Bài 22: Clo

5/5 - (1 bình chọn)

Giải bài 1 trang 101 SGK Hóa 10

Bài 1 (trang 101 SGK Hóa 10): Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:

A. NaCl.

B. HCl.

C. KClO3.

D. KMnO4.

Lời giải:

Đáp án B. HCl đúng.

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Giải bài 2 trang 101 SGK Hóa 10

Bài 2 (trang 101 SGK Hóa 10): Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó? Cho thí dụ minh họa.

Lời giải:

Tính chất hóa học cơ bản của clo: Clo là chất oxi hóa mạnh.

– Tác dụng với kim loại : clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.

2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3

– Tác dụng với hiđro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời:

H2 + Cl2 → 2HCl.

– Tác dụng với nước:

Trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Sở dĩ có những tính chất hóa học cơ bản trên vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl. Vì vậy tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.

Giải bài 3 trang 101 SGK Hóa 10

Bài 3 (trang 101 SGK Hóa 10): Dẫn khi clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích.

Lời giải:

Dẫn khí clo vào nước, xảy ra vừa là hiện tượng vật lí vừa là hiện tượng hóa học. Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO.

Giải bài 4 trang 101 SGK Hóa 10

Bài 4 (trang 101 SGK Hóa 10): Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.

Lời giải:

Những ứng dụng thực tế của clo:

1. Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.

2. Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước Gia – ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO3.

3. Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua (CCl4) sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp, tơ clorin v.v …

Giải bài 5 trang 101 SGK Hóa 10

Bài 5 (trang 101 SGK Hóa 10): Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O. 

Lời giải:

Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Giải bài 6 trang 101 SGK Hóa 10

Bài 6 (trang 101 SGK Hóa 10): Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo?

Lời giải:

Trong công nghiệp không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để điều chế clo vì giá thành sản phẩm rất cao.

Giải bài 7 trang 101 SGK Hóa 10

Bài 7 (trang 101 SGK Hóa 10): Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?

Lời giải:

Tính chất của Clo (Cl): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng

I. Tính chất vật lý

    – Clo là chất khí, màu vàng, mùi xốc, độc và nặng hơn không khí.

    – Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng,là một chất oxi hóa mạnh.

    – Tham gia các phản ứng Clo là chất oxi hoá, tuy nhiên clo cũng có khả năng đóng vai trò là chất khử.

II. Tính chất hoá học

1. Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

2. Tác dụng với phim kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

    a. Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

    b. Tác dụng với dung dịch bazơ

4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

5. Tác dụng với chất khử khác

6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

III. Ứng dụng

    Clo có vai trò rất quan trọng trong công nghiệp chất:

        – Dùng để sát trùng nước khi xử lí nước thải.

        – Tẩy trắng sợi, giấy, vải.

        – Là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Sản phẩm hữu cơ chứa clo có ý nghĩa to lớn trong công nghiêp.

IV. Trạng thái tự nhiên

        – Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 3517Cl (75%) và 3717Cl (25%) ⇒ M−Cl = 35,5.

        – Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối clorua.

        – Hợp chất quan trọng nhất của clo là natri clorua.

V. Điều chế

    Nguyên tắc là khử các hợp chất Cl tạo Cl0

    a. Trong phòng thí nghiệm

    Cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất ôxi hóa mạnh

  b. Trong công nghiệp

    Dùng phương pháp điện phân

(bổ sung thêm kiến thức về điện phân)

(nếu quá trình điện phân không có màng ngăn thì sản phẩm thu được là dung dịch nước javel)

    Ngoài ra còn có thể từ HCl và O2 có xúc tác là CuCl2 ở 400oC.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*