Bảng chữ cái tiếng Malaysia

5/5 - (1 bình chọn)

Bảng chữ cái tiếng Mã Lai

Bảng chữ cái tiếng Mã Lai (cũng gọi là Bảng chữ cái Rumi trong tiếng Mã Lai: Tulisan Rumi, nghĩa đen: “chữ Roma”/”chữ La Mã”) là bảng chữ cái Latinh với 26 chữ cái được sử dụng cho tiếng Mã Lai cũng như tiếng Indonesia hiện nay.

Nó thực chất chính là bảng chữ cái tiếng Anh, do Malaysia từng là thuộc địa của Đế quốc Anh, giúp cho chữ Latinh từ tiếng Anh có sức ảnh hưởng mạnh hơn chữ viết phổ biến trước kia là chữ Jawi.

Chữ viết hoa
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Chữ viết thường
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z

Các chữ cái

Chữ cái Tên IPA Ghi chú
Aa a /ɑː/ a trong father (tiếng Anh)
Bb be /b/ be trong bed (tiếng Anh)
Cc ce /tʃ/ ce trong check (tiếng Anh)
Dd de /d/ de trong day (tiếng Anh)
Ee e /e, ɛ/ hoặc /ə/ e trong ant (tiếng Anh)
Ff ef /f/ ef trong theft (tiếng Anh)
Gg ge /ɡ/  
Hh ha /h/ ha trong harm (tiếng Anh)
Ii i /i/ i trong enough (tiếng Anh)
Jj je /dʒ/ je trong jam (tiếng Anh)
Kk ka /k/ ka trong cuff (tiếng Anh)
Ll el /l/ el trong gel (tiếng Anh)
Mm em /m/ em trong tempo (tiếng Anh)
Nn en /n/ en trong anti (tiếng Anh)
Oo o /ɔ, o/ o trong boy (tiếng Anh)
Pp pe /p/ pe trong pain (tiếng Anh)
Qq ki /q/ ki trong kill (tiếng Anh)
Rr er /r/ er trong errand (tiếng Anh). Trong tiếng Indonesia, “r” được rolling và nhấn mạnh.
Ss es /s/ es trong best (tiếng Anh)
Tt te /t/ te trong terrible (tiếng Anh)
Uu u /u/ u trong soon (tiếng Anh)
Vv ve /v, ʋ/ hoặc /f/ ve trong vegetable hoặc fe trong feign (tiếng Anh)
Ww we /w/ we trong when (tiếng Anh)
Xx eks /ks/ eks trong extra (tiếng Anh)
Yy ye /j/ ye trong yes (tiếng Anh)
Zz zet /z/ tương tự như zed (tiếng Anh)

Malay Alphabet

Hướng dẫn cách phát âm Học Tiếng malaysia cơ bản

  • Gặp chữ A đọc là A (a: giống như tiếng Việt)
  • Gặp chữ B đọc là B (phát âm: “bờ” giống như tiếng Việt)

Vd: Abang đọc là A-bang : Anh trai

  • Gặp chữ C đọc thành “ch” (chờ: giống đọc chữ “Ch” trong tiếng Việt), và Các bạn lưu ý tại đây, trong bảng chữ cái thì lưu ý duy nhất một chữ này thôi.

Vd: Cili (đọc là “Chi-li : ớt) ; Cawan (Cha-wan : cái ly)

Tương tự như các chữ cái khác:

  • D đọc là đọc là Đ => Vd: Datang (đọc là Đa-tang : Đến)
  • E đọc là đọc là Ê => Vd: Embun (đọc là Êm-bun : Giọt sương)
  • F đọc là F (phờ) => Faham (Pha-ham : Hiểu)
  • G đọc là G => Garam (Ga-ram : Muối)
  • H đọc là H => Hantar (Han-tar : Gửi
  • I đọc là I => Ini (i-ni : Cái này) hay Itu (i-tu : Cái kia)
  • J đọc là J => Jalan (Ja-lan : Con đường)
  • K đọc là K => Kaki (Ka-ki : Chân)
  • L đọc là L => Lima (Li-ma : Số 5)
  • M đọc là M => Minum (Mi-num : Uống)
  • N đọc là N => Nasi (Na-si : Cơm)
  • O đọc là Ô => Oren (Ô-ren : Quả cam)
  • P đọc là P => Pagi (Pa-gi : Buổi sáng
  • Q đọc là Q => Quintillion (Quin-til-li-on : con số tỷ tỷ -> mượn của tiếng Anh)
  • R đọc là R => Ribu (Ri-bu : Ngàn)
  • S đọc là S => Satu (Sa-tu : Số 1)
  • T đọc là T => Tadi (Ta-di : Vừa nãy)
  • U đọc là U => Umur (U-mur : Tuổi)
  • V đọc là V => Vitamin (Vi-ta-min)
  • X đọc là X => Xray (X-ray : X-quang)
  • Y đọc là Y => Ya (Ya :Vâng); Yuran (Yu-ran : Học phí)
  • W đọc là W => Wang (Wang : Tiền); Wangi (Wan-gi : Hương thơm)
  • Z đọc là Z => Zirafah (Zi-ra-pha : Hươu cao cổ)

HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM TIẾNG MÃ LAI

Phát âm tiếng Mã Lai tương đối dễ và theo nguyên tắc rõ ràng. Trừ một vài ngoại lệ thì phát âm tiếng Mã Lai là viết thế nào thì đọc thế ấy.
Phần hướng dẫn này sẽ giúp bạn học cách phát âm tiếng Mã Lai dễ dàng. Tuy nhiên các bạn cần nhớ rằng những nguyên tắc hướng dẫn này chỉ mang tính tương đối. Và trong thực tế người Mã Lai bản xứ có thể sẽ phát âm hơi khác khi bạn nói chuyện trực tiếp với họ. Nếu không có điều kiện thực hành nói Tiếng Mã Lai với người bản xứ bạn nên cố gắng luyện nghe nói theo Audio kèm theo quyển sách này.
Tiếng Mã Lai hiện đại đơn giản hơn phát âm Tiếng Anh. Trong khả năng có thể, chúng tôi đã chọn những từ thông dụng để minh họa cho những chỉ dẫn phát âm.
NGUYÊN ÂM CD1, TR1
Tất cả các nguyên âm đều được phát âm ngắn, trong Tiếng Mã Lai không có nguyên âm dài.
1. Nguyên âma: được phát âm như chữ A Tiếng Việt (VD: ba, nga …), hoặc chữ a trong từ far của Tiếng Anh
a: /a/             lagu: bài hát                        taman: khu vườn
* Chữ a khi xuất hiện ở cuối từ thường được phát âm nhẹ đi như chữ ơ Tiếng Việt hoặc chữ a /ə / trong từ again /ə’gein/ của Tiếng Anh.
a:  /ə /           tiga: số 3 (ti – gơ)               nama: tên (na – mơ)
2. Nguyên âm e:có 2 cách phát âm nguyên âm e
– e được phát âm như chữ Ơ, hoặc a trong again của Tiếng Anh. Đây là cách phát âm phổ biến nhất của nguyên âm e trong tiếng ML.
e /Ơ/         empat – số 4 (ớm-pat)           terus – ngay lập tức (tớ-rơs)
– e được phát âm như chữ E bình thường trong Tiếng Việt, hoặc như chữ e trong từ egg của Tiếng Anh.
meréka
they: bọn họ, chúng nó
mơ-ré-ka
énak
delicious: ngon
é – nac
Việc phân biệt 2 cách phát âm này khá phức tạp đối với học viên Tiếng Mã Lai trình độ sơ cấp. Vì vậy trong giáo trình này chúng tôi xin dùng dấu sắc (  ́ ) để đánh dấu những chữ e được phát âm /e/ bình thường (như trong chữ egg của Tiếng Anh).
Trong giáo trình này dấu sắc ( ‘ ) được sử dụng để chỉ ra cách phát âm thứ hai này của chữ e. Người học nên chú ý rằng người Mã Lai bản xứ không sử dụng dấu sắc này trong ngôn ngữ của họ, và cần đặc biệt lưu ý đây không phải là dấu nhấn trọng âm của từ.
  1. Các nguyên âm khác:

i

lima

five: số 5

đọc như chữ i trong từ Capri TA và chữ “đi” TV

o

tolong

please:
làm ơn

phát âm như chữ o trong từ ‘hot’ TA nhưng để môi tròn hơn

u

satu

one: số 1

như cách phát âm ‘oo’ trong từ ‘cool’ TA nhưng ngắn hơn đọc như chữ u của ‘lu’ trong ‘cái lu’ TV

aa

saat

moment:
khoảnh khắc

được phát âm như hai chữ a kế nhau, từ này đọc là xá – at

ai  

sampai

until:
đến khi

đọc như chữ ‘ie’  trong “tie” TA và ‘lỗ tai’ TV

au

haus

thirsty:
khát nước

đọc như âm ou trong từ house TA, ‘ao’ trong ‘cái ao’ TV

PHỤ ÂM CD1, TR2
Những phụ âm sau đây được phát âm giống như Tiếng Anh:
b                           
bas
bus
xe buýt
d                          
dua
two
số 2
f
foto               
photo
tấm hình, tấm ảnh
g
gigi
teeth
răng, chú ý từ này đọc là ghi – ghi
h
hari
day
ngày
j
rajin
diligent
siêng năng, cần cù
k
keras *
hard
khó khăn
l
lapan             
eight
số 8
m
sembilan
nine
số 9        
n
enam
six
số 6                 
p
sepuluh
ten
số 10            
s
sayur
vegetables
rau                 
t               
tempat *
place
nơi chốn
v
vegetaris
vegetarian
ăn chay
w
warna
colour
màu sắc
y
ya
yes
có, vâng        
z
zebra
zebra
con ngựa vằn     
* Khi 2 âmt và kxuất hiện ở cuối một từ thì hầu như không được phát âm (không như hiện tượng âm cuối từ – ending sound của Tiếng Anh )
         barat –  phía Tây                               tidak –  không
Những phụ âm sau đây được phát âm khác với Tiếng Anh:
c  
cari    
(cha-ri)
look for
tìm kiếm  
đọc như âm ch trong từ chop TA và ‘chờ’ TV, từ này đọc là chá – ri
h
sekolah
(sơ-ko-la)
tujuh
school
trường học
seven: số7
chữ ‘h’ ở cuối một từ không được phát âm hoặc phát âm như một luồng hơi nhẹ
           
k
tidak
no: không
âm ‘k’ ở cuối một từ trong Tiếng Mã Lai là một âm câm
r
tidur  (ti-đơ)  
to sleep
đi ngủ
r có thể được phát âm tròn như trong Tiếng Tây Ban Nha hoặc nhẹ như trong Tiếng Anh
kh
khusus
special  
đặc biệt
phát âm như âm‘ch’ trong từ loch trong Tiếng Scotland, gần giống chữ ‘kh’ trong từ ‘khế’ TV                                                                
ng
orang   
bangun
person:
người
to wake up: thức dậy
như âm ‘ng’ trong từ long TA nhưng không kéo chữ g dài như thế. Âm NG này (tạm gọi là NG ngắn) có thể đứng đầu một từ và phát âm như chữ ‘nga’ của TV
ny
banyak
(ba-nhăc)
a lot of:
nhiều
như âm ne trong từ new TA, hơi giống âm nh TV (từ banyak này đọc là ba-nhăc)
ngg
menggosok   
to brush
như âm ng trong từ long nhưng được phát âm dài (tạm gọi là NG dài)
sy
isyarat(i-sơ-rat)
syarikat
(sơ-ri-kat) 
sign: dấu hiệu
company: công ty  
như âm sh trong từ shin, chữ ‘se’ trong ‘se lạnh’ TV nhưng cần cong lưỡi hơn âm s của Tiếng Việt        
TRỌNG ÂM & DẤU NHẤN CD1, TR3
Mặc dù cách nhấn âm có thể khác nhau giữa các vùng miền ở Malaysia nhưng nếu bạn là người nói Tiếng Anh bạn sẽ thấy Tiếng Mã Lai gần như theo nguyên tắc tự nhiên là đặt trọng âm ở âm tiết gần cuối.
sekólah
school
trường học
sơ – kó – la
membersíhkan
to clean
lau dọn
mơm – bơ – sí – kan
Trong bài 3 các bạn sẽ được nghe một người Mã Lai đọc toàn bộ bảng chữ cái. Bạn sẽ thấy ngạc nhiên khi nghe những chữ cái tiếng Mã Lai được phát âm gần như y hệt cách chúng được phát âm trong Tiếng Anh.

Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

GIA SƯ TIẾNG MÃ LAI

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*