Mục Lục
Giải bài 1 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 1 (trang 30 SGK Hóa 10): Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
Lời giải:
– Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
– Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
– Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
– Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
Giải bài 2 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 2 (trang 30 SGK Hóa 10): Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?
Lời giải:
Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.
Giải bài 3 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 3 (trang 30 SGK Hóa 10): Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.
Lời giải:
Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố.
Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.
Giải bài 4 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 4 (trang 30 SGK Hóa 10): Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim?
Lời giải:
Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2.
a) Nguyên tử có 4 lớp electron
b) Lớp ngoài cùng có 2 electron
c) Đó là kim loại.
Giải bài 5 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 5 (trang 30 SGK Hóa 10): Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau:
a) 2s.
b) 3p.
c) 4s.
d) 3d.
Lời giải:
a) 2s2.
b) 3p6.
c) 4s2.
d) 3d10.
Giải bài 6 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 6 (trang 30 SGK Hóa 10): Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3.Hỏi:
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?
b) Số hiệu nguyên tử của P là bao nhiêu?
c) Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?
d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
e) Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim? Cho thí dụ.
Lời giải:
a) Nguyên tử photpho có 15e
b) Số hiệu nguyên tử của P là: 15
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp electron:
Lớp thứ nhất có: 2e
Lớp thứ hai có: 8e
Lớp thứ ba có: 5e
e) P là phim kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
Giải bài 7 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 7 (trang 30 SGK Hóa 10): Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Cho thí dụ.
Lời giải:
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.
Thí dụ: Nguyên tử Na có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
Nguyên tử Na thuộc nhóm IA là kim loại hoạt động mạnh có 1e lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron.
Giải bài 8 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 8 (trang 30 SGK Hóa 10): Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:
a) 2s1.
b) 2s22p3.
c) 2s22p6.
d) 3s23p3.
e) 3s23p5.
g) 3s23p6.
Lời giải:
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:
a) 1s22s1.
b) 1s22s22p3.
c) 1s22s22p6.
d) 1s22s22p63s23p3.
e) 1s22s22p63s23p5.
g) 1s22s22p63s23p6
Giải bài 9 trang 30 SGK Hóa 10
Bài 9 (trang 30 SGK Hóa 10): Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Lời giải:

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Chương 1
I. Nguyên tử
1. Cấu tạo nguyên tử
Gồm vỏ và hạt nhân:
– Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron (-).
– Hạt nhân: gồm các hạt notron và proton (+).
Nguyên tử trung hòa về điện: Số p = số e.
2. Lớp và phân lớp electron
a. Lớp electron
Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài):

b. Phân lớp electron
– Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau:
Phân lớp | s | p | d | f |
Có số obitan | 1 | 3 | 5 | 7 |
Có số electron tối đa | 2 | 6 | 10 | 14 |
– Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp:
Lớp thứ | 1 | 2 | 3 | 4 |
Có phân lớp | 1s | 2s2p | 3s3p3d | 4s4p4d4f |
– Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
3. Các quy tắc và nguyên lí phân bố electron
– Nguyên lí Pau-li
Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau:

– Nguyên lí bền vững
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
– Quy tắc Hun
Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau.
Ví dụ:

– Thứ tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
– Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.
– Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e.
+ Các nguyên tử kim loại có: 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử phi kim có: 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử khí hiếm có: 8e (He có 2e) lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si).
II. Nguyên tố hóa học
– Điện tích hạt nhân Z = số p = số e.
– Số khối A = Z + N.
– Nguyên tử khối trung bình:

Để lại một phản hồi