)

Điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

A. Người dân siêng năng cần cù.

B. Khí hậu mát

C. Có đất phù sa.

D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1điểm)

Nêu vai trò của biền Đông đối với nước ta?

Câu 8. Nêu đặc điểm của thành phố Đà Nẵng? (1điểm)

Câu 9. Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch? (1điểm)

Câu 10: Em làm gì để bảo vệ môi trường biển xanh sạch đẹp? (1điểm)

Đáp án bài kiểm tra

A. Phần Lịch Sử

Câu 1: (1 điểm)

C. 11/ 12/ 1993

Câu 2: (1 điểm)

2. Cuối năm 1788

Câu 3: (1 điểm)

Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ờ Phú Xuân (Huế).

Câu 4: (1 điểm)

Mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh phải xin hàng và rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (Lê Thái Tổ). Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây

Câu 5: (1 điểm)

– Chiếu khuyến nông: lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê trở về quê cũ cày cấy, khia phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trờ lại tốt tươi, làng xóm lại thanh bình

– Mở cửa biên giới và cửa biển: để thuận tiện cho việc mua bán. Quang Trung cho đúc đồng tiền mới. Quang Trung yêu cầu nhà Thanh mở của biên giới, cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa. Đồng thời mở của biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán

– Đề cao chữ Nôm: Quang Trung cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. Chữ Nôm được dùng trong thi cữ và nhiều sắc lệnh của nhà nước

– Ban bố Chiếu lập học với mong muốn: “ Xây dựng đất nước lấy việc học là đầu”

B. Phần Địa Lí

Câu 6: (1 điểm)

D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

Câu 7: (1 điểm)

Đáp án: Đ, S, Đ, S

Câu 8: (1 điểm)

Đặc điểm của thành phố Đà Nẵng là:

– Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.

– Đà Nẵng còn là trung tâm công nghiệp và là nơi hấp dẫn khách du lịch.

Câu 9: (1 điểm)

Huế được gọi là thành phố du lịch vì: Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch.

Câu 10: (1 điểm)

Học sinh tự viết

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 14 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

Khoanh vào trước câu trả lời đúng

Câu 1: Chính quyền nhà Hậu Lê suy yếu vào :

A. Cuối thế kỉ XVI

B. Đầu thế kỉ XVI

C. Thế kỉ XV

D. Thế kỉ XIV

Câu 2: Người cướp ngôi vua Lê lập ra nhà Mạc là:

A. Nguyễn Kim

B. Mạc Đĩnh Chi

C. Mạc Đăng Dung

D. Nguyễn Ánh

Câu 3: Gianh giới giữa đàng trong và đàng ngoài là:

A. Sông Mã.

B. Sông Gianh (Sông Hàn)

C. Sông Hồng.

D. Sông Đà.

Câu 4: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do:

A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.

C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.

D. Các dân tộc nổi dậy giành quyền tự chủ.

Câu 5: Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn có chính sách giúp mở rộng bờ cõi là:

A. Đánh chiếm xâm lược.

B. Ổn định làm ăn.

C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới.

D. Cướp đất đai của các địa chủ chia cho dân.

Câu 6: Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?

B. Phần Địa Lí

Câu 7: Khí hậu ở Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm:

A. 1 mùa ôn đới mát mẻ.

B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa

C. 3 mùa: mưa, lạnh, khô.

D. 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.

Câu 8: Nghề chính của người dân ở đbdh miền Trung là:

A. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.

B. Nông nghiệp, trồng lúa nước và cây ăn quả.

C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

D. Trồng và khai thác cây công nghiệp.

Câu 9: Thành phố lớn nhất nước ta là:

A. Thành phố Đà Nẵng.

B. Thành phố Hồ Chí Minh

C. Thành phố Huế.

D. Thành phố Cần Thơ.

Câu 10: Chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung?

AB
Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.Làm muối
Nước biển mặn, nhiều muối.Trồng lúa
Đất cát pha, khí hậu nóng.Nuôi, đánh bắt thủy sản
Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt.Trồng lạc

Câu 11: Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đông bằng Nam Bộ ?

Câu 12. Theo em thiên nhiên đã gây ra những khó khăn gì làm ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở duyên hải miền Trung?

Đáp án bài kiểm tra

A. Phần Lịch Sử

Câu 1: (0,5 điểm) B. Đầu thế kỉ XVI

Câu 2: (1 điểm) C. Mạc Đăng Dung

Câu 3: (0,5 điểm) B. Sông Gianh (Sông Hàn)

Câu 4: (1 điểm) A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

Câu 5: (1 điểm) C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới.

Câu 6: (1 điểm)

– Nguyễn Huệ kéo quân ra Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

– Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.

B. Phần Địa Lí

Câu 7: (0,5 điểm) B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa

Câu 8: (0,5 điểm) C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

Câu 9: (0,5 điểm) B. Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 10: (1 điểm)

AB
Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.Trồng lúa
Nước biển mặn, nhiều muối.Làm muối
Đất cát pha, khí hậu nóng.Trồng lạc
Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt.Nuôi, đánh bắt thủy sản

Câu 11: (1 điểm)

– Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.

– Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,.. là những lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

Câu 12: (1 điểm)

Mùa hạ, miền Trung ít mưa, khô, nóng và hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão làm cho nước sông dâng lên đột ngột nhà cửa, đồng ruộng ngập lụt ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của nhân dân.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 15 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

B. Để bảo vệ trật tự xã hội

C. Để bảo vệ quyền lợi của vua

Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

A. Bộ Lam Sơn thực lục

B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư

C. Dư địa chí

D. Quốc âm thi tập

Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại …………………….

Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được

Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?

B. Phần Địa Lí

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.

B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.

C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm

B. Người dân cần cù lao động

C. Có nhiều đất chua, đất mặn

Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:

Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông………………………………Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp…………………………………của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất…………………….., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và…………………………..

Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

AB
Thành phố Hà NộiLà thành phố lớn nhất
Thành phố HuếLà thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long
Thành phố Hồ Chí MinhThành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới
Thành phố Cần ThơLà trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước.

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

Đáp án bài kiểm tra

Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm

Câu 1: a

Câu 2: b

Câu 3: (điền đúng mỗi từ 0,25đ)

Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.

Câu 4: a

Câu 5: Học sinh cần nêu được 3 ý lớn

– Đặt ra lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ).

– Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

– Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

Câu 6: b

Câu 7: c

Câu 8:

Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.

Câu 9:

AB
Thành phố Hà NộiLà trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước.
Thành phố HuếThành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới
Thành phố Hồ Chí MinhLà thành phố lớn nhất
Thành phố Cần ThơLà thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long

Câu 10: Biển đông có vai trò:

– Kho muối vô tận

– Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

– Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 16 thi chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Lịch Sử & Địa Lí lớp 4

Thời gian làm bài: 60 phút

A. Phần Lịch Sử

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước?

a. Vẽ bản đồ đất nước.

b. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật.

c. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

d. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

Câu 2: Ranh giới phân tranh giữa hai dòng họ Trịnh- Nguyễn là:

a. Sông bến Hải

b. Sông Gianh

c. Sông Nhật Lệ

d. Sông Bạch Đằng

Câu 3: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì?

a. Lên ngôi Hoàng đế

b. Tiêu diệt chúa Trịnh

c. Thống nhất đất nước

d. Đại phá quân Thanh

Câu 4: Quang Trung đã đề ra chính sách gì về văn hóa giáo dục.Tác dụng của chính sách ấy là gì?

Câu 5: Nhà Nguyễn thành lập năm nào? Nêu những sự kiện chứng tỏ vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành với ai ?

B. Phần Địa Lí

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 6: Đồng bằng Bắc Bộ do các sông nào bồi đắp nên?

a. Sông Hồng và sông Thái Bình

b. Sông Mê Công và sông Đồng Nai

c. Sông Thái Bình và sông Đồng Nai

d. Sông Mê Công và sông Thái Bình.

Câu 7: Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ là:

a. Đồng bằng lớn thứ hai nước ta với hệ thống đê ngăn lũ.

b. Đồng bằng lớn nhất nước ta, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

c. Đồng bằng có nhiều đầm phá.

d. Đồng bằng có nhiều cồn cát.

Câu 8: Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước?

Câu 9: Vì sao cư dân tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung? Ở đây có các dân tộc nào?

Câu 10: Điền chữ Đ trước ý đúng, điền chữ S trước ý sai.

Đáp án bài kiểm tra

A. Phần Lịch Sử

B. Phần Địa Lí

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: B

Câu 4:

Ông ban hành “chiếu lập học” coi “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”, lấy chữ Nôm là chữ quốc gia dùng trong thi cử và thảo các các sắc lệnh của nhà nước.

– Chính sách ấy góp phần phát triển giáo dục, bảo tồn và phát triển chữ viết dân tộc.

Câu 5:

Sau khi Quang Trung mất, Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn lập nên nhà Nguyễn năm 1802 lấy hiệu là Gia Long đóng đô ở Phú Xuân (Huế).

Những sự kiện chứng tỏ vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là:

+ Không đặt ngôi hoàng hậu

+ Bỏ chức tể tướng

+ Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trong từ trung ương đến địa phương.

Câu 6: a

Câu 7: b

Câu 8:

Những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước:

– Có đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm, diện tích rộng lớn.

– Khí hậu nóng ẩm quanh năm, có thể làm nhiều vụ lúa mỗi năm.

– Nguồn nước sông ngòi dồi dào, thuận lợi làm thủy lợi.

– Người dân cần cù lao động.

Câu 9:

Dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung vì:

– Ở đây có điều kiện đất đai, khí hậu tương đối thuận lợi cho việc sinh hoạt, sản xuất.

– Ở đây có người Kinh, người Chăm và một số ít dân tộc ít người khác.

Câu 10:

ĐỀ 17 THI HỌC KÌ 2 LỚP 4

MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ

NĂM HỌC …

Thời gian làm bài 45 phút

I. LỊCH SỬ: (5 điểm)

1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống

Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần năm nào?

a. năm 1200                 b. năm 1300                c. năm 1400              d. năm 1500

2: Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất.

Nhà Hậu Lê đã Làm gì để quản lý đất nước?

a. Vẽ bản đồ đất nước.
b. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức.
c. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật.

3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu ……………….”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………. phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………. . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ……………

4: Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?

5: Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?

II. ĐỊA LÍ: (3 điểm)

6: Đánh dấu x vào ô trước ý đúng nhất.

Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

a. Nhờ có đất phù sa màu mỡ.
b. Có nguồn nước dồi dào.
c. Người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
d. Tất cả các ý trên.

7: Đánh dấu x vào ô trước ý đúng.

Phương tiện đi lại phổ biến của người dân đồng bằng sông Cửu Long là gì?

Ô tô.
Xuồng, ghe.
Xe máy.
Xe đạp.

8: Vì sao người dân ỏ đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối được nhiều?

9: Điền các từ ngữ: (khoáng sản, kho muối, du lịch, khí hậu) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Biển Đông là ………………….. vô tận, đồng thời có nhiều ……………………, hải sản quý và có vai trò điều hòa ………………….Ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển …………………….. và xây dựng cảng biển.

Đáp đề kiềm tra cuối học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4
I. LỊCH SỬ: (5 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm

1 – C,

2 – B

3: Thứ tự cần điền: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.

4: Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

5: Những điều cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình là:

  • Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương, từ việc đặt luật pháp đến việc tổ chức các kì thi hội, từ việc thay đổi các quan trong triều, điều động quân đi đánh xa đến việc trực tiếp điều hành các quan đứng đầu tỉnh… đều do vua quyết định.
  • Ban hành Bộ luật Gia Long bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, đề cao địa vị của quan lại, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

II. ĐỊA LÍ: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm

6 – D

7 – Ý thứ 2

8: Đồng bằng duyên hải miền Trung trồng được nhiều lúa vì:

  • Đất phù sa tương đối màu mở, khí hậu nóng ẩm nên thuận lợi cho trồng lúa.
  • Có đất cát pha, khí hậu nóng thuận lợi cho việc trồng mía, lạc.
  • Nước biển mặn, nhiều nắng thuận lợi cho việc làm muối.

9: Thứ tự các từ cần điền: kho muối, khoáng sản, khí hậu, du lịch

Đề 18

Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.(1điểm)

TRƯỜNG TH ………………                 ĐỀ 19 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK II

 Lớp 4………………………….                Năm học …

Họ và tên:………………………                Môn Lịch sử – T/gian làm bài: 40 phút

                                                                          Thứ…. ngày….. tháng … năm …

Điểm  Lời nhận xét của giáo viên



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM

MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ  – LỚP

NĂM HỌC: …

Câu 10: (1 điểm): Thác Đrây – sap, thác Đrâyknao, Hồ Lắc, Đèo Phượng Hoàng….

Không vứt rác bừa bãi, không được bẻ cây, không vẽ bậy …

Lớp 4 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*