Mục Lục
Cách viết phương trình đường tròn đi qua 1 điểm có tâm I – Toán 10 chuyên đề
Với dạng bài tập yêu cầu viết phương trình đường tròn đi qua 1 điểm có tâm I, hay lập phương trình đường tròn có tâm I và đi qua A, chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải ngay dưới đây.
* Cách viết phương trình đường tròn tâm I và đi qua A (đi qua 1 điểm)
– Tính bán kính R = IA của (C)
hay R2 = IA2 = (xA – xI)2 + (yA – yI)2
– Đường tròn có tâm I(a;b)
– Viết phương trình đường tròn (C) dạng: (x – a)2 + (y – b)2 = R2
* Ví dụ 1: Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(1;-3) và đi qua điểm O(0;0).
* Lời giải:
– Đường tròn (C) có tâm I(1;-3) và đi qua điểm O(0;0) nên ta có:

(x – 1)2 + (y + 3)2 = 10
* Ví dụ 2: Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(-2;3) và đi qua điểm A(2;-3).
* Lời giải:
– Đường tròn (C) có tâm I(-2;3) và đi qua điểm A(2;-3) nên ta có:
R2 = IA2 = (xA – xI)2 + (yA – yI)2
= [2 – (-2)]2 + [(-3) – 3]2
= 42 + 62 = 52
⇒ Phương trình đường tròn (C) tâm I và đi qua A là:
(x + 2)2 + (y – 3)2 = 52
* Ví dụ 3: Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(2;-4) và đi qua điểm M(1;3).
* Lời giải:
– Đường tròn (C) có tâm I(2;-4) và đi qua điểm M(1;3) nên ta có:
R2 = IM2 = (1 – 2)2 + (3 + 4)2 = 1 + 49 = 50
⇒ Phương trình đường tròn (C) tâm I và đi qua M là:
(x – 2)2 + (y + 4)2 = 50
Viết phương trình đường tròn





Viết phương trình đường tròn biết tâm, bán kính, đường kính
A. Phương pháp giải
+ Đường tròn ( C) : tâm I (a; b) và bán kính R có phương trình :
(x – a)2 + (y – b)2 = R2
+ Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB). Để viết phương trình đường tròn đường kính AB ta làm như sau:
– Bước 1: Tìm trung điểm I của AB.
– Bước 2: Tính IA.
– Bước 3: Lập phương trình đường tròn ( C) tâm I và bán kính R = IA.
+ Đường tròn ( C) tâm I và đi qua điểm A
⇒ Đường tròn ( C): tâm I và bán kính R = IA.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho hai điểm A( 5; -1) ; B( -3; 7) . Đường tròn có đường kính AB có phương trình là
A. x2 + y2 + 2x – 6y – 22 = 0. B. x2 + y2 – 2x – 6y – 22 = 0.
C. x2 + y2 – 2x – y + 1 = 0. D. Tất cả sai
Lời giải
Tâm I của đường tròn là trung điểm AB nên I( 1; 3) .

Vậy phương trình đường tròn là: (x – 1)2 + (y – 3)2 = 32
Hay x2 + y2 – 2x- 6y – 22 = 0.
Chọn B.
Ví dụ 2. Cho hai điểm A( -4; 2) và B(2; -3). Tập hợp điểm M thỏa mãn có phương trình là
A. x2 + y2 + 2x + 6y + 1= 0. B. x2 + y2 – 6x – y + 1 = 0.
C. x2 + y2 – 2x – 6y – 10 = 0. D. x2 + y2 + 2x + y + 1 = 0.
Lời giải

Theo giả thiết: MA2 + MB2 = 31
Tương đương : ( x + 4)2 + (y – 2)2 + (x – 2)2 + (y + 3)2 = 31
Hay x2 + y2 + 2x + y + 1 = 0
Chọn D.
Ví dụ 3. Đường tròn tâm I( 3; -2) và bán kính R= 2 có phương trình là
A. ( x + 3)2 + (y + 2)2 = 2 B. (x – 3)2 + (y + 2)2 = 4
C. ( x + 3)2 + (y – 2)2 = 4 D. (x – 3)2 + (y – 2)2 = 4
Lời giải
Phương trình đường tròn có tâm (3; -2) , bán kính R = 2 là:
(x – 3)2 + (y + 2)2 = 4
Chọn B.
Ví dụ 4. Đường tròn tâm I( -1; 2) và đi qua điểm M( 2;1) có phương trình là
A. x2 + y2 + 2x + 4y – 5 = 0. B. x2 + y2 + 2x – 4y – 5 = 0.
C. x2 + y2 + 2x + 4y + 5 = 0. D. x2 + y2 – 2x + 4y – 5 = 0.
Hướng dẫn giải
Đường tròn có tâm I( -1; 2) và đi qua M( 2; 1) thì có bán kính là:

Khi đó có phương trình là: (x + 1)2 + ( y – 2)2 = 10
Hay x2 + y2 + 2x – 4y – 5 = 0.
Chọn B.
Ví dụ 5. Cho hai điểm A( 5; -1) và B( -3; 7). Đường tròn có đường kính AB có phương trình là
A. x2 + y2 – 2x + 6y – 3 = 0. B. x2 +y2 – 2x – 6y – 22 = 0
C. x2 +y2 + 2x + 6y – 3 = 0 D. x2 +y2 + 2x + 6y – 15 = 0
Hướng dẫn giải
Tâm I của đường tròn là trung điểm của AB nên I( 1;3) .

Vậy phương trình đường tròn là:
(x – 1)2 + (y – 3)2 = 32 hay x2 +y2 – 2x – 6y – 22 = 0
Chọn B.
Ví dụ 6: Lập phương trình đường tròn đi qua điểm A(3; 1); B(5; 5) và tâm I nằm trên trục hoành?
A.(x – 1)2 + y2 = 16 B. (x – 10)2 + y2 = 50
C. (x + 1)2 + y2 = 17 D. (x – 10)2 + y2 = 50
Lời giải
+ Tâm I của đường tròn nằm trên trục hoành nên I(a; 0).
⇒ Phương trình đường tròn ( C): (x – a)2 + y2 = R2.
+ Điểm A( 3; 1) thuộc (C) nên (3 – a)2 + 12 = R2 (1).
+ Điểm B( 5; 5) thuộc ( C) nên ( 5 – a)2 + 52 = R2 ( 2).
Lấy (1) trừ (2); vế trừ vế ta được : 4a – 40 = 0
⇔ 4a = 40 ⇔ a = 10
Thay a = 10 vào (1) ta được: R2 = 50.
Vậy phương trình đường tròn ( C): (x – 10)2 + y2 = 50
Chọn D.
Ví dụ 7: Lập phương trình đường tròn đi qua điểm A(0; 1); B(1; 0) và tâm I nằm trên đường thẳng d: x + y + 2 = 0?
A. x2 + y2 – 2x + 2y – 1 = 0 B. x2 + y2 + 2x + 2y – 3 = 0
C. x2 + y2 + 4x – 3 = 0 D. Tất cả sai
Lời giải
Giả sử phương trình đường tròn ( C): x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 ( với a2 + b2 – c > 0)
Là đường tròn có tâm I(a; b).
+ Do điểm A(0; 1) thuộc đường tròn nên: 0 + 1 – 2b + c = 0 hay – 2b + c = – 1 (1)
+ Do điểm B(1; 0) thuộc đường tròn nên: 1 + 0 – 2a + c = 0 hay -2a + c = -1 (2)
+ Do tâm I thuộc đường thẳng d: x + y + 2 = 0 nên a + b + 2 = 0 (3).
Từ ( 1); (2) và (3) ta có hệ phương trình :

⇒ Phương trình đường tròn cần tìm là:
x2 + y2 + 2x + 2y – 3 = 0
Chọn B.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Đường tròn tâm I ( 3; -1) và bán kính R = 2 có phương trình là
A. (x + 3)2 + (y – 1)2 = 4. B. (x – 3)2 + (y – 1)2 = 4.
C. (x – 3)2 + (y + 1)2 = 4. D. (x + 3)2 + (y + 1)2 = 4.
Hiển thị lời giải
Đáp án: C
Trả lời:
Phương trình đường tròn có tâm I( 3; -1) , bán kính R = 2 là:
(x – 3)2 + (y + 1)2 = 4
Câu 2: Đường tròn tâm I( -1; 2) và đi qua điểm M( 2; 1) có phương trình là
A. x2 + y2 + 2x – 4y – 5 = 0 B. x2 + y2 + 2x – 4y – 3 = 0
C. x2 + y2 – 2x – 4y – 5 = 0 D. x2 + y2 + 2x + 4y – 5 = 0 Hiển thị lời giải
Đáp án: A
Trả lời:
+ Đường tròn có tâm I( -1; 2) và đi qua M(2; 1) thì có bán kính là:

+ Khi đó đường tròn có phương trình là:
(x + 1)2 + (y – 2)2 = 10 ⇔ x2 + y2 + 2x – 4y – 5 = 0
Câu 3: Đường tròn tâm I( 1; 4) và đi qua điểm B( 2; 6) có phương trình là
A. (x + 1)2 + (y + 4)2 = 5 B. (x – 1)2 + (y – 4)2 = √5
C. (x + 1)2 + (y + 4)2 = √5 D. (x – 1)2 + (y – 4)2 = 5
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
Trả lời:
Đường tròn có tâm I( 1; 4) và đi qua B( 2; 6) thì có bán kính là:

Khi đó đường tròn có phương trình là: (x – 1)2 + (y – 4)2 = 5

Câu 5: Cho hai điểm A( 5; -1) ; B( -3; 7) . Đường tròn có đường kính AB có phương trình là
A. x2 + y2 – 2x – 6y – 22 = 0 B. x2 + y2 – 2x – 6y + 22 = 0
C. x2 + y2 – 2x – y – 1 = 0 D. x2 + y2 + 6x + 5y + 1 = 0
Hiển thị lời giải
Đáp án: A
Trả lời:
Đường tròn ( C) có đường kính AB nên tâm I của đường tròn là trung điểm AB

Vậy phương trình đường tròn là:
(x – 1)2 + (y – 3)2 = 32 ⇔ x2 + y2 – 2x – 6y – 22 = 0
Câu 6: Cho hai điểm A( – 4; 2) và B( 2; -3) . Tập hợp điểm M(x; y) thỏa mãn :
MA2 + MB2 = 31 có phương trình là
A. x2 + y2 + 2x + 6y + 1 = 0 B. x2 + y2 – 6x – 5y + 1 = 0
C. x2 + y2 – 2x – 6y – 22 = 0 D. x2 + y2 + 2x + y + 1 = 0
Hiển thị lời giải
Đáp án: D
Trả lời:
Ta có: MA2 = ( x + 4)2 + (y – 2)2 và MB2 = ( x – 2)2 + (y + 3)2
Để MA2 + MB2 = 31
⇔ (x + 4)2 + (y – 2)2 + (x – 2)2 + (y + 3)2 = 31 ⇔ x2 + y2 + 2x + y + 1 = 0
Câu 7: Lập phương trình đường tròn đi qua hai điểm A(1; 2); B(2; 1) và tâm nằm trên đường thẳng (d): 3x + 4y + 7 = 0?
A. x2 + y2 + 2x + 2y – 11 = 0 B. x2 + y2 – 2x + 2y – 11 = 0
C. x2 + y2 + 2x – 2y – 11 = 0 D. x2 + y2 – 2x – 2y – 11 = 0 Hiển thị lời giải
Đáp án: A
Trả lời:
+ Gọi phương trình đường tròn cần tìm ( C): x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 (a2 + b2 – c > 0).
Đường tròn này có tâm I(a;b).
+ Do tâm I nằm trên đường thẳng d: 3x + 4y + 7 = 0 nên 3a + 4b + 7 = 0 (1).
+ Do điểm A(1;2) nằm trên đường tròn nên:
1 + 4 – 2a – 4b + c = 0 hay -2a – 4b + c = – 5 (2)
+ Do điểm B(2;1) nằm trên đường tròn nên :
4 + 1 – 4a – 2b + c = 0 hay – 4a – 2b + c = -5 (3)
Từ (1); (2) và (3) ta có hệ:

⇒ Phương trình đường tròn cần tìm là:
x2 + y2 + 2x + 2y – 11 = 0
Câu 8: Biết đường tròn ( C) đi qua A(1; 2); B(3; 1) và tâm I nằm trên trục tung. Tìm tâm đường tròn?





Để lại một phản hồi