✅ 26 Đề thi Vật lý lớp 6 giữa học kì 1 (Có đáp án) ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

5/5 - (1 bình chọn)

Mục Lục

Đề 1 thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án

Câu 1: Bác thợ may thường dùng thước nào trong các thước đo sau đây để đo các số đo của cơ thể.

A. Thước kẻ.      B. Thước dây.

C. Thước kẹp.      D. Cả ba thước trên.

Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước là?

A. Độ dài giữa hai vạch chia trên thước.

B. Độ dài giữa hai vạch chia lien tiếp trên thước.

C. Độ dài của thước.

D. Tất cả đuề đúng.

Câu 3: Để đo chiều dài của một vật (ước lược koarng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước sau đây?

A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.

B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1cm.

C. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm.

D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5cm.

Câu 4: Thả một quả bóng bằng nhựa vào bình nước, quả bóng nổi trên mặt nước. kết luận nào sau đây là đúng?

A. Thể tích nước dâng lên bằng thể tích quả bóng.

B. Thể tích nước dâng lên nhỏ hơn thể tích quả bóng.

C. Thể tích nước dâng lên lớn hơn thể tích quả bóng.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 5: Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn sỏi là:

A. 45cm3.      B. 55cm3.      C. 100cm3.      D. 155cm3.

Câu 6: Đơn vị nào dùng để đo lực?

A. m.      B. Kg.      C. N.      D. ml.

Câu 7: Hai lực nào sau đây gọi là lực cân bằng?

A. hai lực cùn phương, cùng chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau.

B. Hai lực cùng phượng, cùng chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên cùng một vật.

C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau.

D. Hai lực ó phương trên cùng một dường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên cùng một vật.

Câu 8: Phát biển nào sau đây đúng?

A. Một vật không chuyển động chỉ khi chịu tác động của hai lực cân bằng.

B. Một vật đứng yên thì vật đó chịu tác động của hai lực cân bằng.

C. Hai lực cân bằng, có cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau.

D. Hai lực cân bằng có thể đặt vào hai vật khác nhau.

 

Câu 9: Hai em học sinh A và B chơi kéo co, sợi dây đứng yên, chọn câu trả lời đúng.

A. Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay học sinh A là hai lực cân bằng.

B. Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu dây là hai lực cân bằng.

C. Lực mà hai đầu của dây tác dụng lên hai hai tay của hai em học sinh là hai lực cân bằng.

D. Các câu A, B, C đều đúng.

Câu 10: Trọng lực của một quyển sách để trên nàn là?

A. Lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.

B. Lực hút của Trái đất tác dựng vào quyển sách.

C. Lượng chất trong quyển sách.

D. Khối lượng của quyển sách.

B. TỰ LUẬN

Câu 11: Hãy nêu 3 ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:

– Vật bị biến dạng.

– Chuyển động của vật bị thay đổi.

– Vật bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.

Câu 12: Để đo diện tích của một sân chơi có kích thước khoảng 12 x 17 (m). Bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dung thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em , em lựa chọn cách đo của ai?

Câu 13: Hãy tìm cách đo thể tích một giọt nước.

Câu 14: Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbecvan:

Phép cân 1:

Đĩa cân bên trái: lọ có 250cm3 chất lỏng + vật. Đĩa bên phải: quả cân 500g.

Phép cân 2:

Đĩa cân bên trái: lọ trống + vật. Đĩa cân bên phải: quả cân 300g

Phép cân 3:

Đĩa cân bên trái: lọ trống đĩa cân bên phải: quả cân 230g.

a. Tính khối lượng của vật.

b. Khối lượng riêng của chất lỏng là bao nhiêu? Chất lỏng đó là gì?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Chọn C.

Câu 2: Chọn B.

Câu 3: Chọn C.

Câu 4: Chọn B.

Câu 5: Chọn A

Câu 6: Chọn C.

Câu 7: Chọn D.

Câu 8: Chọn C.

Câu 9: Chọn B.

Câu 10: Chọn B.

Câu 11: 3 ví dụ minh họa về kết quả của trọng lực:

– Vật bị biến dạng: Lò xo bị kéo thì dãn ra.

– Chuyển động của vật bị thay đổi: chiêc xe bị đẩy mạnh thì chạy nhanh lên.

– Vật vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động: quả bóng bị đá vừa biến dạng, vừa biến đổi chuyển động.

Câu 12: Để đo diện tích của một sân chơi có diện tích khoảng 12 x 17 (m), thì dung thước B chọn là phù hợp vì chỉ cần ít lần đo nhất.

Câu 13: Ta khó đo thể tích của một giọt nước nhưng ta có thể cho 100 giọt nước vào bình chia độ rồi đo thể tích của 100 giọt, sau đó chia cho 100 ta được thể tích một giọt.

Câu 14: a) tính khối lượng của vật.

+ Từ phép cân 2 và 3 ta suy ra khối lượng vật: mv = 300 – 230 = 70g.

b, Khối lượng riêng chất lỏng là bao nhiêu? Chất lỏng đó là chất gì?

+ Từ phép cân 1 và 2 ta suy ra khối lượng chất lỏng

mn = 500 – 300 = 200g.

+ Khối lượng chất lỏng D = 200 : 250 = 0,8g/cm3 = 800kg/m3.

Chất lỏng có D = 800kg/m3 có thể là rượu.

Đề 2 thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án

Câu 1: Tất cả mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của trọng lượng. Nếu vật đứng yên thì có một lực thứ hai tác dụng lên vật và cân bằng với trọng lượng. Em hãy chỉ “lực thứ hai” đó trong các trường hợp sau đây.

A. Chiếc bàn nằm yên trên mặt đất.

B. Chiếc tàu nổi trên mặt nước.

Câu 2: Trọng lực là gì? Trọng lực có phươn và chiều như thế nào? Đơn vị của trọng lực là gì?

Câu 3: Có một viên đá, một cân Rôbecvan, một bộ quả cân. Em hãy trình bày các bước tiến hành cân viên đá đó.

Câu 4: Một vật có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên.

a. Giải thích vì sao vật đứng yên.

b. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động.

Câu 5: Để cân một bao muối có khối lượng 1,75kg bằng cân Rôbecvan nhưng chỉ có các quả cân lọa 1kg, 300g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để thăng bằng?

Câu 6: Ngoài các đơn vị đo thong dụng ngầy nay là mé, còn một số đơn vị đo chiều dài khác:

1inh (inch) = 2,54cm (chiều dài một long ngón tay).

1 fut (foot) = 12 inh = 30,48cm (chiều dài bàn chân).

1 dặm (mile) = 5280 ft = 1,6093440km.

a) Màn hình tivi 21 inh có ý nghĩa gì?

b) Một máy bay đang bay ở độ cao 33000 fut. Em hãy chuyển giá trị trên ra đơn vị mét.

c) Cơn bão đang ở cách bờ biển 40 dặm nghĩa là cách bờ bao nhiêu km?

Câu 7: Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Rôbecvan và tiến hành hai giai đoạn sau:

– Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g, 20g, 5g.

– Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g. Tính khối lượng chất lỏng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: ChỈ lực thứ hai trong các trường hợp:

A. Chiếc bàn nằm yên trên mặt đất: lực thứ hai là lực nâng của mặt đất.

B. Bóng đèn treo vào sợi dây: lực thứ hai là lực kéo của sợi dây.

C. Chiếc tàu trên mặt nước: lực thứ hai là lực đẩy của nước.

Câu 2: +Trọng lực là lực hút của Trái đất.

+Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về phía Trái đất.

+ Đơn vị của trọng lực là Niu tơn (N).

Câu 3: Các bước tiến hành cân viên đá:

– Điều chỉnh số 0 cho cân.

– Đặt viên đá lên một đĩa.

– Đặt các quả cân lên đĩa bên kia sao cho đòn cân mằm thăng bằng.

– Tổng khối lượng các quả cân trên đĩa = khối lượng viên đá.

Câu 4: a. Giải thích: vật đứng yên vì vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực và lực kéo của dây.

b, Cắt sợi dây, vật rơi xuống vì vật đang đưng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng, khi cắt dây, lực tác dụng của dây sẽ mất đi. Vật không còn cân bằng nữa, dưới tác dụng của Trọng lực thì vật rơi xuống.

Câu 5: Loại 1kg, 100g và 50g: mỗi loại 1 quả; loại 300g: 2 quả.

Câu 6: a) Màn hình TV 21 inh có ý nghĩa là đường chéo màn hình dài 21 inh = 21.2,54 =53,34cm.

b, Khi máy bay đang bay ở độ cao 30000ft. Ta chuyển đơn vị trên ra đơn vị mét là: h = 30000.30,48 = 9144m

c) Cơn bão đang cách bờ biển 40 dặm nghĩa là cách bờ:

s = 40.1,609344 = 64,37376km

Câu 7: Khối lượng chất lỏng: m = 50 +10 = 60g

Đề 3 thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án

Câu 1: Tìm kết luận sai khi nói về cách đo độ dài?

A. Phải ước lượng độ dài cần đo.

B. Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.

C. Mắt đặt ở vị trí bất kì sao cho nhìn thấy vật và vạch chia trên thước.

D. Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.

Câu 2: Để đo chiều dài cuốn SGK vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau?

A. Thước 25cm có ĐCNN tới mm.

B. Thước 15cm, có ĐCNN tới mm.

C. Thước 20cm, có ĐCNN tới mm.

D. Thước 25cm, có ĐCNN tới cm.

Câu 3: Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 40cm), nên chọn thước có giới hạn đo:

A. 20dm và ĐCNN 1mm.      B. 60cm ĐCNN 1cm.

C. 1m và ĐCNN 2cm.      D. 5dm và ĐCNN 2cm.

Câu 4: Một bạn dung thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả: 106cm2. Bạn ấy đã dung thước đo có ĐCNN là:

A. 1cm.      B. Nhỏ hơn 1cm.

C. Lớn hơn 1cm.      D. Bằng 5mm.

Câu 52: Trên một hộp sữa tươi có ghi 200ml. Con số đó cho biết:

A. Thể tích của hộp sữa là 200ml.

B. Thể tích sữa trong hộp là 200ml.

C. Khối lượng của hộp sữa.

D. Khối lượng của sữa trong hộp.

Câu 6: Người ta dùng một bình chia độ chứa 105cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, đá ngập hoàn toang trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 200cm3. Thể tích hòn sỏi là?

A. 105cm3.      B. 95cm3.      C. 200cm3.      D. 305cm3.

Câu 7: Đơn vị nào không dùng để đo thể tích trong các đơn vị sau?

A. dm.      B. Lít.      C. Ml.      D. m3.

Câu 8: Một vận động viên nhảy cao đã dung chân đạp xuống đất trước khi nhảy qua xà. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Trước khi nhảy qua xà, chân vận đọng viên đó đã tác dụng một lực xuống mặt đất.

B. Mặt đất cũng tác dụng vào chân vận động viên một lực.

C. Lực của mặt đất tác dụng vào chân người và lực của chân người tác dụng vào mặt đất là cặp lực cân bằng nhau.

D. Nhờ lực tác dụng của mặt đất mà người đó bị đẩy lên cao.

Câu 9: Trường hợp nào lực gây ra biến dạng cho vật nhưng khó phát hiện?

A. Quả bóng va chạm vào tường làm quả bóng bị biến dạng.

B. Quả bóng va chạm vào tường làm tường biến dạng.

C. Ô tô tải đỗ trên mặt đường đất khi trời mưa là đường đất lún xuống.

D. Con chim đậu trên cành cây mềm làm cành cây cong xuống.

Câu 10: Dùng búa đóng một chiếc đinh vào tường, lực nào đã làm cho đinh chuyển động vào tường?

A. Lực của búa tác dụng vào đinh.

B. Lực của tường tác dụng vào đinh.

C. Lực của đinh tác dụng vào búa.

D. Lực của búa tác dụng vào tường.

Câu 11: Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu?

A. Lốp xe không chịu lực nào tác dụng.

B. Lực hút của Trái đất tác dụng vào người.

C. Lực của người tác dụng vào lốp xe.

D. Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe.

Câu 12: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có thêm tích chất nào sau đây?

A. Cùng phương, cung chiều.

B. Khác phương, ngược chiều.

C. Cùng phương, ngược chiều.

D. Khác phương, cung chiều.

Câu 13: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?

A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.

B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.

C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng.

D. Có thể gây ra tất cả các lực nêu trên.

Câu 14: Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. Viên gạch đứng yên vì lí do nào sau đây?

A. Khôn chịu tác dụng của lực nào.

B. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của vật và lực hút của Trái đất.

C. Chụi tác dụng của lực cản của nền nhà lớn hơn trọng lượng của vật.

D. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của vật và lực cản của nền nhà.

Câu 15: Có hai chiếc lực kế được móc vào nhau. Kéo đầu mút của lực kế bên phải để lực kế bên này chỉ 100N. lực kế còn lại sẽ chỉ

A. 100N.      B. 50N.      C. 200N.      D. 100N.

Câu 16: Trong xây dựng, người ta sử dụng dụng cụ nào để xác định phương thẳng đứng của một cột bê tông?

A. Lưch kế.

B. Thước vuông.

C. Dây chỉ dài.

D. Quả dọi gồm một quả nằng được buộc vào một sợi dây mảnh, nhẹ.

Câu 17: Người thợ xây đứng trên cao, dùng dây kéo bao xi măng lên, khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào?

A. Lực kéo cung phương, cùng chiều với trọng lực.

B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực.

C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực.

D. Lực kéo cùng phương nhưng khác chiều với trọng lực.

Câu 18: Chọn cách đổi đúng: 1,5m bằng:

A. 15cm.      B. 150cm.      C. 150dm.      D. 150mm.

Câu 19: Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là 0,1 cm3. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

A. 20cm3.      B. 20,2cm3.

C. 20,20cm3.      D. 20.25cm3.

Câu 20: Cho 3 đại lượng: khối lượng, trọng lượng, trọng lực. Niu tơn (N) là đơn vị đo của đại lượng nào?

A. Khối lượng.      B. Trọng lượng.

C. Trọng lực.      D. B và C.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Chọn c.

Câu 2: Chọn A.

Câu 3: Chọn D.

Câu 4: Chọn B.

Câu 5: Chọn B.

Câu 6: Chọn B.

Câu 7: Chọn A.

Câu 8: Chọn C.

Câu 9: Chọn B.

Câu 10: Chọn A.

Câu 11: Chọn D.

Câu 12: Chọn C.

Câu 13: Chọn D.

Câu 14: Chọn D.

Câu 15: Chọn A.

Câu 16: Chọn D.

Câu 17: Chọn D.

Câu 18: Chọn B.

Câu 19: Chọn B.

Câu 20: Chọn D.

Đề 4 thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án

Câu 1:Chiều dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài của bàn chính xác nhất?

 

A. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.

B. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.

C. Thước có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm.

D. Cả ba thước trên đều đo tốt như nhau.

Câu 2: Trong số các thước có GHĐ và ĐCNN dưới đây, thước nào thich hợp nhất để đo chiều dài cuốn sách vật lí 6.

A. Thươc có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.

B. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.

C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.

D. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.

Câu 3: Nên dùng bình chia độ có ĐCNN là 10ml, GHĐ 200ml để đo thể tích của lượng nước nào dưới đây?

A. 1 lít nước.      B. 50 gam nước.

C. 2 gam nước.      D. 1 gam nước.

Câu 4: Khi sử dụng bình chia độ để đo thể tích của vật không nhất thiết phải thực hiện công việc nào dưới đây?

A. Lựa chọn bình chia độ phù hợp.

B. Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.

C. Xác định kích thước của bình chia độ.

D. Điều chỉnh bình chia độ về vị trí ban đầu trước khi đo.

Câu 5: Trong các cách ghi kết quả đo với cân dòn có độ chia tới 50g, cách ghi nào sau đây là đúng?

A. 0,55kg.      B. 5,5 lậng.      C. 550g.      D. Cả ba cách đều đúng.

Câu 6: Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?

A. 1m3.       B. 1dm3.      C. 1cm3.      D. 1mm3.

Câu 7: Dùng tay búng viên bi ve thứ nhất chuyển động đến va chạm vào viên bi ve thứ hai đang đứng yên trên mặt bàn, làm cho viên bi thứ hai chuyển động. lực làm biến đổi chuyển động của viên bi thứ hai là lực nào trong các lực sau đây?

A. Lực của tay tác dụng vào viên bi thứ nhất.

B. Lực hút của Trái đất tác dụng vào viên bi thứ hai.

C. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất.

D. Lực của viên bi thứ hai tác dụng vào viên bi thứ nhất.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

B. Một vật được ném thì bay lên cao.

C. Một vật được thả thì rơi xuống.

D. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.

Câu 9: Hai lực cân bằng là :

A. Hai lực bằng nhau.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều và mạnh bằng nhau.

C. Lực đàn hồi và trọng lực.

D. Hai ực cùng phương.

Câu 10: Dụng cụ đo lực là?

A. Cân Rôbecvan      B. Thước.      C. Lực kế.      D. Đồng hồ.

Câu 11: Đơn vị của lực là gì?

 

A. Kilôgam.      B. Niu tơn trên mét khối (N/m3).

C. Niu tơn (N).      D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3).

Câu 12: Dùng một que diêm đối sợi dây treo quả nặng đang nằm cân bằng thì quả nặng chuyển động rơi xuống. Giải thích tại sao?

A. Quả nặng chỉ chịu lực căng của dây nên làm thay đổi chuyển động cuẩ quả nặng.

B. Quả nặng chịu tác động của hai lực cân bằng nên chuyển động xuống phía dưới.

C. Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên chuyển động theo phương triều của trọng lực.

D. Dây đứt nên không còn lực nào tac dụng vào quả nặng, quả nặng sẽ rơi tự do.

Câu 13: Chọn phát biểu đúng:

A. Khối lượng của vật là do sức hút của Trái đấtc nên vật đó.

B. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về tâm Trái đất.

C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó.

D. Đơn vị trọng lượng là kg.

Câu 14: Một quyển sách nằm cân bằng trên bàn. Trọng lực tác dụng vào quyển sách cân bằng với lực nào trong các lực sau đây?

A. Lực tác dụng của bàn vào mặt đất.

B. Lực tác dụng của mặt đất vào bàn.

C. Lực tác dụng của bàn vào quyển sách.

D. Lực tác dụng của quyển sách vào mặt bàn.

Câu 15: Dùng một bình chia độ GHĐ 20ml và ĐCNN 1ml để đo một vật rắn không thấm nước. Ban đầu mực nươc trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước là 17ml. Thể tích của vật rắn không thấm nước nhận giá trị nào trong các gia trị sau?

A. 5ml.      B. 4ml.      C. 0,4ml.      D. 17,0ml.

Câu 16: Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. kết quả đúng là 55,7cm3. Bạn đã dùng bình nào trong các bình sau?

A. Bình có ĐCNN 1cm3.

B. Bình có ĐCNN 0,2cm3 .

C. Bình có độ chia nhỏ nhất 0,5cm3.

D. Bình có độ chia 0,2cm3.

Câu 17: Một người bán trà cần bán một lạng trà, người đó nên sử dụng loại cân có GHĐ nào trong các cân sau?

A. 0,1kg.      B. 0,5kg.      C. 1kg.      D. 2kg.

Câu 18: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. Số đó cho biết

A. Khối lượng của hộp sữa.

B. Trọng lượng của hộp sữa.

C. Trọng lượng của sữa trong hộp.

D. Khối lượng của sữa trong hộp.

Câu 19: Bạn Thu cao 139cm, bạn Phong cao 1,45m. Vậy phong cao hơn Thu là:

A. 6dm.      B. 0,6m.      C. 0,6cm.      D. 6cm.

Câu 20: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tich của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hòn đá là?

A. 55cm3.      B. 100cm3.      C. 45cm3.      D. 155cm3.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Chọn C.

Câu 2: Chọn A.

Câu 3: Chọn B.

Câu 4: Chọn C.

Câu 5: Chọn D.

Câu 6: Chọn B.

Câu 7: Chọn D.

Câu 8: Chọn C.

Câu 9: Chọn B.

Câu 10: Chọn C.

Câu 11: Chọn c.

Câu 12: Chọn C.

Câu 13: Chọn B.

Câu 14: Chọn C.

Câu 15: Chọn B.

Câu 16: Chọn B.

Câu 17: Chọn B.

Câu 18: Chọn D.

Câu 19: Chọn D.

Câu 20: Chọn C.

Đề 5 thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 6 có đáp án

Câu 1:Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để:

A. Tìm cách đo thích hợp.

B. Chọn dụng cụ đo thích hợp.

C. Kiểm tra kết quả sau đo.

D. Thực hiện cả ba công việc trên.

Câu 2: Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5cm và 21,2cm. thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là:

A. 0,1cm.      B. O,2cm.      C. 0,5cm.      D. 0,01mm.

Câu 3: Lấy 100cm3 cát đổ vào 100cm3 nước. Thể tích của cát và nước là:

A. 200cm3.

B. Lớn hơn 200cm3.

C. Nhỏ hơn 200cm3.

D. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 200cm3.

Câu 4: Trường hợp nào không có sự biến đổi chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay?

A. Máy bay cấy cánh.

B. Máy bay hạ cánh.

C. Máy bay đnag chuyển động thẳng, đều trên bầu trời.

D. Máy bay đang lượn tròn đều.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây hai lực được gọi là câ bằng?

A. Hai lực mạnh như nhau, cung phương nhưng ngược chiều.

B. Hai lực tác dụng và hai vật, mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.

C. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chều.

D. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương nưng ngược chiều.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

C. Một vật dược thả rơi xuống.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 7: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 8: Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.

C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

D. ĐCNN của cân là khooid lượng của quả cân lớn nhất.

Câu 9: Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?

A. Kilôgam       B. Gam.      C. Lít.      D. Lạng.

B. TỰ LUẬN

Câu 10: Nêu cách đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước.

Câu 11: Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì? Nêu đặc điểm về phương và chều của trọng lực.

Câu 12: Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên sỏi. thể tích nước ban đâu là 60cm3. Thể tích nước sau khi thả viên sỏi vào là 78,2 cm3. Thể tích viên sỏi là bao nhiêu?

Câu 13: Một ống bê tông nặng 1600N và 4 người nâng đều nhau thì mỗi người phải dùng lực ít nhất bao nhiêu?

Câu 14: Đổi các đơn vị sau:

a. 145cm = ………..m

b. 0,25 lít =……….cc

c. 500g = ……….kg

d. 9 tạ =……….kg.

e. 451km =……….m

f. 32dm3 =………. Lít

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Chọn B.

Câu 2: Chọn A.

Câu 3: Chọn C.

Câu 4: Chọn C.

Câu 5: Chọn C.

Câu 6: Chọn C.

Câu 7: Chọn D.

Câu 8: Chọn C.

Câu 9: Chọn C.

Câu 10: Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể được đo bằng hai cách sau:

a) Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dần lên chính là thể tích của vật.

b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vào bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.

Câu 11: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái đất.

Câu 12: Thể tích viên sỏi là: V = 78,2 – 60 = 18,2 cm3.

Câu 13: + Lực nâng của 4 người là: P = 1600N.

+ Lực nâng của mỗi người là: 1600 : 4 = 400N.

Câu 14: a) 145cm = 1.45m

b, 0,25 lít = 250cc.

c, 500g = 0,5kg.

d, 9 tạ = 900g.

e, 451 km = 451000m

f, 32 dm3 = 32 lít.

Đề 6 bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6

I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Đơn vị đo thể tích chất lỏng là

a/ mét

b/ mét khối

c/ mét vuông

d/ gam

Câu 2. Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta thường sử dụng dụng cụ…….

a/ bình chứa

b/ bình chia độ

c/ bình tràn

d/ cả câu b và c

Câu 3. Đơn vị chính để đo khối lượng là:

a/ Mét khối (m3)

b/ Lít (l)

c/ Kilogam (kg)

d/ Mét (m).

Câu 4. Hãy tính 200g ứng với bao nhiêu Niutơn …

a/ 4N

b/ 3N

c/ 0,2N

d/ 2N

Câu 5. Hãy xác định xem cách đổi nào sau đây là sai

a/ 1 kg = 1000g

b/1 tấn = 1000kg

c/1 tạ = 10kg

d/ 1mg = g

Câu 6. Trọng lực là………của trái đất

a/ lực hút

b/ lực đẩy

c/lực kéo

d/ lực ép

II/ TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7: (3 điểm)

a/ Hãy cho biết phương và chiều của trọng lực?

b/ Hãy cho biết trọng lượng của quả cân 4kg=…..N

Câu 8: (2 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng?

Câu 9: (2 điểm) Thực hiện đổi:

a. 2000g = ………….Kg

2 tấn = …………Kg

b. 2l = ………..dm3= ………cm3

2000 l= …….m3

Đáp án đề thi giữa HK1 môn Vật lý lớp 6

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

CÂU

1

2

3

4

5

6

ĐÁP ÁN

b

d

c

d

c

a

II/ TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

7

a/ Phương thẳng đứng, chiều hướng về trái đất.

1.5 điểm

b/ 40N

1,5 điểm

8

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng vào một vật

2 điểm

9

a. 2000g = 2 Kg

2 tấn = 2000 Kg

b. 2 l = 2 dm3= 2000 cm3

2000 l= 2 m3

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Đề 7 kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 6 có lời giải chi tiết

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Chọn đáp án đúng

Câu 1. (0,75 điểm) Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều rộng cuốn sách giáo khoa vật lí 6.

A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.

B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.

C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.

D. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm

Câu 2. (0,75 điểm) Treo một quả nặng 50 g vào móc của một lực kế lò xo thì kim chỉ thị của lực kế dừng lại ở

A. 0,5 N B. 5 N

C. 50 N D. 500 N

Câu 3. (0,75 điểm) Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?

A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt

B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp

C. Trọng lượng của một quả nặng

D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.

Câu 4. (0,75 điểm) Kéo vật trọng lượng 10 N lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực như thế nào?

A. Lực ít nhất bằng 10 N.

B. Lực ít nhất bằng 1 N.

C. Lực ít nhất bằng 100 N.

D. Lực ít nhất bằng 1000 N.

Câu 5. (0,75 điểm) Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?

A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.

B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.

C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng.

D. Có thể gây ra tất cả các lực nêu trên.

Câu 6. (0,75 điểm) Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. Viên gạch đứng yên vì lí do nào sau đây?

A. Không chịu tác dụng của lực nào.

B. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của vật và lực hút của Trái đất.

C. Chịu tác dụng của lực cản của nền nhà lớn hơn trọng lượng của vật.

D. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của vật và lực cản của nền nhà.

Câu 7. (0,75 điểm) Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là 0,1cm3.

Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?

A. 20cm3.
B. 20,2cm3.

C. 20,20cm3.
D. 20,25cm3.

Câu 8. (0,75 điểm) Một cặp sách có trọng lượng 35 N thì có khối lượng bao nhiêu gam?

A. 3,5 g. B. 35 g.

C. 350 g. D. 3500 g.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và………………của thước. 

Câu 2. (1 điểm) Điền từ vào chỗ chấm (….)

Trọng lực là………………của Trái Đất

Câu 3. (2 điểm) Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịnh 397g”; trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Các con số 397g và 500g cho ta biết điều gì?

Lời giải chi tiết

1.D

2.A

3.B

4.A

5.D

6.D

7.B

8.D

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Cách giải:

Trong số các thước này, thước thích hợp nhất để đo chiều rộng cuốn sách giáo khoa vật lí 6 là thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.

 Chọn D.

Câu 2.

Phương pháp:

Kim chỉ thị của lực kế cho biết trọng lượng của quả nặng.

Công thức xác định trọng lượng: P = 10.m

(m là khối lượng của vật nặng; tính theo đơn vị kg)

Cách giải:

Kim chỉ thị của lực kế cho biết trọng lượng của quả nặng.

Trọng lượng của quả nặng có m = 50 g = 0,05 kg là:

Vậy kim chỉ thị của lực kế dừng lại ở 0,5N.

Chọn A.

Câu 3.

Phương pháp:

Lực đàn hồi xuất hiện khi có biến dạng đàn hồi, ví dụ như lò xo, dây cao su… khi bị biến dạng.

Cách giải:

Lực đàn hổi xuất hiện ở lò xo dưới yên xe đạp.

Chọn B.

Câu 4.

Phương pháp:

Để kéo vật có trọng lượng 10 N lên trên theo phương thẳng đứng thì lực cần dùng ít nhất bằng trọng lượng vật.

Cách giải:

Để kéo vật có trọng lượng 10 N lên trên theo phương thẳng đứng thì lực cần dùng ít nhất bằng trọng lượng vật.

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng hoặc vừa làm vật chuyển động vừa làm vật biến dạng.

Cách giải:

Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng hoặc vừa làm vật chuyển động vừa làm vật biến dạng.

Chọn D.

Câu 6.

Phương pháp:

Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì đứng yên.

Cách giải:

Viên gạch đứng yên là do chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lượng của vật và lực cản của nền nhà.

Chọn D.

Câu 7.

Phương pháp:

Cách ghi thể tích có chữ số thập phân bằng với số thập phân của ĐCNN

Cách giải:

ĐCNN của bình chia độ là

cách ghi kết quả đúng là

Chọn B.

Câu 8.

Phương pháp:

Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m

Cách giải:

Trọng lượng của cặp sách đó là:

Đổi: 3,5 kg = 3500 g

Vậy cặp sách có khối lượng bằng 3500 g.

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp:

Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và ĐCNN của thước

Cách giải:

Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.

Từ cần điền là: ĐCNN (độ chia nhỏ nhất)

Câu 2.

Phương pháp:

Trọng lực là lực hút của Trái Đất.

Cách giải:

Trọng lực là lực hút của Trái Đất.

Từ cần điện là: lực hút

Câu 3.

Phương pháp:

+ Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của hộp sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi,… chỉ lượng sữa trọng hộp, lượng bột giặt trong túi, …

+ Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.

+ Đơn vị của khối lượng là: kilogam; gam; lạng, tấn,…

+ Người ta dùng cân để đo khối lượng.

Cách giải:

Các con số 397g và 500g cho ta biết khối lượng sữa trong hộp và khối lượng bột giặt trong túi.

Đề 8 kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 6 có lời giải chi tiết

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Chọn đáp án đúng

Câu 1. Giới hạn đo của một cái thước là gì?

A. Số nhỏ nhất ghi trên thước. 

B. Số lớn nhất ghi trên thước.

C. Số ghi ở giữa thước.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:

A. Ki-lô-gam (kg).               B. Mét (m)

C. Xen-ti-mét khối (cm3)     D. Niu-tơn(N).

Câu 3. Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một thước nhưng lại thu được các kết quả khác nhau là: 25 cm, 25,5 cm, 25,1 cm. Thước đo đó có ĐCNN là:

A. 1 mm.                              B. 0,5 cm.

C. 1 cm.                               D. 5 mm

Câu 4. Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào?

A. Thước thẳng

B. Thước dây

C. Cả 2 thước đều được.

D. Cả 2 thước đều không được.

Câu 5. Trang cuối vật lý 6 có ghi “ khổ 17x24cm” các con số đó có nghĩa là:

A. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều dày bằng 17cm.

B. Chiều dài của sách bằng 17cm, chiều rộng bằng 24cm.

C. Chiều dài của sách bằng 24cm, chiều rộng bằng 17cm.

D. Chiều dài của sách bằng 17x24cm=408cm.

Câu 6. Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào?

A. Cân đồng hồ. B. Thước thẳng.

C. Thước dây D. Bình chia độ.

Câu 7. Trên một hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ điều gì?

A. Sức nặng của hộp mứt.

B. Thể tích của hộp mứt.

C. Khối lượng của mứt trong hộp.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 8. Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì?

A. Khối lượng của cầu là 10 tấn.

B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.

C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 9. Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào?

A. Bình chia độ.

B. Bình tròn.

C. Cân. 

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10. Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?

A. Khối đồng. 

B. Khối sắt.

C. Khối nhôm.

D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.

Câu 11. Hãy chọn câu trả lời đúng: Một quyển sách có 200 trang dày 2,0 cm. Độ dày của mỗi tờ giấy là:

A. 0,01 cm                           B. 0,02 cm

C. 0,01 mm                          D. 0,02 mm.

Câu 12. Dùng bình chia độ để đo thể tích của một hòn đá, thể tích nước ban đầu đọc trên bình là , sau khi thả hòn đá vào bình, đọc được thể tích nước và đá là

, thể tích hòn đá là:

A.

               B.

C.

               D.

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau?

Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, có cùng (1)……………………… nhưng ngược (2)………………………

Câu 2. (1 điểm) Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (Học sinh điền kết quả vào chỗ ….)

a. 352g = ………………. ……… …….. kg = …………………………….. ………..mg.

b. 570 ml = ………………………………….cm3 = …………… ………..dm3

Câu 3. (1 điểm) Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa 

Câu 4. (1 điểm) Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118 cm3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18 kg vào thì nước trong bình dâng lên 145 cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu? Trọng lượng quả cầu là bao nhiêu? 

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. B

3. A

4. B

5. C

6. D

7. C

8. C

9. C

10. D

11. A

12. C

Câu 1.

Cách giải:

Giới hạn đo của thước là số lớn nhất ghi trên thước.

Chọn B.

Câu 2.

Cách giải:

Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m)

Chọn B.

Câu 3.

Cách giải:

Thước này có ĐCNN là 0,1 cm hay 1 mm

Chọn A.

Câu 4.

Cách giải:

Để đo chu vi của một cái cốc, ta dùng thước dây. Thước dây có thể đo được chiều dài của cốc.

Chọn B.

Câu 5.

Cách giải:

Con số “17x24cm” cho biết chiều dài của sách bằng 24cm, chiều rộng bằng 17cm.

Chọn C.

Câu 6.

Phương pháp:

Đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.

Cách giải:

Đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.

Chọn D.

Câu 7.

Cách giải:

Con số 250g trên hộp mứt cho biết khối lượng của mứt chứa trong hộp.

Chọn C.

Câu 8.

Cách giải:

Biển báo ghi 10T có nghĩa là xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.

Chọn C.

Câu 9.

Cách giải:

Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật.

Chọn C.

Câu 10.

Phương pháp:

Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m

Cách giải:

Ba khối có khối lượng bằng nhau nên có trọng lượng bằng nhau.

Chọn D.

Câu 11.

Cách giải:

Độ dày của mỗi tờ giấy là:

Chọn A.

Câu 12.

Phương pháp:

Thể tích của vật rắn không thấm nước: Vv = V – Vn

Cách giải:

Thể tích của hòn đá là:

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp:

Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều

Cách giải:

Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều

(1) phương; (2) chiều

Câu 2.

Cách giải:

a. 352g = 0,352 kg = 352000 mg.

b. 570 ml = 570 cm3 = 0,570 dm3

Câu 3.

Cách giải:

– Lực tác dụng gây ra:

 + Biến đổi chuyển động

 + Biến dạng.

– Ví dụ:

  + Xe đang chạy ta bóp phanh làm xe chạy chậm lại.

  + Tác dụng lưc kéo vào lò xo làm lò xo dãn dài ra.

  + Đá một quả bóng vào tường, quả bóng biến đổi chuyển động và đồng thời làm biến dạng quả bóng

Câu 4.

Cách giải:

– Thể tích quả cầu là: 145 – 118 = 27cm3

– Trọng lượng quả cầu: P = 10.m = 10.0,18 = 1,8N

Đề 9 kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 6 có lời giải chi tiết

Đề bài

I – TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Trên hộp mứt Tết có ghi

, con số đó chỉ

A. sức nặng của hộp mứt

B. khối lượng của mứt trong hộp

C. thể tích hộp mứt

D. cả A, B, C đều sai

Câu 2. Người ta dùng bình chia độ chứa

nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới

. Hỏi thể tích hòn đá là bao nhiêu?

A.

            B.

C.

            D.

Câu 3. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng

A. thể tích bình tràn

B. thể tích bình chứa

C. thể tích nước còn lại trong bình tràn

D. thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa

Câu 4. Một quả cầu có khối lượng là 15kg

thì trọng lượng của nó là

A. 150N
B. 15N

C. 1500N
D. 1,5N

Câu 5. Một quyển sách nằm yên trên bàn thì nó

A. chỉ chịu tác dụng của trọng lực

B. không chịu tác dụng của lực nào cả

C. chỉ chịu tác dụng của lực đỡ mặt bàn

D. chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn

Câu 6. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài?

A. thước thẳng B. bình tràn

C. cân D. bình chia độ

Câu 7. Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị

A. kg
B. N

C. m3
D. m

Câu 8. Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?

A. quả bóng bị biến dạng

B. chuyển động của quả bóng bị biến đổi

C. không có sự biến đổi nào xảy ra cả

D. quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi

II – TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?

Câu 2. (2 điểm) Thả hòn sỏi rơi. Điều gì chứng tỏ có lực tác dụng lên hòn sỏi? Lực đó là lực gì? Có phương, chiều như thế nào?

Câu 3. (2 điểm) Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.

a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?

b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?

Lời giải chi tiết

1.B

2.A

3.D

4.A

5.D

6.A

7.C

8.D

I – TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Cách giải:

Trên hộp mứt Tết ghi

, con số đó chỉ khối lượng của mứt trong hộp

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

Thể tích hòn đá:

Cách giải:

Thể tích của hòn đá là:

Chọn A.

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng lý thuyết sử dụng bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước

Cách giải:

Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa

Chọn D.

Câu 4.

Phương pháp:

Trọng lượng của vật:

Cách giải:

Trọng lượng của quả cầu là:

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng

Cách giải:

Quyển sách nằm yên trên bàn thì nó chịu tác dụng của hai lực cân bằng, là trọng lực và lực đỡ của mặt bàn

Chọn D.

Câu 6.

Cách giải:

Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước thẳng

Chọn A.

Câu 7.

Cách giải:

 là đơn vị đo khối lượng

là đơn vị đo độ lớn của lực

là đơn vị đo thể tích

là đơn vị đo độ dài

Chọn C.

Câu 8.

Phương pháp:

Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng

Cách giải:

Học sinh đá vào quả bóng, quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi

Chọn D.

II – TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết lực và kết quả tác dụng của lực

Cách giải:

Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác

Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng

Câu 2.

Cách giải:

Thả hòn sỏi rơi, do có lực tác động, hòn sỏi chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống

Lực tác dụng lên hòn sỏi là trọng lực

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống

Câu 3.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết đo thể tích của vật rắn không thấm nước

Cách giải:

a. Hòn đá không bỏ lọt bình chia độ nên phải sử dụng thêm bình tràn và bình chứa

b. Cách xác định thể tích hòn đá:

Đặt bình tràn lên bình chứa, đổ đầy nước vào bình tràn

Bỏ hòn đá vào bình tràn, nước từ bình tràn tràn ra bình chứa

Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ, số đo thể tích nước tràn ra chính là thể tích của hòn đá.

Đề 10 kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 6 có lời giải chi tiết

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau

Câu 1: Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là

A. ca đong và bình chia độ.

B. bình tràn và bình chứa.

C. bình tràn và ca đong.

D. bình chứa và bình chia độ.

Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là

A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.

D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.

Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là

A. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.

B. giá trị lớn nhất ghi trên bình

C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.

D. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.

Câu 4: Trên vỏ túi bột giặt có ghi 1kg

, số đó cho ta biết gì?

A. thể tích của túi bột giặt

B. sức nặng của túi bột giặt

C. chiều dài của túi bột giặt

D. khối lượng của bột giặt trong túi

Câu 5: Đơn vị đo lực là

A. ki-lô-gam B. mét

C. mi-li-lít D. niu-tơn

Câu 6: Trọng lực là

A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất

B. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia

C. lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật

D. lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

a. Nêu các bước chính để đo độ dài?

b. Nêu cách đo bề dày của một tờ giấy?

Câu 2 (2 điểm): Trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực là gì?

Câu 3 (2 điểm):

a. Nêu 1 ví dụ về tác dụng đẩy hoặc kéo của lực?

b. Nêu 1 ví dụ về tác dụng của lực làm cho vật chuyển động nhanh dần hoặc vật chuyển động chậm dần.

Câu 4 (1 điểm): Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó?

Lời giải chi tiết

1.A

2.A

3.B

4.D

5.D

6.C

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong…

Cách giải:

Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là ca đong và bình chia độ

Chọn A.

Câu 2.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết độ chia nhỏ nhất

Cách giải:

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước

Chọn A.

Câu 3.

Cách giải:

Gới hạn đo (GHĐ) của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên bình

Chọn B.

Câu 4.

Cách giải:

Trên vỏ túi bột giặt có ghi

, số đó cho ta biết khối lượng của bột giặt trong túi

Chọn D.

Câu 5.

Cách giải:

ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng

mét là đơn vị đo độ dài

mi-li-lít là đơn vị đo thể tích

niu-tơn là đơn vị đo độ lớn của lực

Chọn D.

Câu 6.

Cách giải:

Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết đo độ dài

a. Các bước chính để đo độ dài là:

Ước lượng độ dài cần đo

Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp

Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng vạch số 0 của thước

Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật

Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật

b. Cách đo bề dày của một tờ giấy là:

Dùng 100 tờ giấy kẹp thành một tập

Nén thật chặt tập giấy, đo bề dày của tập giấy

Lấy kết quả bề dày đo được chia cho 100, ta được bề dày của một tờ giấy

Câu 2.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết trọng lực

Cách giải:

Trọng lực là lực hút của Trái Đất

Đơn vị đó trọng lực là Niu – tơn (N)

Câu 3.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết về lực và các tác dụng của lực

Cách giải:

a. Ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực: Một đoàn tàu đang chuyển động, đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo.

b. Ví dụ về tác dụng của lực làm cho vật chuyển động nhanh dần hoặc vật chuyển động chậm dần: Xe ô tô đang chuyển động trên đường, người lái xe thắng phanh, xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 4.

Phương pháp:

Áp dụng lý thuyết hai lực cân bằng

Cách giải:

Ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng:

Một vật được đặt nàm yên trên mặt bàn, vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng là:

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn bằng trọng lượng của vật

Phản lực của mặt bàn có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn bằng trọng lượng của vật.

Đề 11 kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 6 có lời giải chi tiết

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Chọn đáp án đúng

Câu 1. Để đo chiều dài của một vật (khoảng hơn

), nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất?

A. thước có GHĐ

và ĐCNN

B. thước có GHĐ

và ĐCNN

C. thước có GHĐ

và ĐCNN

D. thước có GHĐ

và ĐCNN

Câu 2. Giới hạn đo của thước là

A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

B. độ dài lớn nhất ghi trên thước

C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước

D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước

Câu 3. Thước nào dưới đây thích hợp để đo độ dài sân trường em?

A. thước thẳng có GHĐ

và ĐCNN

B. thước cuộn có GHĐ

và ĐCNN

C. thước dây có GHĐ

và ĐCNN

D. thước thẳng có GHĐ

và ĐCNN

Câu 4. Cho bình chia độ như hình vẽ

Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là

A.

B.

C.

D.

Câu 5. Mai dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi, thể tích nước ban đầu là

, sau khi thả hòn sỏi vào, thể tích là

. Thể tích hòn sỏi là

A.

     B.

C.

              D.

Câu 6. Dụng cụ dùng để đo khố lượng của một vật là

A. bình chia độ                     B. bình tràn

C. cân                                   D. thước mét

Câu 7. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?

A. lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên

B. lực mà đầu tàu tác dụng vào các toa tàu chuyển động

C. lực mà nam châm tác dụng vào chiếc đinh sắt

D. lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm

Câu 8. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật và có đặc điểm nào dưới đây

A. cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau

B. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau

C. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau

D. khác phương, cùng chiều, mạnh như nhau

Câu 9. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào của lực gây ra sự biến đổi của chuyển động?

A. Dùng tay bóp méo quả bóng bàn

B. Dùng tay đẩy viên bi đang đứng yên trên bàn

C. Kéo một chiếc lò xo làm cho nó giãn ra

D. Một ô tô đang đứng trên lề đường

Câu 10. Một bạn học sinh đá quả bóng đập vào tường rồi nảy ra, có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?

A. Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng

B. Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng

C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi

D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 11. Hai bạn Nam và Hòa cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (Nam đứng dưới đất còn Hòa đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của Nam và Hòa lên thùng hàng sau đây là đúng?

A. Nam và Hòa cùng đẩy

B. Nam kéo và Hòa đẩy

C. Nam đẩy và Hòa kéo

D. Nam và Hòa cùng kéo

Câu 12. Trên bì một gói kẹo có ghi

. Số đó chỉ gì?

A. Khối lượng của gói kẹo

B. Khối lượng của kẹo trong gói

C. Thể tích của gói kẹo

D. cả A, B, C đều sai

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Đổi các đơn vị sau:

a.

b.

tấn

Câu 2. (2 điểm) Một bình chia độ có GHĐ là

, có chứa sẵn nước, người ta thả hòn bi thép vào bình nước thì nước trong bình dâng lên đến

a. Tính thể tích của

hòn bi thép nói trên.

b. Tính thể tích của

hòn bi thép.

c. Tìm thể tích nước trong bình chia độ sau khi thả

hòn bi.

Lời giải chi tiết

1.A

2.B

3.B

4.C

5.D

6.C

7.D

8.A

9.B

10.C

11.C

12.B

 I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Cách giải:

Để đo chiều dài của một vật khoảng hơn 30 cm, phải chọn thước có GHĐ lớn hơn 30 cm và có ĐCNN là nhỏ nhất → chọn thước có GHĐ

và ĐCNN

Chọn A.

Câu 2.

Cách giải:

Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước

Chọn B.

Câu 3.

Cách giải:

Sân trường có độ dài cỡ chục mét, nên chọn thước có GHĐ lớn → chọn thước cuộn có GHĐ

và ĐCNN

Chọn B.

Câu 4.

Phương pháp:

Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình chia độ

Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa 2 vạch gần nhau nhất trên bình chia độ

Cách giải:

GHĐ của bình là

; ĐCNN của bình là

Chọn C.

Câu 5.

Phương pháp:

Thể tích của hòn sỏi:

Cách giải:

Thể tích của hòn sỏi là:

Chọn D.

Câu 6.

Phương pháp:

Dụng cụ dùng để đo khối lượng của vật là cân

Chọn C.

Câu 7.

Cách giải:

Lực là lực đẩy là lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm

Chọn D.

Câu 8.

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết hai lực cân bằng

Cách giải:

Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật và cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau

Chọn A.

Câu 9.

Phương pháp:

Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng

Cách giải:

Dùng tay bóp méo quả bóng bàn: lực làm vật biến dạng

Dùng tay đẩy viên bi đang đứng yên trên bàn: lực làm vật biến đổi chuyển động

Kéo một chiếc lò xo làm cho nó giãn ra: lực làm vật biến dạng

Một ô tô đang đứng trên lề đường: lực không làm vật biến dạng hay chuyển động

Trường hợp lực gây ra sự biến đổi của chuyển động là: dùng tay đẩy viên bi đang đứng yên trên bàn

Chọn B.

Câu 10.

Phương pháp:

Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng

Cách giải:

Một bạn học sinh đá quả bóng đập vào tường rồi nảy ra, quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi

Chọn C.

Câu 11.

Cách giải:

Nam đứng dưới đất còn Hòa đứng trên thùng xe nên Nam đẩy và Hòa kéo thùng hàng

Chọn C.

Câu 12.

Cách giải:

Trên bì một gói kẹo có ghi

, số đó chỉ khối lượng của kẹo trong gói

Chọn B.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp đổi đơn vị thể tích và khối lượng

Cách giải:

Đổi các đơn vị:

a.

b.

tấn

Câu 2.

Phương pháp:

Thể tích nước dâng lên:

Thể tích của n hòn bi:

với

là thể tích của 1 hòn bi

Cách giải:

a. Thể tích của 10 hòn bi là thể tích nước dâng lên:

b. Thể tích của 1 hòn bi thép là:

PHÒNG GD&ĐT VÂN ĐỒN

TRƯỜNG PTCS THẮNG LỢI

Mã đề: 01

(Đề này gồm 01 trang)

ĐỀ 12 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

 NĂM HỌC …

Môn: Vật lí – Lớp 6

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm (3 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm:

Câu 1: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo

A. có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.

B. có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và ĐCNN phù hợp.

C. có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không chú ý tới ĐCNN.

D. thước nào cũng được.

Câu 2 : Để đo thể tích hòn sỏi cỡ 2cm3 ta dùng bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml B. Bình có GHĐ 1,5l và ĐCNN 50ml
C. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

Câu 3 : Đơn vị chính để đo khối lượng là

A. mét khối (m3) B. lít (l) C. kilogam (kg) D. mét (m)

Câu 4: Trọng lực là…………của trái đất

A. lực hút B. lực đẩy
C. lực kéo D. lực ép

Câu 5: 200g ứng với bao nhiêu Niutơn (N)?

A. 0,02N B. 20N
C. 0,2N D. 2N

Câu 6: Để đo thể tích chất lỏng, ta thường sử dụng dụng cụ nào?

A. Bình chứa B. Bình chia độ, ca, chai… có ghi sẵn dung tích
C. Bình tràn D. Bình chứa và bình tràn

II- Tự luận (7,0 điểm)

Câu 7. (2,0 điểm): Hai lực cân bằng là gì? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu 8. (3,0 điểm): a) Hãy nêu đặc điểm phương và chiều của trọng lực?

b) Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng cách dùng bình chia độ (trong trường hợp vật rắn bỏ lọt bình chia độ)

Câu 9. (2,0 điểm):  Tìm số thích hợp để điền vào các chỗ trống dưới đây:

2000g = (1)……….kg

2 tấn = (2)………..kg

3,5l = (3)………..= (4)……….

========Hết========

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

Đáp án

Điểm

I. Trắc nghiệm
1-6

(3,0 đ)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A C A D B

Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm

3,0

II. Tự luận
7

(2,0 đ)

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật. 1,0
Học sinh lấy ví dụ đúng. 1,0
Câu 8

(3,0 đ)

a) Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống 1,0
b) Thả vật rắn cần đo vào chất lỏng đựng trong bình chia độ.

Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật

1,0

1,0

Câu 9

(2,0 đ)

(1): 2 0,5
(2): 2000 0,5
(3): 3,5 0,5
(4): 3500 0,5
Tổng   10

Đề 13 kiểm tra môn Lý lớp 6 giữa học kì 1 trường THCS Lê Qúy Đôn

Trường THCS Lê Qúy Đôn tổ chức kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Lý lớp 6, đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận

I. Phần trắc nghiệm: (6 đ)

Câu 1. Giới hạn đo của một cái  thước là gì ?

A. Số nhỏ nhất ghi trên thước.                                B. Số lớn nhất ghi trên thước.

C. Số ghi ở giữa thước.                                             D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2: Đơn vi đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:

A. Kilôgam (Kg).                  B. Mét (m)

C.Xentimét khối (Cm3),   D. Niu tơn(N).

Câu 3: Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một thước nhưng lại thu được các kết quả khác nhau là: 25cm, 25,5cm, 25,1cm.

Thước đo đó có ĐCNN là:

A. 1mm.                     B.0,5cm.                     C.1cm.                        D. 5mm

Câu 4: Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào ?

A. Thước thẳng                        B. Thước dây

C. Cả 2 thước đều được.          D. Cả 2 thước đều không được.

Câu 5: Hãy chon câu trả lời đúng:

Một quyển sách có 200 trang dày 2,0cm. Độ dày của mỗi tờ giấy là:

A. 0,01cm                  B. 0,02cm                  C. 0,10mm                 D. 0,02mm.

Câu 6:  Trang cuối vật lý 6 có ghi “ khổ 17x24cm” các con số đó có nghĩa là:

A. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều dày bằng 17cm.

B. Chiều dài của sách bằng 17cm, chiều rộng bằng 24cm.

C. Chiều dài của sách bằng 24cm, chiều rộng bằng 17cm.

D. Chiều dài của sách bằng 17x24cm=408cm.

Câu 7: Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào ?

A. Cân đồng hồ.B. Thước thẳng.

C. Thước dây           D. Bình chia độ.

Câu 8: Dùng bình chia độ để đo thể tích của một hòn đá, thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1 = 60 cm3 , sau khi thả hòn đá vào bình, đọc được thể tích nước và đá là V2 = 105 cm3, thể tích hòn đá là:

A. 60 cm3.        B. 105 cm3.      C. 45 cm3.        D. 165 cm3.

Câu 9: Trên một hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ điều gì ?

A. Sức nặng của hộp mứt.                                       B. Thể tích của hộp mứt.

C. Khối lượng của hộp mứt.                                   D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10: Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì ?

A. Khối lượng của cầu là 10 tấn .

B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.

C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 11: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào ?

A. Bình chia độ.             B. Bình tròn.

C. Cân.                            D.  Cả A, B và C đều đúng.

Câu 12: Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?

A. Khối đồng.                        B. Khối sắt.

C. Khối nhôm.                      D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.

Câu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau?

Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, có cùng  (1)……………………… nhưng ngược (2)………………………

II. Phần tự luận: 

Câu 14.

Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (1đ) ( Học sinh điền kết quả vào chỗ ….)

a. 352g = ………………. ……… …….. kg = …………………………….. ………..mg.

b.  570 ml = ………………………………….cm3 = …………… ………..dm3

Câu 15. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa (1đ)

Câu 16 . Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118cm­­3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18kg vào thì nước trong bình dâng lên 145cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu ?  trọng lượng quả cầu là bao nhiêu ? (1. đ)

🔭 GIA SƯ LÝ

[THCS Long Hòa] Đề 14 thi giữa học kì 1 lớp 6 môn Lý

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 6 môn Lý được trường THCS Long Hòa tổ chức thi, đề thi gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận

A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau:

Câu 1. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là

A. ca đong và bình chia độ.

B. bình tràn và bình chứa.

C. bình tràn và ca đong.

D. bình chứa và bình chia độ.

Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là

A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.

D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.

Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là

A. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.

B. giá trị lớn nhất ghi trên bình

C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.

D. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.

Câu 4: Trên vỏ túi bột giặt có ghi 1kg số đó cho ta biết gì?

A. Thể tích của túi bột giặt

B. Sức nặng của tuí bột giặt

C. Chiều dài của túi bột giặt.

D. Khối lượng của bột giặt trong túi.

Câu 5: Đơn vị đo lực là

A. ki-lô-gam.              B. mét.    C. mi-li-lít.            D. niu-tơn.

Câu 6: Trọng lực là

A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất

B. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.

C. lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

D. lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật.

B. TỰ LUẬN:

Câu 7(1,5đ):

a) Nêu các bước chính để đo độ dài?

b) Nêu cách đo bề dày của một tờ giấy?

Câu 8 (1,25đ): Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.

a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?

b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?

Câu 9 (2,5đ):

a) Nêu 1 ví dụ về tác dụng đẩy hoặc kéo của lực?

b) Nêu 1 ví dụ về tác dụng của lực làm cho vật chuyển động nhanh dần hoặc vật chuyển động chậm dần.

Câu 10(1,75đ): Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó?

Đáp án

A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án A A B D D C

B. TỰ LUẬN: 7 điểm

Câu 7.

a) Các bước chính để đo độ dài là: 0,75đ

Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.

Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.

Đọc, ghi kết quả đo theo đúng quy định.

b) Cách đo bề dày của một tờ giấy: 0,75đ

Xếp một số tờ giấy (khoảng vài chục tờ) chồng khít lên nhau tạo thành xếp giấy.

Dùng thước đo bề dày của cả xếp giấy

Lấy kết quả đo được chia cho số tờ giấy ta được bề dày của một tờ giấy.

Câu 8.

a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước.

b. Cách xác định thể tích của hòn đá:

Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá,

ví dụ:

+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá.

+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.

+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá.

Câu 9.

a) Ví dụ về tác dụng đẩy của lực:

Dùng tay ném quả bóng vào tường, quả bóng tác dụng lực đẩy vào tường, tường tác dụng lại quả bóng cũng một lực đẩy theo chiều ngược lại và có cùng độ lớn, làm quả bóng bật trở ra.

b) Ví dụ về tác dụng của lực làm cho việc chuyển động nhanh dần:

Thả vật nặng rơi, trọng lực tác dụng lên vật nặng làm cho nó chuyển động nhanh dần.

(HS lấy ví dụ khác mà đúng, GV vẫn cho điểm tối đa)

Câu 10.

Quyển sách nằm trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực là: Trọng lực và lực đẩy của mặt bàn. (0,5đ)

Trọng lực có phương thẳng đứng, và có chiều hướng về phía Trái Đất. (0,25đ)

Lực đẩy của mặt bàn có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lờn trờn, và có cường độ bằng cường độ của trọng lực. (0,5đ)

– Trọng lực và lực đẩy của mặt bàn là hai lực cân bằng. (0,25đ)

– Quyển sách nằm yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. (0,25đ)

Đề 15 kiểm tra giữa học kì 1 môn Lý lớp 6 trường THCS Sơn Liên

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài ?

A. Thước             B. Lực kế                 C. Cân              D. Bình chia độ

Câu 2: Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị:

A. kg                  B. N/m3                  C. m3                       D. m.

Câu 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?

A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt

B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp

C. Trọng lượng của một quả nặng

D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.

Câu 4: Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?

A. Quả bóng bị biến dạng

B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi

C. Không có sự biến đổi nào xảy ra

D. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.

Câu 5: Để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất?

A.Thước 25cm có ĐCNN tới mm B. Thước 15cm có ĐCNN tới mm

C. Thước 20cm có ĐCNN tới mm D. Thước 25cm có ĐCNN tới cm.

Câu 6: Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu trong phòng thí nghiệm:

Bình: Mình chỉ cần một cái cân là đủ.

Lan: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng.

Chi: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ.

A. Chỉ có Bình đúng B. Chỉ có Lan đúng

C. Chỉ có Chi đúng D. Cả 3 bạn cùng sai.

Câu 7: Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?

A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật

B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật

C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật

D. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật

Câu 8: Một bạn nam và một bạn nữ dùng đòn gánh để cùng khiêng một xô nước nặng. Để bạn nữ khiêng được nhẹ nhàng hơn thì:

A. bạn nam dịch ra xa xô nước hơn

B. bạn nữ dịch ra xa xô nước hơn

C. bạn nữ lại gần xô nước hơn.

D. cả 3 phương án đều đúng

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 7:(2 điểm) Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực ?

Câu 8: (2 điểm) Một vật có khối lượng 180 kg và thể tích 1,2 m3.

a) Tính khối lượng riêng của vật đó.

b) Tính trọng lượng của vật đó.

Câu 9: (2 điểm)

a) Kể tên các loại máy cơ đơi giản?

b) Muốn đưa một thùng dầu nặng 120 kg từ dưới đất lên  xe ô tô. Ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản nào?

Đề 16 thi giữa học kì 1 môn Lý trường THCS Thị Trấn Tân Châu lớp 6

I. Lý thuyết: (5 điểm)

Câu 1: (2đ) M1

a, Đơn vị đo lực là gì? Kí hiệu như thế nào? (1đ)

b, Thế nào là hai lực cân bằng? (1đ)

Câu 2: (3đ) M1

a, Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực như thế nào?(2đ)

b. Viết công thức tính trọng lượng theo khối lượng, nêu rõ các kí hiệu và đại lượng? (1đ)

Câu 3: (1đ) Khối lượng riêng của một chất là gì?

II. Bài tập: (4 điểm)

Bài 1: (2đ) M4

Một chiếc ấm làm bằng nhôm có thể tích 1dm3.

a) Tính khối lượng của ấm. Biết khối lượng riêng của ẩm là 2700kg/m3 (M3)

b) Dùng lực có độ lớn 25N có nâng vật lên theo phương thẳng đứng được hay không? Vì sao?

Bài 2: (1đ) M3

Các trường hợp dưới đây là ứng dụng máy cơ đơn giản nào:

a) Đẩy thùng hang từ dưới đất lên trên xe.

b) Cái kéo cắt giấy.

Bài3: (1đ) Một học sinh sút vào quả bóng đang đứng yên, nêu những kết quả tác dụng của lục lên quả bóng? (M2)

Đáp án

Câu hỏi

Nội dung

Thang điểm

Câu 1:

a)                 Đơn vị đo lực là Niu-tơn

Kí hiệu là N

b)                 Hai lực mạnh như nhau

cùng đặt lên một vật

cùng phương

nhưng ngược chiều

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 2 a)                 Trọng lực là lực hút của trái đất

có phương thẳng đứng

chiều hướng về phía trái đất (hoặc từ trên xuống dưới)

b)                 P = 10.m trong đó

P là trọng lượng, đơn vị Niuton (N)

m là khối lượng, đơn vị kilogam (kg)

1 đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0.25đ

0,25đ

Câu 3 Khối lượng riêng của một chất là khối lượng

của 1m3 chất đó

0,5đ

0,5đ

Bài 1 Tóm tắt

V=1 dm3 = 0,001 m3

D=2700 kg/m3

F=25N

a)m=?kg

b)Có nâng vật được hay không?

Giải

a)                 Khối lượng của ấm là

D = m/V => m = D.V

= 2700.0,001 = 2,7 (kg)

b)                 Trọng lượng của vật là:

P = m.10 = 2,7.10 = 27 (N)

F

Tóm tắt: 0,5

0,25đ

0,25đ

0.25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Bài 2 a) Mặt phẳng nghiêng

b) Đòn bẩy

0,5đ

0,5đ

Bài 3 Gây ra biến đổi chuyển động

và biến dạng

0,5đ

0,5đ

ĐỀ 17 THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG

NĂM HỌC: …

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm:

Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Để đo thể tích của một vật cần dụng cụ:

A. lực kế                          

B. thước                         

C. cân                              

D. bình chia độ

Câu 2: Khi đọc kết quả đo ta phải đặt mắt nhìn như thế nào?

A. Nhìn từ trên xuống  

B. Nhìn từ dưới lên 

C. Nhìn từ phải qua 

D. Nhìn vuông góc với vạch đo

Câu 3: Chọn thước có GHĐ nào sau đây để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6 là thích hợp nhất?

A. 150mm                           

B. 300mm                         

C. 800mm                   

D. 1000mm           

Câu 4: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:

A. V= 20,2 cm3               

B. V= 20,50 cm3            

C. V= 20,5 cm3             

D. V= 20,05 cm3

Câu 5: Trọng lực có chiều

A. trái sang phải.            

B. phải sang trái.          

C. từ dưới lên.                     

D. từ trên xuống.

Câu 6: Hai lực cân bằng là hai lực:

A. có cường độ bằng nhau, cùng phương và cùng  chiều.                                                          

B. có cùng phương, có cường độ bằng nhau và cùng tác dụng lên một vật.

C. có chiều ngược nhau, có cường độ không cần bằng nhau và phải cùng phương.

D. cùng tác dụng vào một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều nhau.

Câu 7: Khi ném lên cao mọi vật đều rơi xuống đất vì mọi vật đều có:

A. khối lượng                    

B. trọng lượng                 

C. lực cân bằng               

D. lực đàn hồi

Câu 8: Khi dùng chân đá vào quả bóng thì

A. quả bóng bay đi                                                             

B. quả bóng bị biến dạng và di chuyển

C. quả bóng sẽ lăn tròn                                                      

D. quả bóng bị biến dạng

II. Tự luận:

Câu 1: Hãy kể tên và công dụng cụ thể của 2 loại cân mà em biết.

Câu 2: 

a/ Nêu một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng? Một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm cho vật vừa biến dạng và vừa biến đổi chuyển động? Trọng lượng xe tải nặng 2 tấn là bao nhiêu?

b/ Một con bò đang kéo xe, biết xe có khối lượng 2 tạ. Hỏi con bò phải tác dụng một lực ít nhất bằng bao nhiêu để xe chuyển động được? Lực mà con bò kéo xe có phương nào?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 – D; 2 – D; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – D; 7 – B; 8 – B.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

– Cân đồng hồ: dùng để cân các loại như: trái cây, đường…

– Cân y tế: dùng trong khám sức khỏe.

Câu 2:

a/ Dùng tay kéo dãn sợi dây buộc hàng hay kéo dãn lò xo.

– Dùng chân đá trái bóng bay, trái bóng bay và bị biến dạng.

– Có trọng lượng là 20000N.

b/ – Xe có khối lượng 2 tạ = 200kg thì có trọng lượng 2000N

– Vậy con bò phải tác dụng một lực ít nhất bằng 2000N để xe chuyển động được.

– Lực mà con bò kéo xe có phương ngang.

ĐỀ 18 THI GIỮA HK1 VẬT LÝ 6

TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

  1. Trắc nghiệm:

Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Để đo thể tích của một vật cần dụng cụ:

  1. lực kế.
  2. thước.
  3. cân.
  4. bình chia độ

Câu 2. Khi đọc kết quả đo ta phải đặt mắt nhìn như thế nào?

  1. Nhìn từ trên xuống
  2. Nhìn từ dưới lên
  3. Nhìn từ phải qua
  4. Nhìn vuông góc với vạch đo

Câu 3. Chọn thước có GHĐ nào sau đây để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6 là thích hợp
nhất?
A. 150mm B. 300mm C. 800mm D. 1000mm

 
Câu 4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3
. Hãy chỉ ra
cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A. V1= 20,2 cm3

B. V2= 20,50 cm3

C. V3= 20,5 cm3

D. V4= 20,05 cm3

 
Câu 5. Trọng lực có chiều:
A. trái sang phải.
B. phải sang trái.
C. từ dưới lên.
D. từ trên xuống.
 
Câu 6. Hai lực cân bằng là hai lực:
A. có cường độ bằng nhau, cùng phương và cùng chiều.
B. có cùng phương, có cường độ bằng nhau và cùng tác dụng lên một vật.
C. có chiều ngược nhau, có cường độ không cần bằng nhau và phải cùng phương.
D. cùng tác dụng vào một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều
nhau.
Câu 7. Khi ném lên cao mọi vật đều rơi xuống đất vì mọi vật đều có
A. khối lượng
B. trọng lượng
C. lực cân bằng
D. lực đàn hồi
 
Câu 8. Khi dùng chân đá vào quả bóng thì
A. quả bóng bay đi
B. quả bóng bị biến dạng và di chuyển.
C. quả bóng sẽ lăn tròn.
D. quả bóng bị biến dạng.
Tự luận:

Câu 1. Hãy kể tên và công dụng cụ thể của 2 loại cân mà em biết

Câu 2.

a/ Nêu một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng? Một ví dụ về lực tác dụng lên vật

làm cho vật vừa biến dạng và vừa biến đổi chuyển động? Trọng lượng xe tải nặng 2 tấn là

bao nhiêu?

b/ Một con bò đang kéo xe, biết xe có khối lượng 2 tạ. Hỏi con bò phải tác dụng một lực ít

nhất bằng bao nhiêu để xe chuyển động được? Lực mà con bò kéo xe có phương nào?

ĐÁP ÁN

TRẮC NGHIỆM

  1. TỰ LUẬN

Câu 1:

– Cân đồng hồ: dùng để cân các loại như: trái cây, đường…

– Cân y tế: dùng trong khám sức khỏe.

Câu 2:

a/ Dùng tay kéo dãn sợi dây buộc hàng hay kéo dãn lò xo.

– Dùng chân đá trái bóng bay, trái bóng bay và bị biến dạng.

– Có trọng lượng (hay trọng lượng) là 20000N.

b/ – Xe có khối lượng 2 tạ = 200kg thì có trọng lượng 2000N

– Vậy con bò phải tác dụng một lực ít nhất bằng 2000N để xe chuyển động được.

– Lực mà con bò kéo xe có phương ngang.

Đề 19 thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm: Chọn và khoanh tròn 1 chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể

tích của vật bằng :

  1. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứạ.
  2. Thể tích bình tràn.
  3. Thể tích bình chứa.
  4. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.

Câu 2: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo bề dày cuốn sách giáo

khoa vật lí 6.

  1. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
  2. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm
  3. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
  4. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm

Câu 3: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì ?

  1. Thể tích của hộp mứt.
  2. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt.
  3. Sức nặng của hộp mứt.
  4. Khối lượng của mức trong hộp.

Câu 4 : Đơn vị của trọng lượng là?

  1. kg.
  2. N .
  3. N/m3 .
  4. D. kg/m3 .

Câu 5: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?

  1. Cái búa nhổ đinh. 5
  2. Cái bấm móng tay.
  3. Cái thước dây.
  4. Cái kìm.

Câu 6: Trọng lượng của một vật 2kg là bao nhiêu?

  1. 0,2N.
  2. 2N
  3. 20N
  4. 200N

Phần II. Tự luận

Câu 8: Đổi các đơn vị sau.

a/ 0,5m3 =…………………dm3.

b/ 150mm = ………………m.

c/ 1,2m3 = …………………lít.

d/ 40 lạng =……………….kg.

Câu 2: Tại sao càng lên dốc thoai thoải, càng dễ dàng hơn?

ĐÁP ÁN

I.TRẮC NGHIỆM

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Đáp án

Đề thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ 20 THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS TÂN PHONG

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

I.Trắc nghiệm:

Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Để đo khối lượng của một vật cần dụng cụ:

  1. lực kế. B. thước. C. cân D. bình chia độ.

Câu 2. Khi ghi kết quả đo ta phải chọn ghi kết quả nào?

  1. Xa vạch đo nhất.
  2. Gần vạch đo nhất.
  3. Gần vạch số 0 nhất.
  4. Xa vạch số 0 nhất.

Câu 3. Chọn thước có GHĐ nào sau đây để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6 là thích hợp

nhất?

  1. 15mm
  2. 30mm
  3. 80mm
  4. 100mm

Câu 4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,2 cm3 . Hãy chỉ ra

cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:

  1. V1= 20,2 cm3
  2. V2= 20,20 cm3
  3. V3= 20,02 cm3
  4. V4= 20,5 cm3

Câu 5. Trọng lực có phương

  1. trái sang phải.
  2. nghiêng.
  3. thẳng đứng.
  4. ngang

Câu 6. Trọng lực là

  1. lực kéo của vật này lên vật khác
  2. lực đẩy của vật này lên vật khác
  3. lực hút của vật này lên vật khác
  4. lực hút của Trái Đất lên một vật

Câu 7. Khi múc nước dưới giếng lực tác dụng vào thùng nước có

  1. phương thẳng đứng, chiều ngang
  2. phương ngang, chiều thẳng đứng
  3. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
  4. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên

Câu 8. Khi dùng chân đá vào quả bóng thì

  1. quả bóng bay đi
  2. quả bóng bị biến dạng và di chuyển.
  3. quả bóng sẽ lăn tròn.
  4. quả bóng bị biến dạng.
  5. Tự luận

Câu 1. Hãy kể tên và công dụng cụ thể của 4 loại dụng cụ đo thể tích mà em biết

Câu 2.

a/ Nêu một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động? Một ví dụ về lực tác

dụng lên vật làm cho vật vừa biến dạng và vừa biến đổi chuyển động? Trọng lượng xe Hon

Da nặng 1 tạ là bao nhiêu?

b/ Một quả dừa có trọng lượng 15N thì có khối lượng bao nhiêu? Quả dừa rơi xuống đất theo

phương nào? Quả dừa đã chịu tác dụng của lực nào?

ĐÁP ÁN

I/ Trắc nghiệm:

 

II/ Tự luận:

Câu 1:

– Chai dùng đựng nước uống, mắm…

– Can đựng rượu, mắm…

– Ca dùng đong các loại chất lỏng.

– Bình chia độ dùng trong phòng thí nghiệm.

Câu 2:

a/ – Dùng tay đẩy mạnh xe đang chạy về phía trước.

– Dùng tay chụp quả bóng đang bay.

– Trọng lượng xe Hon Da là 1000(N)

b/ – Trọng lượng quả dừa 15N thì có khối lượng 1,5 kg

– Quả dừa rơi xuống theo phương thẳng đứng.

– Quả dừa chịu lực hút của Trái Đất (trọng lực hay trọng lượng).

Đề 21 thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS PHÚ XUÂN

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây không được dùng để đo độ dài

  1. thước thẳng
  2. com pa
  3. thước dây
  4. thước cuộn.

Câu 2: Giới hạn đo của một thước đo độ dài là:

  1. Độ dài giữa hai vạch chia trên thước.
  2. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
  3. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
  4. Độ dài của cái thước đó.

Câu 3: Niu tơn không phải là đơn vị của:

  1. Trọng lượng riêng
  2. Trọng lượng
  3. Lực đàn hồi
  4. Trọng lực

Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ chứa 65 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy

tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên

tới vạch 100 cm3 . Thể tích của viên bi là

  1. 165 cm3
  2. 65 cm3
  3. 35 cm3
  4. 145 cm3

Câu 5: Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất

của bình lần lượt là

  1. 400 ml và 20 ml .
  2. 400 ml và 200 ml.
  3. 400 ml và 2 ml
  4. 400 ml và 0 ml.
 

Câu 6: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào

trong số các lực sau?

  1. Lực căng.
  2. Lực hút.
  3. Lực kéo.
  4. Lực đẩy.

Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:

  1. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
  2. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
  3. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
  4. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.

Câu 8: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn

giản?

  1. Búa nhổ đinh
  2. Kìm điện.
  3. Kéo cắt giấy.
  4. con dao thái.

Câu 9: Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 0,1N thì khối lượng của quả nặng gần bằng:

  1. 1000g B.100g C. 10g D.1g

Câu 10: Ở mặt đất,cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,2 lần cân nặng của An.

Vậy, trọng lượng của Bình là

  1. 3,6N
  2. 36kg
  3. 360N
  4. 360kg
  1. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày cách đo độ dài của một vật.

Câu 2:Trọng lực là gì? Cho biết phương, chiều và đơn vị của trọng lực?

ĐÁP ÁN

Trắc nghiệm khách quan

 
 
  1. Tự luận

Câu 1:

– Ước lượng độ dài cần đo,chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

– Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước

– Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạch thước ở đầu kia của vật.

– Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật

Câu 2 :

– Trọng lực là lực hút của trái đất

– Trọng lực

+ Phương : Thẳng đứng

+ Chiều : Hướng về trái đất

+ Đơn vị : Niu tơn (N)

Đề 22 thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

  1. TRẮC NGHIỆM

Chọn và khoanh tròn 1 chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể

tích của vật bằng :

  1. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứạ.
  2. Thể tích bình tràn.
  3. Thể tích bình chứa.
  4. Thể tích nước còn lại trong bình tràn

Câu 2: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường

em?

  1. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
  2. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm
  3. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm
  4. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm

Câu 3: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì ?

  1. Thể tích của hộp mứt.
  2. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt.
  3. Sức nặng của hộp mứt.
  4. Khối lượng của mứt trong hộp.

Câu 4 : Trọng lượng của một vật 200g là bao nhiêu?

  1. 0,2N.
  2. 2N
  3. 20N
  4. 200N

Câu 5: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?

  1. Cái búa nhổ đinh.
  2. Cái bấm móng tay.
  3. Cái thước dây.
  4. Cái kìm

TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là hai lực cân bằng?

Câu 2. Nếu trọng lượng của ống bêtông là 2000N và lực kéo mỗi người là 400N. Vậy khi kéo

vật lên theo phương thẳng đứng thì dùng lực kéo của 5 người có thể kéo ống bêtông lên

được không?

Câu 3. Một vật có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên

a) Vì sao vật đứng yên

b) Tính trọng lượng của vật.

ĐÁP ÁN

Trắc nghiệm

 

Tự luận

Câu 1. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác

dụng vào cùng một vật.

Câu 2. Được. Vì tổng lực kéo của 5 người là 5×400 = 2000N bằng trọng lượng của ống bê

tông (2000N)

Câu 3. a. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng

  1. m = 600g = 0.6kg

P = ?

Giải

Trọng lượng của vật là

P = 10.m = 10.0.6 = 6N

Đề 23 thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

A – TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các số liệu sau, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa:

  1. Trên nhãn của chai nước có ghi: 300 ml
  2. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
  3. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
  4. Trên vỏ túi bột giặt có ghi: Khối lượng tịnh 1kg

Câu 2: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?

  1. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt
  2. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp

  3. Trọng lượng của một quả nặng

  4. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.

Câu 3: Trong các vật sau đây vật nào không phải là đòn bẩy?

  1. Cái cân đòn
  2. Cái kéo
  3. Cái búa nhổ đinh
  4. Cái cầu thang gác

Câu 4: Nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một

chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l?

  1. Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml.
  2. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
  3. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
  4. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml.

Câu 5: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây ?

  1. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
  2. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
  3. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
  4. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.

Câu 6: Người ta dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là cm3 và chứa 50cm3 nước để đo

thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên đến vạch

84 cm3 . Vậy thể tích của vật là:

  1. 50cm3
  2. 84cm3
  3. 34cm3
  4. 134cm3

Câu 7: Lọ hoa nằm yên trên mặt bàn vì nó:

  1. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
  2. Không chịu tác dụng của lực nào.
  3. Chịu tác dụng của trọng lực.
  4. Chịu lực nâng của mặt bàn

Câu 8: Kéo vật trọng lượng 10N lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực như thế nào?

  1. Lực ít nhất bằng 10N.
  2. Lực ít nhất bằng 1N.
  3. Lực ít nhất bằng 100N.
  4. Lực ít nhất bằng 1000N.

Câu 9: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi ….….….…. của vật đó hoặc làm nó

………….….

Câu 10: Trọng lực là …………….…….. của Trái Đất.

Câu 11: Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và ……………..….. của thước.

 

B – TỰ LUẬN

Câu 1: Đổi các đơn vị sau.

a) 0,5m3 =…………………dm3.

b) 150mm = ………………m.

c) 1,2m3 = …………………lít.

d) 40 lạng =……………….kg.

Câu 2: Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định.

  1. Giải thích vì sao vật đứng yên?
  2. Cắt đứt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao?

ĐÁP ÁN

A – TRẮC NGHIỆM

Câu 2:

  1. Vật đứng yên vì: Lực kéo của sợi dây bằng với trọng lượng của vật.
  2. Cắt đứt sợi dây, vật rơi xuống vì: Cắt đứt sợi dây,vật không còn chịu lực kéo của sợi dây

nữa. Lúc đó vật chỉ còn chịu tác dụng của trọng lực có chiều từ trên xuống dưới nên rơi

xuống.

Đề 23 thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Công thức tính trọng lượng riêng là

Câu 2: Khi quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ

  1. vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
  2. chỉ làm biến dạng quả bóng.
  3. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
  4. không làm biến dạng, cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 3: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là đòn bẩy?

  1. Búa nhổ đinh
  2. Kìm điện
  3. Kéo cắt giấy

  4. Cái rựa

Câu 4: Một quả nặng có khối lượng 1 kg. Trọng lượng của quả nặng là bao nhiêu?

  1. 0,1N
  2. 1N
  3. 10N
  4. 100N

Câu 5: Hùng dùng 1 bình chia độ chứa 60cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn

đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 85cm3 . Vậy, thể tích hòn đá là bao nhiêu?

  1. 20 cm3
  2. 25cm3
  3. 125cm3
  4. 35cm3

Câu 6: Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là

II.Phần tự luận:

Câu 2: Thế nào là hai lực cân bằng ?

Câu 3: Đổi đơn vị:

ĐÁP ÁN

Trắc nghiệm

 

Tự luận

Câu 1: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác

dụng vào cùng một vật.

Câu 2: Đổi đơn vị:

a. 1m3 = 1000 lít
b. 1m3 = 1000000 cc
c. 1cm = 10 mm
d. 1m3 = 1000 dm3
 

Đề 24 thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Một vật có khối lượng 25kg thì có trọng lượng tương ứng là

A. 250N. B. 25N. C. 2500N. D. 2,5N.
 
Câu 2: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên cao theo phương thẳng đứng phải cần lực có độ lớn ít
nhất bằng
A. 1000N. B. 1N. C. 100N. D. 10N.
Câu 3: Đơn vị trọng lượng là
A. N.m3 B. N.m2. C. N.m. D. N.
Câu 4: Vật nào dưới đây là máy cơ đơn giản ?
A. Đòn bẩy. B. Thước cuộn. C. Lực kế. D. Bình tràn.
 
Câu 5: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên
phải chuyển động?
A. Một vật được ném thì bay lên cao.
B. Một vật được thả thì rơi xuống.
C. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.
D. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng ?
A. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng ngắn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
B. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
C. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
D. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực
đàn hồi mạnh hơn.
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực
A. có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác
dụng lên cùng một vật.
B. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
C. cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
D. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
Câu 8: Bạn Lan cao 1,38 mét, bạn Hùng cao 1,42 mét. Vậy Hùng cao hơn Lan
A. 4cm. B. 0,4m. C. 4dm. D. 0,4cm.
Câu 9: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho
sau đây, chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất?
A. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml
B. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml.
C. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml.
D. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml.
Câu 10: Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 40 cm), nên chọn thước có giới
hạn đo
A. 60 cm và độ chia nhỏ nhất 1cm.
B. 1m và độ chia nhỏ nhất 2cm.
C. 5 dm và độ chia nhỏ nhất 1mm.
D. 20 dm và độ chia nhỏ nhất 1mm.
Câu 11: Hai lít (l) bằng với
A. 2 cm3. B. 2 dm3. C. 2 mm3 D. 2 m3.
Câu 12: Phương án nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật ?
A. 9 mét B. 4 kg. C. 6,5 lít. D. 10 gói.
 
Câu 13: Dụng cụ đo lực là
A. Cân Robecvan. B. Lực kế. C. Thước. D. Đồng hồ.
Câu 14: Đơn vị khối lượng riêng là
A. N/m3. B. N/m. C. kg/m2. D. kg/m3
Câu 15: Trọng lượng của một vật 40g là
A. 40 N. B. 4 N. C. 0,4 N. D. 400 N.
Câu 16: Người ta dùng một bình chia độ chứa 105cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.
Khi thả hòn đá vào bình, đá ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới
vạch 200cm3
. Thể tích hòn sỏi là
A. 105cm3. B. 200cm3. C. 305cm3. D. 95cm3.
 

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Một cân Rôbecvan với hộp quả cân gồm 9 quả cân có khối lượng như hình vẽ:

 
a. Độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo của chiếc cân này là bao nhiêu gam ?
b. Muốn cân vật có khối lượng 143g thì phải dùng những quả cân nào trong hộp quả cân
trên.
Câu 2: Khi sử dụng lực kế để đo lực hút của Trái đất tác dụng lên một vật phải cầm lực kế ở
tư thế nào ? Tại sao ?
 

ĐÁP ÁN

Trắc nghiệm

 
  1. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

  1. ĐCNN: 1g ; GHĐ: 210g
  2. Dùng các quả cân 01 quả loại100g ; 02 quả loại 20g ; 01 quả loại 2g và 01 gủa loại 1g.

Câu 2:

– Cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế ở tư thế theo phương thẳng đứng.

– Vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.

Đề 25 thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS BÀU HÀM

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I – Trắc nghiệm Chọn phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1. Trong các máy cơ đơn giản sau đây, máy nào chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực?
A. Ròng rọc cố định
B. Ròng rọc động
C. Mặt phẳng nghiêng
D. Đòn bẩy
Câu 2. Một người dùng lực 500N để đưa một vật nặng 120kg từ mặt đất lên xe tải bằng một
mặt phẳng nghiêng. Nếu dùng mặt phẳng nghiêng dài hơn thì người đó sẽ dùng lực nào
trong các lực sau đây?
A. F = 1200N;
B. F > 500N;
C. F < 500N;
D. F = 500N
Câu 3. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực đàn hồi?
A. Quả bóng cao su nổi trên mặt nước
B. Một thanh thép đang bị uốn cong.
C. Lò xo để tự nhiên
D. Tờ giấy bị gấp đôi
 
Câu 4. Để đưa một vật nặng 100kg trực tiếp lên theo phương thẳng đứng, phải cần một lực
kéo ít nhất bằng bao nhiêu?
A. 100N; B. 200N; C. 500N; D. 1000N
 
Câu 5. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài của một chiếc bảng
đen. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách nào ghi đúng?
A. 2 000mm; B. 200cm; C. 20dm; D. 2m
Câu 6. Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15cm3
, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml
B. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml
C. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 5ml
D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
Câu 7. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới được gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ
dài là 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài 11,5cm. Khi không treo quả cân
nào thì lò xo có độ dài là:
A. 10cm; B. 10,5cm; C. 11cm; D. 11,5cm
Câu 8. Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng;
B. Khối sắt;
C. Khối nhôm;
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau
Câu 9. Trên vỏ một hộp sữa có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:
A. Thể tích của cả hộp sữa
B. Thể tích của sữa trong hộp
C. Khối lượng của sữa trong hộp
D. Khổi lượng của cả hộp sữa
 
Câu 10. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3
. Hãy chỉ ra
cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A. V = 20,2cm3
B. V = 20,5cm3
C.V = 20,50cm3
D. V = 20cm3 ;
Phần II – Tự luận
Bài 1. Một bình tràn có thể tích chứa được nhiều nhất là 100cm3 nước, đang đựng 60cm3
nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là
30cm3
. Tính thể tích của vật rắn đó.
Bài 2. Một vật có khối lượng 500g treo trên một sợi dây đứng yên.
a) Giải thích vì sao vật đứng yên?
b) Cắt sợi dây vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động?
 

ĐÁP ÁN

Phần I – Trắc nghiệm

Phần II – Tự luận
Câu 1:
– Thể tích nước dâng lên trong bình tràn: V1 = 100 – 60 = 40 (cm3
)
– Thể tích của nước tràn ra ngoài: V2 = 30 cm3 – Thể tích của vật rắn: V = V1 + V2 = 40 + 30 = 70 (cm3)
Câu 2 :
a) Vật đứng yên vì khi treo vật vào dây vật chịu tác dụng của hai lực. Trọng lực của vật và lực
căng của dây tác dụng lên vật, hai lực này là cặp lực cân bằng.
 
b) Khi cắt sợi dây vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực vì vậy vật rơi xuống, vật đang đứng yên
lại chuyển động vì có lực tác dụng lên vật.
 

Đề 26 thi giữa HK1 Vật Lý 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 6

TRƯỜNG THCS TÂY ÚC

NĂM HỌC:

MÔN: Vật Lý

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1:
a. Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
b. Cường độ của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là gì? Nêu đơn vị đo lực?
Câu 2:
a. Có mấy loại máy cơ đơn giản? Kể tên các loại máy cơ đơn giản?
b.Hãy nêu tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng để đưa một thùng phuy nặng từ mặt
đất lên sàn xe tải?
Câu 3: Trên vỏ túi bột giặt ô mô có ghi 2kg. Số đó chỉ gì?
Câu 4: Bằng cách nào em có thể biết được một vật có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi?
Hãy nêu một ví dụ minh họa?
 

ĐÁP ÁN

Câu 1:a. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật
– Trọng lực có phương thẳng đứng
– Chiều từ trên xuống dưới (hướng về phía trái đất)
b. Cường độ của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó
 
– Đơn vị lực là NiuTơn ( N)
Câu 2:a. Có 3 loại máy cơ đơn giản: Đòn bẩy ; Mặt phẳng nghiêng; Ròng rọc
b. Máy cơ đơn giản mà người ta dùng để đưa một thùng phuy nặng từ mặt đất lên sàn xe tải
là mặt phẳng nghiêng
Câu 3: Trên vỏ túi bột giặt ô mô có ghi 2kg, số 2 kg chỉ lượng ô mô chứa trong túi.
Câu 4: – Tác dụng lên vật một lực cho vật biến dạng, sau đó ngừng tác dụng rồi quan sát
xem vật có trở lại hình dạng ban đầu hay không.
– Ví dụ: Uốn cong thanh thước nhựa rồi buông tay ra.
 

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

✅ TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*