Bảng chữ cái tiếng Mã Lai
Bảng chữ cái tiếng Mã Lai (cũng gọi là Bảng chữ cái Rumi trong tiếng Mã Lai: Tulisan Rumi, nghĩa đen: “chữ Roma”/”chữ La Mã”) là bảng chữ cái Latinh với 26 chữ cái được sử dụng cho tiếng Mã Lai cũng như tiếng Indonesia hiện nay.
Nó thực chất chính là bảng chữ cái tiếng Anh, do Malaysia từng là thuộc địa của Đế quốc Anh, giúp cho chữ Latinh từ tiếng Anh có sức ảnh hưởng mạnh hơn chữ viết phổ biến trước kia là chữ Jawi.
Chữ viết hoa | |||||||||||||||||||||||||
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z |
Chữ viết thường | |||||||||||||||||||||||||
a | b | c | d | e | f | g | h | i | j | k | l | m | n | o | p | q | r | s | t | u | v | w | x | y | z |
Các chữ cái
Chữ cái | Tên | IPA | Ghi chú |
---|---|---|---|
Aa | a | /ɑː/ | a trong father (tiếng Anh) |
Bb | be | /b/ | be trong bed (tiếng Anh) |
Cc | ce | /tʃ/ | ce trong check (tiếng Anh) |
Dd | de | /d/ | de trong day (tiếng Anh) |
Ee | e | /e, ɛ/ hoặc /ə/ | e trong ant (tiếng Anh) |
Ff | ef | /f/ | ef trong theft (tiếng Anh) |
Gg | ge | /ɡ/ | |
Hh | ha | /h/ | ha trong harm (tiếng Anh) |
Ii | i | /i/ | i trong enough (tiếng Anh) |
Jj | je | /dʒ/ | je trong jam (tiếng Anh) |
Kk | ka | /k/ | ka trong cuff (tiếng Anh) |
Ll | el | /l/ | el trong gel (tiếng Anh) |
Mm | em | /m/ | em trong tempo (tiếng Anh) |
Nn | en | /n/ | en trong anti (tiếng Anh) |
Oo | o | /ɔ, o/ | o trong boy (tiếng Anh) |
Pp | pe | /p/ | pe trong pain (tiếng Anh) |
ki | /q/ | ki trong kill (tiếng Anh) | |
Rr | er | /r/ | er trong errand (tiếng Anh). Trong tiếng Indonesia, “r” được rolling và nhấn mạnh. |
Ss | es | /s/ | es trong best (tiếng Anh) |
Tt | te | /t/ | te trong terrible (tiếng Anh) |
Uu | u | /u/ | u trong soon (tiếng Anh) |
Vv | ve | /v, ʋ/ hoặc /f/ | ve trong vegetable hoặc fe trong feign (tiếng Anh) |
Ww | we | /w/ | we trong when (tiếng Anh) |
Xx | eks | /ks/ | eks trong extra (tiếng Anh) |
Yy | ye | /j/ | ye trong yes (tiếng Anh) |
Zz | zet | /z/ | tương tự như zed (tiếng Anh) |
Malay Alphabet
Hướng dẫn cách phát âm Học Tiếng malaysia cơ bản
- Gặp chữ A đọc là A (a: giống như tiếng Việt)
- Gặp chữ B đọc là B (phát âm: “bờ” giống như tiếng Việt)
Vd: Abang đọc là A-bang : Anh trai
- Gặp chữ C đọc thành “ch” (chờ: giống đọc chữ “Ch” trong tiếng Việt), và Các bạn lưu ý tại đây, trong bảng chữ cái thì lưu ý duy nhất một chữ này thôi.
Vd: Cili (đọc là “Chi-li : ớt) ; Cawan (Cha-wan : cái ly)
Tương tự như các chữ cái khác:
- D đọc là đọc là Đ => Vd: Datang (đọc là Đa-tang : Đến)
- E đọc là đọc là Ê => Vd: Embun (đọc là Êm-bun : Giọt sương)
- F đọc là F (phờ) => Faham (Pha-ham : Hiểu)
- G đọc là G => Garam (Ga-ram : Muối)
- H đọc là H => Hantar (Han-tar : Gửi
- I đọc là I => Ini (i-ni : Cái này) hay Itu (i-tu : Cái kia)
- J đọc là J => Jalan (Ja-lan : Con đường)
- K đọc là K => Kaki (Ka-ki : Chân)
- L đọc là L => Lima (Li-ma : Số 5)
- M đọc là M => Minum (Mi-num : Uống)
- N đọc là N => Nasi (Na-si : Cơm)
- O đọc là Ô => Oren (Ô-ren : Quả cam)
- P đọc là P => Pagi (Pa-gi : Buổi sáng
- Q đọc là Q => Quintillion (Quin-til-li-on : con số tỷ tỷ -> mượn của tiếng Anh)
- R đọc là R => Ribu (Ri-bu : Ngàn)
- S đọc là S => Satu (Sa-tu : Số 1)
- T đọc là T => Tadi (Ta-di : Vừa nãy)
- U đọc là U => Umur (U-mur : Tuổi)
- V đọc là V => Vitamin (Vi-ta-min)
- X đọc là X => Xray (X-ray : X-quang)
- Y đọc là Y => Ya (Ya :Vâng); Yuran (Yu-ran : Học phí)
- W đọc là W => Wang (Wang : Tiền); Wangi (Wan-gi : Hương thơm)
- Z đọc là Z => Zirafah (Zi-ra-pha : Hươu cao cổ)
HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM TIẾNG MÃ LAI
meréka
|
they: bọn họ, chúng nó
|
mơ-ré-ka
|
énak
|
delicious: ngon
|
é – nac
|
- Các nguyên âm khác:
i |
lima |
five: số 5 |
đọc như chữ i trong từ Capri TA và chữ “đi” TV |
o |
tolong |
please: |
phát âm như chữ o trong từ ‘hot’ TA nhưng để môi tròn hơn |
u |
satu |
one: số 1 |
như cách phát âm ‘oo’ trong từ ‘cool’ TA nhưng ngắn hơn đọc như chữ u của ‘lu’ trong ‘cái lu’ TV |
aa |
saat |
moment: |
được phát âm như hai chữ a kế nhau, từ này đọc là xá – at |
ai |
sampai |
until: |
đọc như chữ ‘ie’ trong “tie” TA và ‘lỗ tai’ TV |
au |
haus |
thirsty: |
đọc như âm ‘ou’ trong từ house TA, ‘ao’ trong ‘cái ao’ TV |
Những phụ âm sau đây được phát âm giống như Tiếng Anh:
b
|
bas
|
bus
|
xe buýt
|
d
|
dua
|
two
|
số 2
|
f
|
foto
|
photo
|
tấm hình, tấm ảnh
|
g
|
gigi
|
teeth
|
răng, chú ý từ này đọc là ghi – ghi
|
h
|
hari
|
day
|
ngày
|
j
|
rajin
|
diligent
|
siêng năng, cần cù
|
k
|
keras *
|
hard
|
khó khăn
|
l
|
lapan
|
eight
|
số 8
|
m
|
sembilan
|
nine
|
số 9
|
n
|
enam
|
six
|
số 6
|
p
|
sepuluh
|
ten
|
số 10
|
s
|
sayur
|
vegetables
|
rau
|
t
|
tempat *
|
place
|
nơi chốn
|
v
|
vegetaris
|
vegetarian
|
ăn chay
|
w
|
warna
|
colour
|
màu sắc
|
y
|
ya
|
yes
|
có, vâng
|
z
|
zebra
|
zebra
|
con ngựa vằn
|
c
|
cari
(cha-ri) |
look for
tìm kiếm |
đọc như âm ch trong từ chop TA và ‘chờ’ TV, từ này đọc là chá – ri
|
h
|
sekolah
(sơ-ko-la) tujuh |
school
trường học seven: số7 |
chữ ‘h’ ở cuối một từ không được phát âm hoặc phát âm như một luồng hơi nhẹ
|
k
|
tidak
|
no: không
|
âm ‘k’ ở cuối một từ trong Tiếng Mã Lai là một âm câm
|
r
|
tidur (ti-đơ)
|
to sleep
đi ngủ |
r có thể được phát âm tròn như trong Tiếng Tây Ban Nha hoặc nhẹ như trong Tiếng Anh
|
kh
|
khusus
|
special
đặc biệt |
phát âm như âm‘ch’ trong từ loch trong Tiếng Scotland, gần giống chữ ‘kh’ trong từ ‘khế’ TV
|
ng
|
orang
bangun |
person:
người to wake up: thức dậy |
như âm ‘ng’ trong từ long TA nhưng không kéo chữ g dài như thế. Âm NG này (tạm gọi là NG ngắn) có thể đứng đầu một từ và phát âm như chữ ‘nga’ của TV
|
ny
|
banyak
(ba-nhăc) |
a lot of:
nhiều |
như âm ne trong từ new TA, hơi giống âm nh TV (từ banyak này đọc là ba-nhăc)
|
ngg
|
menggosok
|
to brush
|
như âm ng trong từ long nhưng được phát âm dài (tạm gọi là NG dài)
|
sy
|
isyarat(i-sơ-rat)
syarikat (sơ-ri-kat) |
sign: dấu hiệu
company: công ty |
như âm sh trong từ shin, chữ ‘se’ trong ‘se lạnh’ TV nhưng cần cong lưỡi hơn âm s của Tiếng Việt
|
sekólah
|
school
|
trường học
|
sơ – kó – la
|
membersíhkan
|
to clean
|
lau dọn
|
mơm – bơ – sí – kan
|
✅ Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Để lại một phản hồi