61+ Đề thi toán lớp 6 giữa học kì 1 (Có đáp án)

4/5 - (28 bình chọn)

Mục Lục

Đề 1 thi giữa học kì 1 môn Toán 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử?

A = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | x > 3}
B = {x ∈ N ∈N | x < 6}
C = {x ∈ N ∈N | x ≤ 4}
D = {x ∈ N ∗ ∈N∗ | 4 < x ≤ 8}

Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?

A. 13
B. 23
C. 33
D. 43

Câu 3: Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25?

A. 10 số
B. 9 số
C. 8 số
D. 7 số

Câu 4: Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

A. 5 ngôi sao
B. 1 ngôi sao
C. 6 ngôi sao
D. 2 ngôi sao

Câu 5: Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được:

A. 154 = 2 . 7 . 11
B. 54 = 1 . 5 . 4
C. 154 = 22 . 3 . 5
D. 154 = 2 . 7 . 13

Câu 6: Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều?

Câu 7: Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:

A. 90 cm2
B. 96 cm2
C. 108 cm2
D.120 cm2

Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?

Cho hình vẽ

Lục giác đều ABCDEG là hình có:

A. Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G, O bằng nhau.
B. Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.
C. Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O.
D. Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm):

1) Thực hiện các phép tính:

a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150;
b) 160 – (4 . 52– 3 . 23);
c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220.

2) Tìm BCNN của các số 28, 54.

Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.

Bài 3 (2 điểm):Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?

Bài 4 (0,5 điểm):Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100.

Đáp án đề 1 thi giữa học kì 1 môn Toán 6

I. Phần trắc nghiệm

Bảng đáp án (0,5 × 8 = 4 điểm)

Câu 1: CCâu 2: ACâu 3: BCâu 4: B
Câu 5: ACâu 6: DCâu 7: BCâu 8: A

Hướng dẫn chi tiết

Câu 1:

Viết các tập hợp đã cho dưới dạng liệt kê các phần tử ta được

A = {4; 5; 6; … } (tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3)

B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} (tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6)

C = {0; 1; 2; 3; 4} (tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4)

D = {5; 6; 7; 8} (tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 8)

Vậy ta thấy tập hợp C có 5 phần tử.

Chọn đáp án C.

Câu 2:

Tập hợp M gồm các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3.

Ta thấy các số 13, 23, 33, 43 đều có chứa chữ số 3, nhưng 13 < 14 nên 13 không thuộc tập hợp M.

Chọn đáp án A.

Câu 3:

Số 1 080 có chữ số tận cùng là 0 nên nó chia hết cho cả 2 và 5.

Số 1 080 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 + 0 = 9 chia hết cho 3 và 9 nên nó chia hết cho cả 3 và 9.

Ngoài ra: 1 080 : 4 = 270; 1 080 : 6 = 180; 1 080 : 8 = 135; 1 080 : 12 = 90; 1 080 : 24 = 45; 1 080 : 25 = 43 (dư 5).

Vậy số 1 080 chia hết cho các số: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24.

Do đó nó chia hết cho 9 số trong các số đã cho.

Chọn đáp án B.

Câu 4:

Mỗi hộp có 8 ngôi sao nên ta thực hiện phép chia:

97 : 8 = 12 (dư 1)

Vậy còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp.

Chọn đáp án B.

Câu 5:

Ta phân tích 154 ra thừa số nguyên tố:

Vậy 154 = 2 . 7 . 11.

Chọn đáp án A.

Câu 6:

Tam giác đều là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau, vậy trong các hình đã cho, hình vẽ D chỉ tam giác đều.

Chọn đáp án D.

Câu 7:

Diện tích hình thoi bằng 1 2 12 tích độ dài hai đường chéo.

Vậy diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm là:

S = 1 2 .16 .12 = 96 S=12.16.12=96 (cm2).

Chọn đáp án B.

Câu 8:

Lục giác đều ABCDEG có các tính chất:

+ Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.

+ Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

+ Ba đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại điểm O.

+ Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

Vậy đáp án A sai (vì góc ở đỉnh O không bằng các góc ở đỉnh của lục giác).

Chọn đáp án A.

II. Phần tự luận

Bài 1:

1) a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150

= 30 . (75 + 25) – 150

= 30 . 100 – 150

= 3 000 – 150 = 2 850

b) 160 – (4 . 52– 3 . 23)

= 160 – (4 . 25 – 3 . 8)

= 160 – (100 – 24)

= 160 – 76 = 84

c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220

= [36 . 4 – 4 . (82 – 77)2] : 4 – 1

= [36 . 4 – 4 . 52] : 4 – 1

= [36 . 4 – 4 . 25] : 4 – 1

= [4 . (36 – 25)] : 4 – 1

= 4 . 11 : 4 – 1 = 11 – 1 = 10

2) Đề tìm BCNN của 28 và 54, ta phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

Ta có: 28 = 4 . 7 = 22 . 7

54 = 6 . 9 = 2 . 3 . 32 = 2 . 33

Vậy BCNN(28, 54) = 22 . 33 . 7 = 4 . 27 . 7 = 756.

Bài 2:

Nửa chu vi hình chữ nhật DCNM là: 180 : 2 = 90 (cm)

Khi đó: MN + CN = 90 (cm)

Chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Chiều dài MN (hay CD) của hình chữ nhật DCNM là: 90 : 5 . 4 = 72 (cm)

Chiều rộng CN (hay DM) của hình chữ nhật DCNM là: 90 – 72 = 18 (cm)

Diện tích hình chữ nhật DCMN là: 18 . 72 = 1 296 (cm2)

Diện tích hình bình hành ABCD là: 72 . 20 = 1 440 (cm2)

Diện tích hình H là: 1 296 + 1 440 = 2 736 (cm2).

Bài 3:

Gọi x là số tổ nhiều nhất được chia (x là số tự nhiên khác 0).

Vì số bác sĩ được chia đều vào mỗi tổ nên 48 ⁝ x

Số y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 108 ⁝ x

Do đó x là ước chung của 48 và 108, mà x là nhiều nhất nên x là ƯCLN của 48 và 108.

Ta có: 48 = 24 . 3

108 = 22 . 33

Suy ra ƯCLN(48, 108) = 22 . 3 = 12 hay x = 12 (thỏa mãn).

Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ.

Bài 4:

A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100

A = (2 + 22) + (23 + 24) + … + (299 + 2100)

A = 6 + 22 . (2 + 22) + … + 298 . (2 + 22)

A = 6 + 22 . 6 + … + 298 . 6

A = 6 . (1 + 22 + … + 298)

Vậy A chia hết cho 6 (theo tính chất chia hết của một tích).

Đề 2 thi giữa học kì 1 môn Toán 6

Câu 1: Trong các số sau số nào là số tự nhiên?

A. 4/9
B. 31/4
C. 2022
D. 7,8

Câu 2: Cho M là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. 5 ∈ M
B. 10 ∈ M
C. 8 ∉ M
D. 6 ∈ M

Câu 3: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố

A.16
B. 17
C. 1
D. 33

Câu 4: Số nào sau đây là ước của 10:

A. 0
B. 5
C. 20
D. 40

Câu 5: Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 3:

A. 400 + 30
B. 123 + 93
C. 13 + 27
D. 1.3.4 + 25

Câu 6: Tìm ý đúng:

A. 4 là ước 3
B. 2 là bội của 5
C. 8 là bội của 4
D. 9 là ước của 26

Câu 7: Trong các hình dưới đây hình vẽ tam giác đều là:

A. Hình a.
B. Hình b.
C. Hình c.
D. Hình d.

Câu 8: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau:

A. Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
B. Hình vuông là tứ giác có bốn góc bằng nhau.
C. Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
D. Hình vuông là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau.

Câu 9: Ba đường chéo chính của lục giác ABCDEF là:

A. AB, CD, AC
B. AD, FC, EB
C. AB, CD, EF
D. FE, ED, DC

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải của hình bình hành?

A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai cạnh đối song song
C. Hai góc đối bằng nhau
D. Hai đường chéo bằng nhau

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải của hình chữ nhật?

A. Hai đường chéo vuông góc với nhau
B. Hai cạnh đối bằng nhau
C. Hai cạnh đối song song
D. Có bốn góc vuông

Câu 12: Chọn câu sai trong các câu dưới đây: Cho hình thoi ABCD

A. AB song song với CD và BC song song với AD.
B. AB = BC = CD= AD
C. AC và BD vuông góc với nhau
D. Bốn góc đỉnh A, B, C, D bằng nhau.

II. Tự luận (7 điểm):

Câu 13 (3 đ):

A) Biểu diễn phép tính sau về dạng một lũy thừa:

B) Tính: 49. 55 + 45.49

C) Cho số 234568, số trăm là?

D) Biểu diễn số 23 dưới dạng số La Mã.

E) Lớp 6A có số học sinh từ 30 đến 40 em khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 6 vừa đủ. Tính số học sinh của lớp 6A?

Câu 14 (2đ):

A) Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố?

B) Trong các số sau: 14; 2022; 52; 234; 1002; 2005. Những số nào chia hết cho 3?

C) Tìm BC (18; 30)

D) Rút gọn phân số 48/60

Câu 15 (2 đ):

A) Mảnh vườn có kích thước như hình vẽ

Tính diện tích mảnh vườn đó?

B) Giá đất 1m2 là 500 000đ hỏi toàn bộ mảnh vườn giá bao nhiêu tiền?

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

B

B

B

C

C

A

B

D

A

D

II. Tự luận:

Câu

Đáp án

Điểm

13A

5.5.5.5.5.5=56

0.5

13B

49. 55 + 45.49 = 49.(55+45)=49.100 = 49000

0.5

13C

Cho số 234568 số trăm là 2345

0.5

13 D

23 = XXIII

0.5

13E

Gọi số HS lớp 6A là x (x ∈ N, 30≤x≤40)

Ta có: x chia hết cho 3,4 và 6 nên x ∈ BC (3;4;6)

BCNN ( 3;4;6) = 22. 3 = 12

BC(3;4;6) = B(12) = {0;12;24;36;48 …}

Vì 30≤x≤40 nên x = 36

Vậy số HS lớp 6a là 36 (HS)

0.25

0.25

0.25

0.25

14A

75 = 3.52

0.5

14B

Trong các số sau: 14; 2022; 52; 234; 1002; 2005.

Những số chia hết cho 3 là: 2022; 234; 1002.

0.5

14C

Tìm BC (18; 30)

BCNN(18; 30) = 2.32.5 = 90

BC (18; 30) = B(90) = { 0;90;180;270…}

0.25

0.25

14D

Thu gọn

Ư CLN(48;60) = 22 . 3 = 12

0.25

0.25

15a

Tính được diện tích ABCD là 525 m2

Tính diện tích DCFE là:200 m2

Tính diện tích hình: 725 m2

0.5

0.5

15b

Giá tiền: 725 . 500 000 = 362 500 000 đ

1.0

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN ……

ĐỀ 3 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

Năm học: ….
Môn: Toán 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Tập hợp N* được biểu diễn bằng?

A. {0;1;2;3;4;5;…..}
B. {0.1.2.3.4.5……}
C. {1,2,3,4,5,…..}
D. {1;2;3;4;5;…..}

Câu 2: Kết quả phép tính 300: là:

A. 15
B. 300
C. 290
D. 150

Câu 3. Tìm x biết: 178-x:3=164. Khi đó x bằng ?

A. 1026
B. 42
C. 114
D. 14

Câu 4. Kết quả phép tính 97:93 bằng?

A. 93
B. 94
C. 97
D. 90

Câu 5. Kết quả phép tính 4.52 – 81:32 bằng?

A. 31
B. 90
C. 30
D. 91

Câu 6. Nếu x là số tự nhiên sao cho (x-1)2 = 16 thì x bằng

A. 1
B. 4
C. 5
D. 17

Câu 7. Công thức nào sau đây biểu diễn phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số ?

A. am.an = am+n
B. am:an = am+n
C. am.an = am-n
D. am:an = am-n

Câu 8. Biểu thức 2.3.5 + 35 chia hết cho số nào sau đây

A. 2
B. 5
C. 3
D. 7

Câu 9. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có các phần tử đều là số nguyên tố

A. {1;3;4;5;7}
B. {1;2;3;5;7}
C. {2;13;5;27}
D. {2;13;5;29}

Câu 10. Số 600 phân tích ra thừa số nguyên tố được là?

A. 23.3.52
B. 24.3.52
C. 23.3.5
D. 24.52.32

Câu 11. Trong các phép tính sau, phép tính nào cho kết quả là số nguyên tố

A. 1 + 20210
B. 5.7.9 + 35.37.39
C. 1254 + 579
D. 1.2.3.4.5 + 2020

Câu 12. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và

A. Chỉ có 1 ước là chính nó
B. Chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
C. Chỉ có 3 ước
D. Có nhiều hơn 2 ước.

Câu 13. Trong các số sau, số nào là bội của 15

A. 55
B. 65
C. 75
D. 85

Câu 14. Tìm các số tự nhiên biết x⁝11 và x < 33

A. x ∈ {0,11,22}
B. x ∈ {11,22,33}
C. x ∈ {0;11;22}
D. x ∈ {0;11;22; 23}

Câu 15. Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết 480⁝a và 720⁝a

A. 240
B. 241
C. 239
D. 242

Câu 16: Cho A = 15 + 1003 + x với x là số tự nhiên. Tìm điều kiện của x để A⁝5

A. x⁝5
B. x chia cho 5 dư 1
C. x chia cho 5 dư 3
D. x chia cho 5 dư 2

Câu 17. Trong tam giác đều số đo mỗi góc bằng bao nhiêu độ?

A. 300
B. 450
C. 500
D. 600

Câu 18. Trong hình vẽ bên dưới có bao nhiêu hình chữ nhật?

Câu 19. Cho hình thoi như hình vẽ bên dưới. Nếu góc M bằng 500 thì góc O bằng bao nhiêu độ ?

Câu 20. Tính diện tích hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30 cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé là 2 cm.

A. 110 cm2
B. 112 cm2
C. 111 cm2=2
D. 114 cm2

II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)

Câu 21. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể).

a) 135 + 340 + 65 + 160

b) 12.75 + 12.17 + 12.8

c) 24.5 – [131-(13-4)2]

Câu 22. (1, 5 điểm) Tìm số tự nhiên , biết:

a) 5.x – 13 = 102

b) 21 + 3x-2 = 48

c) 2.x – 14 = 5.23

Câu 23: (1,5 điểm) Một khoảng sân có dạng hình chữ nhật với chiều dài 9m và chiều rộng 4m. Người ta để một phần của sân để trồng hoa (phần kẻ sọc), phần còn lại lát gạch (phần trắng).

a) Tính diện tích phần sân trồng hoa?

b) Nếu lát phần sân còn lại bằng những viên gạch hình vuông cạnh 40cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

Câu 24: (0,5 điểm) Cho B = 3 + 32 + 33 + … + 3100

Tìm số tự nhiên n, biết rằng 2B + 3 = 3n

Đáp án đề 3 thi giữa kì 1 môn Toán 6

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

1- D 6- C 11- A 16- D
2- D 7- A 12- B 17- D
3- B 8- B 13- C 18- C
4- B 9- D 14- C 19- A
5- D 10- A 15- A 20- B

II. TỰ LUẬN

ĐỀ 4 KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 – TOÁN 6

HƯỚNG DẪN CHẤM CỦA ĐỀ KIỂM TRA

Đề 5 thi giữa kì 1 Toán 6

C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5

D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8

Câu 7: Số 41 là

A. hợp số

B. không phải số nguyên tố

C. Số nguyên tố

D. không phải hợp số

Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau?

A. 3 và 11B. 4 và 6
C. 2 và 6D. 9 và 12

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính:

Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Đáp án Đề 5 thi Toán lớp 6 giữa học kì 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

1. A2. C3. C4. D
5. B6. A7. C8. A

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1:

220 = 22.5.11

Suy ra: UCLN (280, 220) = 22.5

UC (280, 220) = U(20) {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Do số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm

x∈ {2; 4; 5}

Ta có bảng sau:

Số nhómSố người nữ trong nhómSố nam trong nhóm
2110140
45570
54456

Câu 4

Đề 6 thi giữa kì 1 Toán 6

I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là.

A. P ={x ∈ N | x < 7}

B. C. P ={x ∈ N | x > 7}

B. P ={x ∈ N | x 7}

D. P ={x ∈ N | x 7}

Câu 2: Chữ số 5 trong số 2358 có giá trị là.

A. 5000
B. 500
C. 50
D. 5

Câu 3: Chỉ ra cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số 99.

A. (97; 98)
B. (98; 100)
C. (100; 101)
D. (97; 101)

Câu 4: Cho tập A={ 2; 3; 4; 5}. Phần tử nào sau đây thuộc tập A.

A. 1
B. 3
C. 7
D. 8

Câu 5: Tổng 15 + 30 chia hết cho số nào sau đây:

A. 2 và 3
B. 2 và 5
C. 3 và 5
D. 2; 3 và 5

Câu 6: Cho 18 ⁝ x và 7 ≤ x < 18 . Thì x có giá trị là:

A. 2
B. 3
C. 6
D. 9

Câu 7: Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố

A. 16
B. 27
C. 2
D. 35

Câu 8: ƯCLN (3, 4) là:

A. 1
B. 3
C. 4
D. 12

Câu 9: Kết quả phép tính 13 – 5 + 3 là:

A. 11
B. 12
C. 8
D. 10

Câu 10: Kết quả phép tính 18: 32 . 2 là:

A. 18
B. 4
C. 1
D. 12

Câu 11: Kết quả phép tính 24 . 2 là:

A. 24
B. 23
C. 26
D. 25

Câu 12: Số 75 được phân tích ra thừa số nguyên tố là:

A. 2 . 3 . 5
B. 3 . 5 . 7
C. 3 . 52
D. 32 . 5

Câu 13: Cho x ∈ {5, 16, 25, 135} sao cho tổng 20 + 35 + x không chia hết cho 5. Thì x là:

A. 5
B. 16
C. 25
D. 135

Câu 14: BCNN của 2.33 và 3.5 là:

A. 2 . 33 . 5
B. 2 . 3 . 5
C. 3. 33
D. 33

Câu 15: Trong tam giác đều mỗi góc có số đo bằng:

A. 600
B. 450
C. 900
D. 300

Câu 16: Trong hình vuông có:

A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai đường chéo bằng nhau
C. Bốn cạnh bằng nhau
D. Hai đường chéo vuông góc

Câu 17:

Cho H.1. Công thức tính chu vi của hình chữ nhật là:

A. C = 4a

Câu 19: Cho hình thoi, biết độ dài hai đường chéo là 2cm và 4cm. Thì diện tích hình thoi là:

A. 4
B. 6
C. 8
D. 2

Câu 20: Cho hình bình hành ABCD (H.3). Biết AB = 3cm, BC = 2cm

Chu vi của hình bình hành ABCD là:

A. 6
B. 10
C. 12
D. 5

II. Tự luận

Câu 21: Thực hiện phép tính

a) 125 + 70 + 375 +230

b) 49. 55 + 45.49

Câu 22: Học sinh lớp 6A xếp thành 4; 5; 8 đều vừa đủ hàng. Hỏi số HS lớp 6A là bao nhiêu? Biết rằng số HS nhỏ hơn 45.

Câu 23: Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó?

Câu 24: Tìm tất cả các số tự nhiên n thoả mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2?

Đáp án Đề 6 thi Toán lớp 6 giữa học kì 1

I. Trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu12345678910
ĐADCBBCDCAAA
Câu11121314151617181920
ĐADCBAACDCAC

II. Tự luận

Đề 7 thi giữa kì 1 Toán 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10

A. A = {6, 7, 8, 9}

B. A = {5, 6, 7, 8, 9}

C. A = { 6, 7, 8, 9, 10}

D. A = {6, 7, 8}

Câu 2. Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 9 < x < 13} bằng cách liệt kê các phần tử:

A. A = {10, 11, 12}

B. A = {9, 10, 11}

C. A = { 9, 10, 11, 12, 13}

D. A = {9, 10, 11, 12}

Câu 3: Trong các số sau: 59; 101; 355; 1341; 119; 29 những số nào là số nguyên tố?

A. 59; 101; 29

B. 101; 355; 119; 29

C. 59; 355; 1341; 29

D. 59; 101; 355

Câu 4: Số tự nhiên m chia cho 45 dư 20 có dạng là:

A. 45 + 20k

B. 45k + 20

C. 45 – 20k

D. 45k – 20

Câu 5: Phân tích 126 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả:

Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3

B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9

C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5

D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8

Câu 7: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

A. Hai cạnh đối song song với nhau

B. Hai cạnh đối bằng nhau

C. Bốn cạnh bằng nhau

D. Hai đường chéo chính bằng nhau

Câu 8: Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 10cm và 12cm là:

A. 60cm2B. 60m
C. 60m2D. 60cm

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Thực hiện các phép tính sau:

a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}

b) 5 . 22 – 18 : 3

c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17)

d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 – 8

Câu 2: Tìm x biết:

a) 12 + (5 + x) = 20

b) 175 + (30 – x) = 200

c) 10 + 2x = 45 : 43

d) 10x + 22.5 = 102

Câu 3: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh và lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp xếp thành các hàng dọc như nhau để diễu hành mà không có lớp nào có người lẻ hàng.

a. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được

b. Khi đó mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Đáp án Đề 7 thi Toán lớp 6 giữa học kì 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

CâuCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
Đáp ánAAABBACA

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1

a) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]}

12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} = 12 : { 400 : [500 – (125 + 175)]}

= 12 : { 400 : [500 – 300]} = 12 : { 400 : 200} = 12 : 2 = 6

b) 5 . 22 – 18 : 3 = 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27. (75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 270 – 150 = 120

c) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17) = 197

d) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 – 8 = 285

Câu 2.

a) 12 + (5 + x) = 20

5 + x = 20 – 12

5 + x = 8

x = 8 – 5 = 3

b) 175 + (30 – x) = 200

30 – x = 200 – 175

30 – x = 25

x = 30 – 25 = 5

c) 10 + 2x = 45 : 43

Đáp án: x = 11

d) 10x + 22.5 = 102

Đáp án x = 61

Câu 3

a) Vì số học sinh xếp đủ nên số hàng dọc là ước chung của số học sinh 3 lớp

Số hàng dọc nhiều nhất cũng là ước chung lớn nhất của số học sinh ba lớp

Ta có: 54 = 2.33     

42 = 2.3.7

48 = 24.3

ƯCLN (54; 42; 48) = 2.3 = 6

Vậy số hàng dọc nhiều nhất xếp được là 6 hàng

Câu 4

Ta có

Đề 8 thi giữa kì 1 Toán 6

Bài 1: (2 điểm).

a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 17 theo hai cách.

b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống: 11… A ; {15; 16} … A ; 19 … A

Bài 2: (1 điểm). Tính nhanh:

a/ 25.27.4

b/ 63 + 118 + 37 + 82

Bài 3: (2 điểm). Thực hiện các phép tính sau:

a/ 4. 52 – 64: 23

b/ 24.[119 – ( 23 – 6)]

Bài 4: (1.5 điểm). Tìm số tự nhiên x biết:

a/ 2( x + 55) = 60

b/ 12x – 33 = 32015 : 32014

Bài 5: (2 điểm): Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó

a) Viết tên các tia gốc A, gốc B, gốc C

b) Viết tên 2 tia đối nhau gốc B

c) Viết tên các tia trùng nhau

Bài 6 (1.5 điểm) Cho M = 2 + 22 + 23 + … + 220

Chứng tỏ rằng M chia hết cho 5

Đáp án Đề 8 thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6

Câu

Nội dung

Biểu điểm

1

a/ A = {11; 12; 13; 14; 15; 16}

A = {x ∈ N / 10 < x < 17}

b/ 11 ∈ A ; {15; 16} ⊂ A ; 19 ∉ A

0,5đ

0,5đ

1 đ

2

a/ 25.27.4.

= (25.4).27

= 100.27 = 100.27 = 2700

b/ 63 + 118 + 37 + 82

= (63 + 37) + (118 + 82)

= 100 + 200 = 300

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

3

a/ 4. 52 – 64: 23

= 4.25 – 64: 8

= 100 – 8 = 92

b/ 24.[119 – ( 23 – 6)]

= 24.[119 – 17]

= 24.102 = 2448

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

4

a/ 2(x + 25) = 60

x + 25 = 60 : 2

x + 25 = 30

x = 30-25

x = 5

b/ 12x – 33 = 32015 : 32014

12x – 33 = 3

12x = 3 + 33

12x = 36

x = 36:12 = 3

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

5

a) Có 2 tia gốc A: AB và AC

2 tia gốc B: BA và BC

2 tia gốc C: CA và CB

b) Hai tia đối nhau gốc B là: BA và BC

c) Tia AB trùng với tia AC

Tia CB trùng với tia CA

0.25 đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

6

M = 2 + 22 + 23 + … + 220

= (2 + 22 + 23 + 24) + (25 + 26 + 27 + 28) + … + (217 + 218 + 219 + 220)

= 2.(1 + 2 + 22 + 23 ) + 25.(1 + 2 + 22 + 23) + … +217.(1 + 2 + 22 +23)

= 2. 15 + 25.15 + …+ 217.15

= 15. 2(1 + 24 + …+ 216)

= 3 . 5 .2 .(1 + 24 + …+ 216) chia hết cho 5

0.5 đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6

II. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Phép nhân 7.7.7.7.7 được viết rút gọn thành:

A. 57

B. 5.7

C. 7.5

D. 75

Câu 2: Số phần tử của tập hợp A = {3; 4; 5; …; 78; 79; 80} là:

A. 78 phần tử

B. 79 phần tử

C. 80 phần tử

D. 81 phần tử

Câu 3: Cho 4 số tự nhiên 1831; 5930; 1940; 1848. Trong 4 số trên có bao nhiêu số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

A. 4 số

B. 3 số

C. 2 số

D. 1 số

Câu 4: Tập hợp ước số của số 18 là:

A. Ư(18) = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 18}

B. Ư(18) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 18}

C. Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

D. Ư(18) = {1; 2; 3; 9; 18; 36}

Câu 5: Kết quả của phép tính 25.23 là:

A. 28

B. 28

C. 82

D. 82

Câu 6: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có một cạnh là cạnh của lục giác đều?

A. 5 tam giác

B. 6 tam giác

C. 7 tam giác

D. 8 tam giác

Câu 7: Trong các số sau 7, 18, 13, 19, 6, 10; có bao nhiêu số là số nguyên tố?

A. 2 số

B. 3 số

C. 4 số

D. 5 số

Câu 8: Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình là hình bình hành?

A. 6 hình

B. 5 hình

C. 4 hình

D. 3 hình

Câu 9: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 70cm là:

A. 280cm

B. 4900cm

C. 2800dm

D. 28m

Câu 10: Điều kiện để số a trong biểu thức A = 15 + a + 5 + 10 chia hết cho 5 là:

A. a là số tự nhiên chẵn

B. a là số có tận cùng bằng 0 hoặc 5

C. a là số tự nhiên bất kì

D. a là số tự nhiên lẻ

Câu 11: Có bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn 12 ≤ x < 20?

A. 6 số

B. 7 số

C. 8 số

D. 9 số

Câu 12: Diện tích của hình bình hành bằng 360cm2. Độ dài cạnh đáy của hình bình hành biết chiều cao bằng 15cm là:

A. 30cm

B. 28cm

C. 26cm

D. 24cm

II. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 55 + 672 + 28 + 345

b) 33.5 + 33.7 – 33.2

c) 28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]

Câu 14 (1 điểm): Tìm x, biết:

a) 89 + (138 – x) = 90

b) 3x + 20 = 65

Câu 15 (2 điểm): Tính diện tích của miếng bìa H được tạo bởi hình vuông và hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

Câu 16 (0,5 điểm): Chứng tỏ rằng số A = 2 + 22 + 23 + … + 260 chia hết cho 3 và 7.

Đáp án đề 8 thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 6

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: C

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7: B

Câu 8: C

Câu 9: A

Câu 10: B

Câu 11: C

Câu 12: D

II. Phần tự luận

Câu 13:

a) 55 + 672 + 28 + 345 = (55 + 345) + (672 + 28) = 400 + 700 = 1100

b) 33.5 + 33.7 – 33.2 = 33.(5 + 7 – 2) = 33.10 = 330

c) 28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]

= 28 : [5 + 2.9 + 9] = 28 : [28 : [5 + (17 – 15).32 + 81 : 9]] = 28 : 32 = 28 : 25 = 23 = 8

Câu 14:

a) 89 + (138 – x) = 90

138 – x = 90 – 89

138 – x = 1

x = 138 – 1

x = 137

b) 3x + 20 = 65

3x = 65 – 20

3x = 45

x = 45 : 3

x = 15

Câu 15:

Diện tích hình vuông là: 24.24 = 576cm2

Chiều dài hình chữ nhật là: 24 + 30 = 54cm

Diện tích hình chữ nhật là: 54.17 = 918cm2

Diện tích miếng bìa là: 576 + 918 = 1494cm2

Câu 16:

  • Có A = 2 + 22 + 23 + … + 260

A = 2.(1 + 2) + 23.(1 + 2) + … + 259.(1 + 2)

A = 2.3 + 23.3 + … + 259.3

A = 3.(2 + 23 + … + 259) chia hết cho 3

  • Có A = 2 + 22 + 23 + … + 260

A = 2.(1 + 2 + 22) + 24.(1 + 2 + 22) + … + 258.(1 + 2 + 22)

A = 2.7 + 24.7 + … + 258.7

A = 7.(2 + 24 + … + 258) chia hết cho 7

Đề 9 thi Giữa kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Phần đề bài

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố?

A. 1 

B. 57

C. 39

D. 97

Câu 2. Cho tập hợp A = {x ∈ N|17 ≤ x ≤ 20} . Tổng các phần tử của tập hợp A là:

A. 74

B. 37

C. 54

D. 44

Câu 3. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng?

A. Lũy thừa – Cộng, trừ – nhân, chia.

B. Cộng, trừ – nhân, chia – Lũy thừa.

C. Cộng, trừ – lũy thừa – nhân, chia.

D. Lũy thừa – Nhân, chia – cộng, trừ.

Câu 4. Số mũ của kết quả của phép tính sau: 512 . 59 : 125

A. 518

B. 18

C. 17

D. 517

Câu 5. Các phát biểu sau đúng hay sai. Đánh dấu X vào ô được lựa chọn

Các phát biểu

Đúng

Sai

1. Số 0 là hợp số

   

2. 15 chia hết cho 3 và chia hết cho 9

   

3. Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16

   

4. Số chục của số 712 là 12.

   

II. Tự luận (7 điểm)
 Bài 1.
 (2 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 37.89 + 37.11;

b) 24 – 2.32;

c) 250:{5.[88.78970 – (2 024 – 1 946)]};

d) 3.103 + 2.102 + 0.10 + 5.

Bài 2. (2 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: 

a) x + (120 – 25) = 345;

b) 16.x = 42.43;

c) 15.(x + 1) + 35 = 2.102;

d) x ∈ BC và x < 200.

Bài 3. (2 điểm) Bạn Hoa muốn cắt một tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60cm và 96cm thành các mảnh nhỏ hình vuông sao cho tấm bìa được cắt hết, không thừa không thiếu. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông.

Bài 4. (0,5 điểm) Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.

Bài 5. (0,5 điểm) Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 3101. Chứng minh rằng A chia hết cho 13

Đán án và lời giải  

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: D

Câu 4: B

Câu 1:

Số 1 chỉ có một ước là chính nó nên 1 không phải số nguyên tố.

Số 57 có tổng các chữ số là 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3. Do đó 57 có một ước khác ngoài 1 và chính nó nên 57 là hợp số.

Số 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3 nên 39 chia hết cho 3. Do đó 39 có một ước khác ngoài 1 và chính nó nên 39 là hợp số.

Số 97 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 97 là số nguyên tố.

Chọn D

Câu 2:

Các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 17 và nhỏ hơn 20 gồm: 17; 18; 19.

⇒ A ={17; 18; 19}

Khi đó tổng các phần tử của tập hợp A là: 17 + 18 + 19 = 54.

Chọn C.

Câu 3:

Thứ tự thực hiện phép tính:

Lũy thừa – Nhân, chia – cộng, trừ.

Chọn D.

Câu 4:

512 . 59 : 125 = 512+9 : 53 = 521 : 53 = 521 – 3 = 518

Vậy số mũ của kết quả của phép tính là: 18.

Chọn B

Câu 5:

Số 0 không phải là hợp số nên phát biểu 1) sai.

15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 15 chia hết cho 3, không chia hết cho 9. Do đó 2) sai.

Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16. Do đó 3) đúng.

Số chục của số 712 là: 710. Do đó 4) sai.

Ta có bảng sau: 

Các phát biểu

Đúng

Sai

1. Số 0 là hợp số

 

X

2. 15 chia hết cho 3 và chia hết cho 9

 

X

3. Số nguyên biểu diễn cho số La Mã XVI là 16

X

 

4. Số chục của số 712 là 12.

 

X

II. Phần tự luận

Câu 1:

 a) 37.89 + 37.11

= 37.(89 + 11)

= 37.100

= 3 700.

b) 34 – 2.32

= 81 – 2.9

= 81 – 18 

= 63.

c) 250:{5.[88.78970 – (2 024 – 1 946)]}

= 250:{5.[88.1 – 78]}

= 250:{5.10}

= 250:50

= 5.

d) 3.103 + 2.102 + 0.10 + 5

= 3.1 000 + 2.100 + 0.10 + 5

= 3 205 (Theo cấu tạo số).

Câu 2:

a) x + (120 – 25) = 345 

x + 95 = 345

x         = 345 – 95

x         = 250.

Vậy x = 250.

b) 16.x = 42.43

16.x = 42 + 3

16x = 45

x = 45 : 16

x = 45 : 42

x = 45 – 2 

x = 43

x = 64.

Vậy x = 64.

c) 15.(x + 1) + 35 = 2.102

15(x + 1) + 35 = 200

15(x + 1) = 200 – 35

15(x + 1) = 165

x + 1 = 165:15

x + 1 = 11

x = 11 – 1

x = 10.

Vậy x = 10.

d) Vì 45 = 15.3 nên 45 chia hết cho 15.

Do đó BCNN(15, 45) = 45.

⇒ BC(15;45) = B(45) = {0; 45; 90; 135; 180; 225; …}

⇒ x ∈ {0; 45; 90; 135; 180; 225; …}

Mà x < 200 nên x ∈ {0; 45; 90; 135; 180}.

Vậy x ∈ {0; 45; 90; 135; 180}

Câu 3:

Gọi x là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông 

Vì ta cắt tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60cm, 96cm thành các hình vuông sao cho tấm bìa được cắt hết và không thừa không thiếu nên độ dài cạnh của hình vuông là ước của 60 và 96. Hơn nữa x là lớn nhất nên x chính là ƯCLN(60,96).

Ta có: 60 = 22.3.5, 96 = 25.3

ƯCLN(60,96) = 22.3 = 12.

 x = 12 cm.

Vậy độ dài lớn nhất của hình vuông có thể cắt được là 12cm.

Câu 4:

2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029

= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025

= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025

= 16 200 + 2 025

= 18 225.

Câu 5:

Số các số hạng là: 101 – 0 + 1 = 102 số.

Ta nhận thấy:

1 + 3 + 32 = 1 + 3 + 9 = 13;

33 + 34 + 35 = 33(1 + 3 + 32) = 33.13;

Mà 102 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3 nên 102 chia hết cho 3, nghĩa là:

A = (1 + 3 + 32) + (33 + 34 + 35) + … + (399 + 3100 + 3101)

= (1 + 3 + 32) + 33(1 + 3 + 32) + … + 399(1 + 3 + 32)

= 13 + 33.13 + … + 399.13

= 13.(1 + 33 + … + 399) chia hết cho 13.

Vậy A chia hết cho 13.

Đề 10 thi Giữa kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Phần đề bài

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1. Không làm phép tính hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?

A. 80 + 1 945 + 15.

B. 1 930 + 100 + 21.

C. 34 + 105 + 20.

D. 1 025 + 2 125 + 46.

Câu 2. Tính 14 + 2.82.

A. 142;                 B. 143;                 C. 144;                 D. 145

Câu 3. Phát biểu dưới đây là sai?

A. 6 là ước của 12.

B. 35 + 14 chia hết cho 7.

C. 121 là bội của 12.

D. 219. 26 + 13 chia hết cho 13.

Câu 4: Số La Mã biểu diễn số 29 là?

A. XIX;

B. XXIX;

C. XXXI;

D. XXVIV

II. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23;

b) 23.3 – (110 + 15) : 42;

c) 21.[(1 245 + 987):23 – 15.12] + 21;

d) 321 – 21.[(2.33 + 44:32) – 52].

Bài 2. (2 điểm) Tìm giá trị của x thỏa mãn: 

a) 3(5x – 15) – 52 = 68;

b) {23 + [1 + (3 – 1)2]}:x = 13;

c) 32 < 2x ≤ 512;

d) Thay x trong số    bằng chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 9.

Bài 3. (2 điểm) Trong một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 400 đến 500 người tham gia. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành hàng 5, hàng 6 và hàng 8 thì đều thừa một người. Hỏi có chính xác bao nhiêu người dự buổi tập đồng diễn thể dục.

Bài 4. (1 điểm) Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương.

Bài 5. (1 điểm) Gọi A = n2 + n + 1 (với n ∈ N). Chứng tỏ rằng A không chia hết cho 4.

B. Phần đáp án và lời giải

Phần I. Trắc nghiệm

Bảng đáp án (0,5 × 4 = 2 điểm)

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: B

Hướng dẫn chi tiết:

Câu 1:

Ta có:

Chọn A.

Câu 2:

14 + 2.82 = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.

Chọn A. 

Câu 3:

Ta có 12 chia hết cho 6 nên 6 là ước của 12. Do đó A đúng.

Vì 35 chia hết cho 7 và 14 chia hết cho 7 nên 35 + 14 chia hết cho 7. Do đó B đúng.

121 không chia hết cho 12 nên 121 không là bội của 12. Do đó C sai.

Ta có 219.26 = 219.13.2 chia hết cho 13, 13 cũng chia hết cho 13 nên 219.26 + 13 chia hết cho 13. Do đó D đúng.

Chọn C.

Câu 4:

Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.

Chọn B.

Phần II. Tự luận

Câu 1:

a) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23

= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 8

= 120 + [55 – 52] + 8

= 120 + [55 – 25] + 8

= 120 + 30 + 8 

= 150 + 8 

= 158.

b) 23.3 – (110 + 15) : 42

= 8.3 – (1 + 15) : 16

= 24 – 16 : 16

= 24 – 1 

= 23.

c) 21.[(1 245 + 987):23 – 15.12] + 21

= 21.[2 232:8 – 180] + 21

= 21.[279 – 180] + 21

= 21.99 + 21

= 21(99 + 1)

= 21.100

= 2 100.

d) 321 – 21.[(2.33 + 44:32) – 52].

= 321 – 21[2.27 + 64:32) – 52]

= 321 – 21[54 + 2 – 52]

= 321 – 21.4

= 321 – 84 

= 237.

Câu 2:

a) 3(5x – 15) – 52 = 68

3(5x – 15) = 68 + 52

3(5x – 15) = 120

5x – 15 = 120:3

5x – 15 = 40

5x = 40 + 15

5x = 55

x = 55:5

x = 11.

Vậy x = 11.

b) {23 + [1 + (3 – 1)2]}:x = 13

{8 + [1 + 22]}:x = 13

{8 + [1 + 4]}:x = 13

{8 + 5}:x = 13

13:x = 13

x = 13:13

x = 1.

Vậy x = 1. 

c) Ta có: 32 < 2x ≤ 512

Mà 32 = 2.2.2.2.2 = 25; 512 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 29.

Nghĩa là 25 < 2x ≤ 29.

Khi đó: 5 < x ≤ 9, mà x là số tự nhiên nên x ∈ {6; 7; 8; 9}.

Vậy x ∈ {6; 7; 8; 9}.

d) Ta có 2 + 3 + x + 5 = 10 + x.

Để số đã cho chia hết cho 9 thì 10 + x phải chia hết cho 9.

Nên x thuộc {8; 17; 26; …}.

Mà x là chữ số nên x = 8.

Vậy x = 8.

Câu 3:

Gọi số người tham gia buổi tập đồng diễn thể dục là x (x ∈ N, 400 < x < 500).

Do số người tham gia xếp thàng hàng 5, hàng 6 và hàng 8 đều thừa một người nên ta có:

x – 1 5

x – 16

x – 18

nên x – 1 ∈ BC(5, 6, 8).

Ta có 5 = 5, 6 = 2.3, 8 = 23.

Khi đó: BCNN(5, 6, 8) = 23.3.5 = 8.3.5 = 120.

Suy ra BC(5, 6, 8) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; 600; …}.

Do đó x – 1 ∈ {0; 120; 240; 360; 480; 600; …}.

Hay x ∈ {1; 121; 241; 361; 481; 601; …}.

Mà 400 < x < 500 nên x = 481. 

Câu 4:

Gọi số chia và thương lần lượt là b và q (b; q ∈ N, b ≠0).

Như vậy 89 : b = q (dư 12) và b > 12 (số chia lớn hơn số dư).

Từ đó 89 = bq + 12. Suy ra bq = 89 – 12 = 77 = 7 . 11 = 77 . 1

Mà b > 12 nên b = 77 và q = 1.

Do đó 89 : 77 = 1 (dư 12).

Vậy số chia bằng 77, thương bằng 1.

Câu 5:

Ta có: A = n2 + n + 1 = n(n+1)+1

Vì n ∈ N nên n + 1 ∈ N. 

Nếu n là số chẵn thì n(n + 1) chia hết cho 2.

Nếu n là số lẻ thì n + 1 là số chẵn nên n(n + 1) chia hết cho 2.

Do đó n(n + 1) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.

Mà 1 không chia hết cho 2 nên n(n+1) + 1 không chia hết cho 2.

Suy ra n(n + 1) + 1 không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.

Vậy A không chia hết cho 4 với mọi số tự nhiên n.

Đề 11 thi Giữa kì 1 – Kết nối tri thức

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Phần đề bài

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1. Cho tập hợp A = {chó, mèo, lợn, gà}. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Chó ∈ A;

B. Mèo ∉ A;

C. Cá ∈ A;

D. Lợn ∉ A.

Câu 2. Chữ số 2 trong số 123 857 có giá trị là:

A. 120 000

B. 20 000

C. 23 857

D. 20

Câu 3. Trong các số sau: 114, 76; 1 029; 354; 57. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?

A. 3

B. 0

C. 5

D. 4

Câu 4. Kết quả của phép tính sau: 78 : 7

A. 78;

B. 76;

C. 77;

D. 79.

II. Tự luận (8 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 12 + 3.25 : 4 – 3;

b) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23;

c) 240.14.83 + 7.2.17.

Bài 2. (2 điểm) Tìm x, biết:

a) 2x + 15 = 242:2;

b) (3x – 4)3 = 125;

c) x ∈ ƯC(18,54) và x > 6.

Bài 3. (1 điểm) Cho tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2 và 5, lớn hơn 12 nhỏ hơn hoặc bằng 70. Hãy viết tập hợp A theo hai cách.

Bài 4. (1,5 điểm) Tuấn và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?

Bài 5. (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó thu được 7 dư 6.

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Phần trắc nghiệm

Bảng đáp án (0,5 × 4 = 2 điểm)

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: D

Câu 4: C

 Hướng dẫn chi tiết

Câu 1:

Ta có:

Chó là một phần tử của tập hợp A nên ta viết chó ∈ A. Do đó A đúng.

Mèo là một phần tử của tập hợp A nên ta viết mèo ∈ A. Do đó B sai.

Cá không phải là phần tử của tập hợp A nên ta viết cá ∉ A. Do đó C sai.

Lợn là một phần tử của tập hợp A nên ta viết lợn ∈ A. Do đó D sai.

Chọn A.

Câu 2:

Trong số 123 857, chữ số 2 là chữ số hàng chục nghìn nên chữ số 2 có giá trị 2.10 000 = 20 000.

Chọn B.

Câu 3:

Ta có:

1 + 1 + 4 = 6 chia hết cho 3 nên 114 chia hết cho 3;

7 + 6 = 13 không chia hết cho 3 nên 76 không chia hết cho 3;

1 + 0 + 2 + 9 = 12 chia hết cho 3 nên 1 029 chia hết cho 3;

3 + 5 + 4 = 12 chia hết cho 3 nên 354 chia hết cho 3;

5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3.

Vậy có 4 số chia hết cho 3.

Chọn D

Câu 4:

Ta có: 78 : 7 = 78 – 1 = 77.

Chọn C.

II. Tự luận

Bài 1:

a) 12 + 3.25 : 4 – 3

= 12 + 3.32:4 – 3

= 12 + 3.8 – 4

= 12 + 24 – 4

= 36 – 4

= 32

b) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23

= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 8

= 120 + [55 – 42] + 8

= 120 + [55 – 16] + 8

= 120 + 39 + 8

= 159 + 8

= 167

c) 240.14.83 + 7.2.17

= 14.83 + 14.17

= 14.(83 + 17)

= 14.100

= 1 400.

Bài 2:

a) 2x + 15 = 242:2

2x + 15 = 121

2x = 121 – 15

2x = 106

x = 106 : 2

x = 53.

Vậy x = 53.

b) (3x – 4)3 = 125

(3x – 4)3 = 53

3x – 4 = 5

3x = 5 + 4

3x = 9

x = 9:3

x = 3.

Vậy x = 3.

c) x ƯC(18,54) và x > 6

Ta có: 18 = 2.32, 54 = 2.33

Khi đó: ƯCLN(18, 54) = 2.32 = 18.

ƯC(18,54) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

x ∈ {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Mà x > 6 nên x ∈ {9; 18}.

Vậy x ∈ {9; 18}.

Bài 3:

Các số tự nhiên chia hết cho 2 và cho 5 là các số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 0: 0; 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; …

Các số tự nhiên ở trên thỏa mãn lớn hơn 12 nhỏ hơn hoặc bằng 70 là: 20; 30; 40; 50; 60; 70.

Theo cách liệt kê, tập hợp A được mô tả: A = {20; 30; 40; 50; 60; 70}.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: {x ∈ N|x2, x5, 12 < x ≤ 70}

Bài 4:

Gọi số bút trong mỗi hộp bút chì màu là x ( x ∈ N, x > 2) (chiếc).

Vì số bút trong mỗi hộp là như nhau nên 25 và 20 chia hết cho x hay x ƯC(25, 20).

Ta có: 25 = 52, 20 = 22.5;

ƯCLN(25, 20) = 5.

ƯC(25, 20) = Ư(5) = {1; 5}

x ∈ {1; 5}

Mà x > 2 nên x = 5 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy trong mỗi hộp có 5 chiếc bút.

Bài 5:

Gọi số tự nhiên có hai chữ số cần tìm là  (Với a,b {0;1;2;3; …; 9} và a ≠ 0 )

Ta có tổng các chữ số của nó là: a + b.

Vì số dư phép chia là 6 nên a + b > 6.

Theo đầu bài ta có: [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án Kết nối tri thức (3 đề)   = 7(a + b) + 6

10a + b = 7a + 7b + 6

3a = 6b + 6

a = 2b + 2

a = 2(b + 1)

Mà 0 < a ≤ 9 ⇔ 0 < 2(b + 1) ≤ 9 ⇒ 0 < b + 1 < 4,5.

Do đó 0 ≤ b < 5.

Ta có bảng sau:

b

a = 2(b + 1)

a + b (a + b > 6)

0

2

3 (loại)

1

4

5 (loại)

2

6

8 (thỏa mãn)

3

8

11 (thỏa mãn)

4

10 (loại)

 

Vậy số cần tìm là 62 và 83.

Đề 12 giữa học kì 1 Toán 6 trường Hồng Thái – Thái Bình

 

Đề 13 giữa học kì 1 Toán 6 trường Lương Thế Vinh – Hà Nội

Đề 14 tham khảo giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Cửu Long – TP HCM

Đề 15 thi Giữa kì 1

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Viết tập hợp sau A = {x∈ N | 8 ≤ x ≤ 12} bằng cách liệt kê các phần tử:

A) A = {8; 9; 10; 11; 12}

B) A = {9; 10; 11; 12}

C) A = {9; 10; 11}

D) A = {9; 10; 11; 12}

Câu 2: Số tự nhiên chia cho 10 dư 5 có dạng

A) 5k + 10 (với k ∈ N)

B) 5k -10 (với k ∈ N)

C) 10k + 3 (với k ∈ N)

D) 10k + 5 (với k ∈ N)

Câu 3: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố

A) 23.3.52

B) 22.3.52 

C) 2.32.52

D) 23.3.5

Câu 4: Kết quả của phép tính: 250 – 52 – (32 +12):3

A) 218

B) 268

C) 232

D) 240

Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai

A) Số đối của số -6 là số 6.

B) Số đối của số 0 là số 0.

C) Số -5 nằm bên trái số -4 nên ta nói -5 lớn hơn – 4.

D) Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.

Câu 6: Trong các dãy số dưới đây, dãy nào chỉ toàn là số nguyên tố.

A) 1; 3; 5; 7

B) 2; 3; 5; 7

C) 1; 2; 3; 5; 7

D) 3; 5; 7; 9

Câu 7: Cho các số nguyên sau: 0; -3; 2; 5; -4; 4; 6. Sắp xếp các số nguyên đã cho theo thứ tự tăng dần

A) -3; -4; 0; 2; 4; 5; 6

B) 0; -3; -4; 2; 4; 5; 6

C) 6; 5; 4; 2; 0; -3; -4

D) -4; -3; 0; 2; 4; 5; 6

Câu 8: Tập hợp A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}

A) 5

B) 7

C) 6

D) 8

Câu 9: Tìm số x ∈ Z thỏa mãn: 2x + 35 = 17

A) 12

B) 9

C) 26

D) -9

Câu 10: Kết quả của phép tính: 23 – 2.(-3) + 52

A) 39

B) 25

C) 27

D) 14

II. Tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)

b) (56.35 + 56.18):53

c) 12:{400:[500 – (125 + 25.7)]}

d) 303 – 3.{[655 – (18:2 + 1). +5]}: 100

Bài 2: Tìm x ∈ Z biết:

a) 22 + (x + 3) = 52

b) 125 – 5(4 + x) = 15

c) (15 + x):3 = 315 : 312

d)  2x+1 – 2x = 32

Bài 3: Bạn Vinh có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh, 66 viên bi vàng. Vinh muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả ba loại bi. Hỏi Vinh có thể chia nhiều nhất bao nhiêu túi. Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi mỗi loại.

Bài 4: Tìm các số tự nhiên x; y biết 2xy + x + 2y = 13

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 8 ≤ x ≤ 12}  bằng cách liệt kê các phần tử:

A) A = {8; 9; 10; 11; 12}

B) A = {9; 10; 11; 12}

C) A = {9; 10; 11}

D) A = {9; 10; 11; 12}

Vì 8 ≤ x ≤ 12 nên x ∈ {8; 9; 10; 11; 12}

Chú ý: ta lấy dấu bằng ở 8 và 12

Câu 2: Số tự nhiên chia cho 10 dư 5 có dạng

A) 5k + 10 (với k ∈ N)

B) 5k -10 (với k ∈ N)

C) 10k + 3 (với k ∈ N)

D) 10k + 5 (với k ∈ N)

Vì mọi số tự nhiên chia cho 10 dư 5 đều có dạng 10k + 5 với k thuộc N.

Câu 3: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố

A) 23 .3.52 

B)  22 .3.52

C)  2.32.52

D)  23 .3.5

300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52

Câu 4: Kết quả của phép tính: 250 – 52 – (32 +12):3

A) 218

B) 268

C) 232

D) 240

250 – 52 – (32 +12):3

= 250 – 25 – (9 + 12):3

= 250 – 25 – 21:3

=250 – 25 – 7

= 225 – 7

= 218

Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai

A) Số đối của số -6 là số 6.

B) Số đối của số 0 là số 0.

C) Trên trục số, số -5 nằm bên trái số -4 nên ta nói -5 lớn hơn – 4.

D) Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương.

Câu C sai vì các số trên trục số nằm bên trái sẽ bé hơn các số nằm bên phải nên -5 nằm bên trái số -4 nên -5 bé hơn -4

Câu 6: Trong các dãy số dưới đây, dãy nào chỉ toàn là số nguyên tố.

A) 1; 3; 5; 7

B) 2; 3; 5; 7

C) 1; 2; 3; 5; 7

D) 3; 5; 7; 9

Vì ở đáp án A có 1 không phải số nguyên tố, đáp án C có 1 không phải số nguyên tố, đáp án D có 9 không phải số nguyên tố. Đáp án B cả 4 số đều là số nguyên tố.

Câu 7: Cho các số nguyên sau: 0; -3; 2; 5; -4; 4; 6. Sắp xếp các số nguyên đã cho theo thứ tự tăng dần

A) -3; -4; 0; 2; 4; 5; 6

B) 0; -3; -4; 2; 4; 5; 6

C) 6; 5; 4; 2; 0; -3; -4

D) -4; -3; 0; 2; 4; 5; 6

Vì đáp án D các số được sắp xếp theo thứ tăng dần.

Câu 8: Tập hợp A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử

A) 5

B) 7

C) 6

D) 8

Ta có: A = {a ∈ Z | -5 < a < 2}

A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1} tập A có 6 phần tử

Câu 9: Tìm số x ∈ Z thỏa mãn: 2x + 35 = 17

A) 12

B) 9

C) 26

D) -9

Giải thích

2x = 17 – 35

2x = -18

x = -18:2

x = -9

Câu 10: Kết quả của phép tính: 23 – 2.(-3) + 52   

A) 39

B) 25

C) 27

D) 14

23 – 2.(-3) + 52

= 8 – (-6) + 25

= 8 +6 + 25

= 14 + 25

= 39.

II. Phần tự luận

Bài 1: 

a) (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)

= 4 + 32 + 6 + 10 – 32 – 2

= (4 – 2) + (32 – 32) + (10 + 6)

= 2 + 0 + 16

= 18

b) (56.35 + 56.18):53

= [56.(35 + 18)]:53

= [56.53]:53

= 2968:53

= 56

c) 12:{400:[500 – (125 + 25.7)]}

= 12:{400:[500 – (125 + 175)]}

= 12:{400:[500 – 300]}

= 12:{400:200}

=12:2 = 6

d) 303 – 3.[655 – (18:2 + 1). +5]: 

= 303 – 3.[655 – (9 + 1).64 + 5]:100

= 303 – 3.[655 – 10.64 + 5]:100

= 303 – 3[655 – 640 + 5]:100

= 303 – 3[15 + 5]:100

= 303 – 3.20:1

= 303 – 60

= 243

Bài 2: Tìm x ∈ Z  biết:

a)  22 + (x + 3) = 52

4 + (x + 3) = 25

x + 3 = 25 – 4

x + 3  = 21

x = 21 -3

x = 18

Vậy x = 18

b) 125 – 5(4 + x) = 15

5(4 + x) = 125 – 15

5(4 + x) = 110

4 + x = 110: 5

4 + x = 22

x = 22 – 4 

x = 18

Vậy x = 18

c) (15 + x):3 = 315 : 312

(15 + x):3 = 33

15 + x = 33.3

15 + x = 34

15 + x = 81

x = 81 – 15

x = 66

Vậy x = 66

d)  2x + 1 – 2x = 32

 2x.2 – 2x = 32

2x.(2 – 1) = 32  

2x = 32

2x = 25 

x = 5

Vậy x = 5

Bài 3:

Lời giải:

Gọi số túi bi của bạn Vinh là x (x ∈ N*)

Vì chia đều 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh và 66 viên bi vàng vào các túi bi nên 48 x; 30 x; 66 x hay x là ước chung của 48; 30;66.

Vì số túi bi chia được là lớn nhất nên x là ước chung lớn nhất của 48; 30; 66.

Ta có:

48 = 2.2.2.2.3 = 24.3  

30 = 2.3.5

66 = 2.3.11

ƯCLN (48; 30; 66) = 2.3 = 6

Vậy có thể chia nhiều nhất 6 túi bi sao cho số bi từng màu trong ba túi là bằng nhau.

Số bi màu đỏ trong mỗi túi là:

48:6 = 8 (viên)

Số bi màu xanh trong mỗi túi là:

30:6 = 5 (viên)

Số bi màu vàng trong mỗi túi là:

66:6 = 11 (viên)

Bài 4: Tìm các số tự nhiên x; y biết 2xy + x + 2y = 13.

Lời giải:

Ta có:

2xy + x + 2y = 13

⇒ 2xy + x + 2y + 1 = 13 +1

(2xy + 2y) + (x + 1) =14

2y(x + 1) + (x + 1) = 14

(x + 1)(2y + 1) =14

Vì x, y là các số tự nhiên nên x + 1 và 2y + 1 cũng là các số tự nhiên

Ta có: (x + 1)(2y + 1) = 1.14 = 2.7

Trường hợp 1: Với x + 1 = 1 và 2y + 1 = 14 

Ta có: x + 1 = 1 ⇒  x = 0

2y + 1 = 14 ⇒ 2y = 13 ⇒ y = 13/2 (loại vì x, y là số tự nhiên)

Trường hợp 2: Với x + 1 = 14 và 2y + 1 = 1

Ta có: x + 1 = 14 ⇒ x = 14 – 1  

2y + 1 = 1 ⇒ 2y = 0 ⇒ y = 0 (thỏa mãn)

Trường hợp 3: Với x + 1 = 2 và 2y + 1 = 7

Ta có: x + 1 = 2 ⇒ x = 1

2y + 1 = 7 ⇒ 2y = 6 ⇒ y = 3 (thỏa mãn)

Trường hợp 4: Với x + 1 = 7 và 2y + 1 = 2

Ta có: x + 1 = 7 ⇒ x = 6

2y + 1 = 2 ⇒ 2y = 1⇒ y = Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2022 có đáp án (3 đề)  (loại vì x, y là số tự nhiên)

Vậy ta tìm được hai cặp số (x; y) thỏa mãn là (13; 0) và (1; 3)

………………………………

………………………………

………………………………

ĐỀ 16 KIỂM TRA GIỮA KỲ I TOÁN 6

HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA HỌC KỲ I

Năm học …

MÔN: TOÁN 6


TRƯỜNG TH&THCS SÓ 1 TRUÒNG THUỶ

Số BD:……………………………………..

 

ĐỀ 17 KIỂM TRA GIỮA KỲ I TOÁN 6

Năm học …

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA HỌC KỲ I

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 đ)

UBND QUẬN……..

TRƯỜNG THCS ………

                                   ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm có 03 trang)

ĐỀ 18 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC …

Môn: TOÁN – Lớp 6

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)   

  1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3,0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:

Câu 1. Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 8. Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?

ĐÁP ÁN

  1. Trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

C

C

A

D

D

A

B

D

A

D

B

  1. Tự luận

UBND QUẬN……

TRƯỜNG THCS……..

ĐỀ 19 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC …

Môn: TOÁN 6

Thời gian: 90 phút

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Cho tập hợp A các số tự nhiên, cách viết nào sau đây đúng.

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN TOÁN 6

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)

Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

B

B

A

C

B

A

D

Phần II: Tự luận (8 điểm).

ĐỀ 20 THI GIỮA HỌC KÌ I TOÁN 6

Thời gian : 90 phút

I./ Trắc nghiệm khách quan ( 3đ): Chọn đáp án đúng

ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM

ĐỀ GIỮA HỌC KÌ I TOÁN 6

I./ Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

B

B

B

C

C

A

B

D

A

D

  1. Tự luận:

ĐỀ 21 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN TOÁN 6

 (Thời gian 90 phút )

 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ.án

A

B

D

C

C

B

A

D

A

D

C

B

PHẦN II. TỰ LUẬN:

 

ĐỀ 22 KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: …

Môn: Toán 6

Thời  gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Họ và tên: ……………………………….. Lớp: …………

  1. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Hướng dẫn chấm

I.Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11a

11b

Đáp án

B

C

D

D

A

C

A

D

C

C

A

B

PHÒNG GD&ĐT

.……………

ĐỀ 22 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Môn: Toán lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút

 I: Trắc nghiệm khách quan (4đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Tập hợp P các số tự nhiên lớn hơn 6 có thể viết là.

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 6

  1. Trắc nghiệm:Từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

D

C

B

B

C

D

C

A

A

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

D

C

B

A

A

C

D

C

A

C

  1. Tự luận

Đề 23 tham khảo giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Điện Biên – TP HCM

Đề 24 tham khảo giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Thanh Đa – TP HCM

Đề 25 tham khảo giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Lê Văn Tám – TP HCM

Đề 26 tham khảo giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Yên Thế – TP HCM

Đề 27 tham khảo giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Lam Sơn – TP HCM

Đề 28 tham khảo giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Đống Đa – TP HCM

Đề 29 tham khảo giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Cù Chính Lan – TP HCM

Đề 30 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Văn Lang – TP HCM

Đề 31 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 THCS Võ Trường Toản – TP HCM

Đề 32 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Nguyễn Du – TP HCM

Đề 33 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Đức Trí – TP HCM

Đề 34 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường Quốc tế Á Châu – TP HCM

Đề 35 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Nguyễn Du – TP HCM

Đề 36 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Đức Trí – TP HCM

Đề 37 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 THCS Lương Thế Vinh – TP HCM

Đề 38 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Chu Văn An – TP HCM

Đề 39 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Minh Đức – TP HCM

Đề 40 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Trần Văn Ơn – TP HCM

Đề 41 tham khảo giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Đồng Khởi – TP HCM

Đề 42 kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 trường THCS Nguyễn Du – Hà Nội

Đề 43 kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 trường THCS Phúc Đồng – Hà Nội

Đề 44 kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 trường THCS Ngọc Thụy – Hà Nội

Đề 45 giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Lê Quý Đôn – Quảng Nam

Đề 46 giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Nguyễn Du – Quảng Nam

Đề 47 thi giữa học kỳ 1 Toán 6 sở GD&ĐT Bắc Ninh

Đề 48 thi giữa học kì 1 Toán 6 trường THCS Cầu Diễn – Hà Nội

Đề 49 thi giữa học kì 1 Toán 6 trường THCS Tô Hoàng – Hà Nội

Đề 50 thi giữa học kì 1 Toán 6 trường THCS Mễ Trì – Hà Nội

Đề 51 thi giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Tam Hồng – Vĩnh Phúc

Đề 52 thi giữa kỳ 1 Toán 6 năm trường THCS Nguyễn Trãi – Quảng Nam

Đề 53 thi giữa kì 1 Toán 61 trường THCS Phan Bội Châu – Quảng Nam

Đề 54 thi giữa HK1 Toán 6 trường THCS Kim Liên – Nghệ An

Đề 55 kiểm tra giữa học kỳ 1 Toán 6 trường THCS Trần Phú – Quảng Nam

Đề 56 KSCL giữa kỳ 1 Toán 6 trường THCS Trần Mai Ninh – Thanh Hóa

Đề 57 thi giữa kì 1 Toán 6 trường TH&THCS Bó Mười B – Sơn La

Đề 58 thi giữa học kì 1 Toán 6 trường THCS Nam Từ Liêm – Hà Nội

Đề 59 thi giữa học kì 1 Toán 6 trường THCS Đại Tự – Vĩnh Phúc

Đề 60 KSCL giữa học kì 1 Toán 6 phòng GD&ĐT Hà Đông – Hà Nội

Đề 61 thi giữa HK1 Toán 6 trường chuyên Hà Nội – Amsterdam

15 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 6

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*