20 Đề thi hóa lớp 9 giữa kì 2 (Có đáp án)

5/5 - (1 bình chọn)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 1 thi Giữa học kì 2

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1: Metan có nhiều trong

A. nước ao.                                B. các mỏ (khí, dầu, than).

C. nước biển.                             D. khí quyển.

Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?

A. Metan.               B. Axetilen.            C. Etilen.                         D. Etan.

Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:

A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.

B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.

C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.

D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:

A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

B. CH= CH2 + Br2 → BrCH2 – CH2Br

C. nCH= CH2 → (-CH2-CH2-)n

D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:

A. 2,24 lit              B. 0,672 lit             C. 0,224 lit.            D. 0,112 lit

Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:

A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.

B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.

C. C2H, C2H5OH, CaCO3.

D. C2H, C4H10, C2H5OH.

Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:

A. CH4.           B. C2H4.                 C. C2H2.                 D. C2H6.

Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:

A. CH4.                  B. C2H4.             C. C2H2.                 D. C6H6.

Câu 10: Khí metan phản ứng được với:

A. HCl, H2O.         B. HCl, Cl2.           C. Cl2, O2.              D. O2, CO2.

Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 .                        B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.

C. CH4, C2H2, C6H6.                                       D. CO2, CH4, C2H4O2.

Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

A. CO, H2.                                                     B. Cl2, CO2.

C. CO, CO2.                                                   D. Cl2, CO.

Câu 14: Cho 21 gam   MgCO3 tác dụng với một   lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,50 lít.                                                      B. 0,25 lít.

C. 0,75 lít.                                                      D. 0,15 lít.

Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kỳ 3, nhóm II.                B. chu kỳ 3, nhóm III.

C. chu kỳ 2, nhóm II.                 D. chu kỳ 2, nhóm III.

B. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

b/ Đốt cháy axetilen.

c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.

d/ Trùng hợp etilen.

Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc).

Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g.

a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?

b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 9

Phần ITrắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án B A D C C D C A B C A A A B B

Câu 5. 

Câu 6: 

Loại A, B, C do các chất NaHCO3; Na2CO3; CaCO3 đều là muối cabonat (thuộc loại hợp chất vô cơ).

Câu 11: 

Sử dụng một lượng dư dung dịch brom, khí etilen phản ứng bị giữ lại, còn metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

Câu 13:

Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 ← 0,05 mol

Khối lượng etilen: m = 0,05.28 = 1,4 gam.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 2 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học …

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

A – Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1:  Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là

A. S, P, N2, Cl.                                   B. C, S, Br2, Cl2.

C. Cl2, H2, N2, O2.                               D. Br2, Cl2, N2, O2.

Câu 2: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ?

A. Canxi.                                             B. Silic.

C. Cacbon.                                           D. Magie.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là

A. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là kim loại mạnh.

B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.

C. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim mạnh.

D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim yếu.

Câu 4: Chất hữu cơ nào sau đây, khi cháy tạo thành số mol khí CO2 nhỏ hơn số mol hơi nước ?

A. CH4                                                 B. C2H4

C. C2H2                                                D. C6H6

Câu 5: Hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7 %. X là

A. CH4.                                                B. CH3Cl.

C. C2H4.                                               D. C2H6.

Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

A. CH4; C6H6.                                       B. C2H4; CH4.

C. CH4; C2H4.                                       D. C2H4; C2H2.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?

A. 300 lít.                                             B. 280 lít.

C. 240 lít.                                             D. 120 lít.

Câu 8: Trong các hiđrocacbon sau khi đốt hiđrocacbon nào sinh ra nhiều muội than ?

A. C2H6                                               B. CH4

C. C2H4                                                D. C6H6

Câu 9: Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là

A. than gầy.                                         B. than mỡ.

C. than non.                                         D. than bùn.

Câu 10: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

A. CH4.                                                B. C2H4.

C. C3H8.                                               D. C2H6.

B – Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1 : (2,0 điểm) Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H4; C2H2 vào lượng dư dung dịch Br2 thấy có 0,7 mol Br2 tham gia phản ứng. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (biết thể tích các khí đều đo ở đktc)

Câu 2 (2 điểm). Nêu phương pháp làm sạch khí C2H2 bị lẫn các khí CO­2 và SO2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

Câu 3 (3 điểm): Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O

a) Trong A có chứa những nguyên tố nào?

b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Xác định công thức phân tử của A?

c) A có làm mất màu dung dịch brom không?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI:

Phần A – Trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C C A C D B D D B

Câu 3:

Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron → X thuộc chu kỳ 2;

Lớp ngoài cùng của X có 7 electron → X thuộc nhóm VII;

X thuộc chu kì 2; nhóm VII nên là phi kim mạnh.

Câu 4:

→ m= 3 – (mC + mH) = 3 – 2,4 – 0,6 = 0

→ A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H

b)

nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

→ Công thức đơn giản nhất của A: (CH3)n

M< 40 → 15n < 40 → n < 2,67 → n chỉ có thể là 1 hoặc 2

TH 1: n = 1 → Công thức phân tử của A là CH3 ( Loại)

TH 2: n = 2 → Công thức phân tử của A là C2H6 ( thỏa mãn)

c) C2H6 có công thức cấu tạo:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 3 thi Giữa học kì 2

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

A. Lỏng và khí.                B. Rắn và lỏng.

C. Rắn và khí.                 D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 2: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa các chất hữu cơ?

A. CH4, C2H6, CO2.          B. C6H6, CH4, C2H5OH.

C. CH4, C2H2, CO.         D. C2H2, C2H6O, CaCO3.

Câu 3: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là

A. IV, II, II.                 B. IV, III, I.

C. II, IV, I.                  D. IV, II, I.

Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

A. Mạch vòng.

B. Mạch thẳng, mạch nhánh.

C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.

D. Mạch nhánh.

Câu 5Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là

A. CH4.          B. C2H6.         C. C3H8.           D. C2H4.

Câu 6Tính chất vật lí cơ bản của metan là

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.

C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Câu 7Phản ứng đặc trưng của metan là

A. Phản ứng cộng.                     B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng trùng hợp.             D. Phản ứng cháy

Câu 8Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. Một liên kết đơn.                   B. Một liên kết đôi.

C. Hai liên kết đôi.                     D. Một liên kết ba.

Câu 9: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cháy với khí oxi.

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 10Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có đặc điểm

A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 11Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam.       B. 20,0 gam.         C. 26,0 gam.         D. 32,0 gam.

Câu 12Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?

A. Dung dịch brom.                    B. Dung dịch phenolphtalein.

C. Qùy tím.                              D. Dung dịch bari clorua.

Câu 13Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau:

Câu 20: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là

A. metan.                                   B. etilen.

C. axetilen.                                 D. etan.

Câu 21: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

A. 2 : 1.                                     B. 1 : 2.

C. 1 : 3.                                      D. 1 : 1.

Câu 22: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là

A. C2H2.                                     B. C2H4.

C. C2H6.                                     D. CH4.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có cấu tạo là mạch vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi?

A. Axetilen.                               B. Propan.

C. Benzen.                                 D. Xiclohexan.

Câu 24: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là

A. 12,56 gam.                            B. 15,70 gam.

C. 19,62 gam.                            D. 23,80 gam.

Câu 25: Thành phần chính của khí đồng hành là

A. C2H2.                                    B. CH4.

C. C2H4.                                     D. H2.

Câu 26: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn

A. thép tốt.                                 B. đá thạch anh.

C. kim cương.                            D. đá hoa cương.

Câu 27: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là

A. than gầy.                               B. than mỡ.

C. than non.                               D. than bùn.

Câu 28: Chất làm mất màu dung dịch brom là

A. CH4.                                      B. CH= CH – CH3.

C. CH– CH3.                            D. CH3 – CH2 – CH3.

Câu 29: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là

A. metan.                                   B. etan.

C. etilen.                                    D. axetilen.

Câu 30: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 9

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D B D C B D B B D C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A B B D A D A B C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A A C A B C A B C D

Câu 2:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; muối cacbonat; axit cacbonic → chọn B.

Câu 5. 

Loại A do phân tử khối của CH4 là 16 đvC.

Loại C do phân tử khối của C3H8 là 44 đvC.

Loại D do phân tử khối của C2H4 là 28 đvC.

Câu 11:

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,1 → 0,2               mol

Khối lượng brom phản ứng: m = 0,2.160 = 32 gam.

Câu 12: 

Sử dụng dung dịch brom: C2H4 làm mất màu dung dịch brom còn CH4 thì không.

Câu 15:

Các hợp chất hữu cơ: CH4; C2H4; C2H5ONa

Các hợp chất vô cơ: CO2; Na2CO3.

Câu 19. 

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,5     → 0,5           mol

Khối lượng dung dịch brom 5% tham gia phản ứng là:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 4 thi Giữa học kì 2

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1.  Clo tác dụng với natri hiđroxit

A. tạo thành muối natri clorua và nước.

B. tạo thành nước giaven.

C. tạo thành hỗn hợp các axit.

D. tạo muối natri hipoclorit và nước.

Câu 2. Nhóm nào sau đây gồm các chất khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường:

A. H2, Cl2. B. CO2, Cl2. C. CO, CO2. D. Cl2, CO.

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron.

Câu trả lời nào sau đây đúng?

A. X thuộc chu kỳ 1, nhóm III, là một kim loại.

B. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một phi kim.

C. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một khí hiếm.

D. X thuộc chu kì 3, nhóm I, là một kim loại.

Câu 4. Dãy chất gồm toàn hợp chất hữu cơ là:

A. CH4, C2H4, CaCO3, C2H6O B. C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH.
C. CO2, CH4, C2H5Cl, C2H6O D. CaO, CH3Cl, CH3COOH, CO2.

Câu 5. Biết 0,01 lít hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. X là:

A. CH4. B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6.

Câu 6. Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là

A. Phản ứng thế với clo. B. Phản ứng thế với brom.
C. Phản ứng trùng hợp. D. Phản ứng cộng với brom.

Câu 7. Tính chất vật lí chung của metan, etilen, axetilen là

A. Chất khí, không màu, mùi hắc, nhẹ hơn không khí;

B. Chất khí, không màu, tan trong nước, nặng hơn không khí;

C. Chất khí, nặng hơn không khí;

D. Chất khí, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 8. Một hợp chất hiđrocacbon có chứa 85,7% C và 14,3% H theo khối lượng.

Công thức nào sau đây là phù hợp với hiđrocacbon đó?

A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. C2H2

Câu 9. Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là

A. khí nitơ và hơi nước.                                        B. khí cacbonic và khí  hiđro.

C. khí cacbonic và cacbon.                                    D. khí cacbonic và hơi nước.

Câu 10. Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

A. H2O, HCl.                B. Cl2, O2.                C. HCl, Cl2.                       D. O2, CO2

Câu 11. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:

A. Cl, Si, S, P. B. Cl, Si, P, S.
C. Si, S, P, Cl. D. Si, P, S, Cl.

Câu 12. Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dd brom?

A.CH3CH2CH3. B.CH3CH3. C.C2H4 D.CH4.

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,17g hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít CO2 đktc và 0,81g H2O. Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0,336 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử A là

A.CH4. B.C2H4. C.C2H6O. D.C6H6.

Câu 14. Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8g brom trong dung dịch là

A. 14 gam B. 0,7 gam C . 7 gam D. 1,4 gam.

Câu 15. Dẫn 1,3 gam khí axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A. 34,6 gam B. 17,3 gam C. 4,325 gam D. 8,65 gam

Câu 16. Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?

A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan. B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan. D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần và tan hết.

Câu 17. Trong các công thức hoá học sau, công thức hoá học của chất hữu cơ là

A. CO2. B. Na2CO3. C. CO. D. CH3Cl.

Câu 18. Đốt cháy 32g khí metan, thể tích CO2 sinh ra (ở đktc) là

A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.

Câu 19. Dẫn 1mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?

A. Không có hiện tượng gì xảy ra.

B. Màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.

C. Màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.

D. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu.

Câu 20. Cho 11,2 lít etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:

A. 40% B.50% C.45% D.55%

Câu 21. Để làm khô khí COcần dẫn khí này qua:

A.  H2SO4 đặc B.  NaOH rắn C.  CaO D.  KOH rắn

Câu 22. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là

A. I. B. IV. C. III. D. II.

Câu 23. Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O. Giá trị của m là

A.  1,92 g B.  19,2 g C.  9,6 g D.  9,6 g

Câu 24. Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là

A. C4H10. B. C4H8. C. C4H6. D. C5H10.

Câu 25. Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:

A. CH3 – CH3 B. CH3 – OH C. CH3 – Cl D. CH = CH2

Câu 26. Thể tích không khí (VKK = 5VO2 ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là

A. 12 lít. B. 13 lít. C. 14 lít. D. 15 lít.

Câu 27. Trong các phản ứng sau phản ứng hóa học đúng là

Câu 28. Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là

A. metan. B. benzen. C. etilen. D. axetilen.

Câu 29. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom. B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hiđro. D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 30. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + H2O → Y + Z

X, Y, Z, T lần lượt là

A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2. B. CaC2, C2H2 , CO2, Ca(OH)2.
C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2. D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B B D B B D D B D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C D D B D D D D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B A A D D B A D C

Câu 2.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 3.

Nguyên tử X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;

Lớp ngoài cùng của X có 1 electron → X thuộc nhóm I.

Câu 4. 

Loại A do CaCO3 là chất vô cơ;

Loại C do CO2 là chất vô cơ;

Loại D do CaO là chất vô cơ.

Câu 5:

Câu 16.

Đá vôi: CaCO3

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Hiện tượng: Sủi bọt khí; đá vôi tan dần và tan hết.

Câu 17. 

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO2; CO; muối cacbonat; axit cacbonic …Vậy CH3Cl là hợp chất hữu cơ.

Câu 18:

Phòng GD & ĐT ……….

Trường: THCS ……………

Họ và tên HS:…………………………………………

Lớp: 9….

ĐỀ 5 KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

Năm học: …

Môn: Hóa học 9 -Thời gian: 45 phút

HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT KIỂM TRA GIỮA HKII MÔN HÓA HỌC 9

TRƯỜNG THCS………..

TỔ HÓA – SINH

ĐỀ 6 THI GIỮA HỌC KÌ II

Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9

Thời gian :….  phút; không kể phát đề

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Công thức đơn giản nhất: C2H6O

Công thức phân tử: (C2H6O )n

=> MX = 46n = 23,2

=> n = 1

X là C2H6O

Câu 3. 

Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là 3a và 2a.

=> nX = 5a = 5,6/22,4 = 0,25 =>  a = 0,05 (mol).

Phương trình hóa học

C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2

Theo phương trình hóa học

=>nBr2 = nC2H4 = 0,05.2 = 0,1 mol.

=> mBr2 = 0,1.160 = 16 gam.

Vậy m = (16.100%)/40% = 40 gam.

Phòng GD & ĐT ……….

Trường: THCS ………………

Họ và tên HS:…………………………………………

Lớp: 9….

ĐỀ 7 KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

Năm học: …

Môn: Hóa học 9 -Thời gian: 45 phút

Phòng GD & ĐT ……….

Trường: THCS ………………

Họ và tên HS:…………………………………………

Lớp: 9….

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

Năm học: …

Môn: Hóa học 9 -Thời gian: 45 phút

Phần trắc nghiệm: 3điểm

Mỗi câu trả lời đúng: 0,5đ

Đề 8 kiểm tra giữa học kì II – Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1: Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic?

A. Đốt cháy khí đốt tự nhiên

B. Sản xuất vôi sống

C. Sản xuất vôi tôi

D. Quang hợp của cây xanh

Câu 2: Cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều tính kim loại giảm dần?

A. Na, Mg, Al, K

B. K, Na, Mg, Al

C. Al, K, Na, Mg

D. Mg, K, Al, Na

Câu 3: Cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều tính phi kim tăng dần

A. As, P, N, O, F

B. O,F,N, As, P

C. F, O, As, P, N

D. N, P, F, O, As

Câu 4: Chí C2H2 có lẫn CO2, SO2 và hơi nước. Để thu C2H2 tinh khiết có thể dùng cách nào sau đây là tốt nhất?

A. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư

B. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư

C. Cho hỗn hợp qua bình chứa dung dịch brom sau đó cho qua dung dịch NaOH

D. Cho hỗn hợp qua dung dịch KOH dư sau đó qua H2SO4 đặc

Câu 5: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 0,1 mol benzen là

A. 74 lít

B. 82 lít

C. 84 lít

D. 86 lít

Câu 6: Hãy cho biết các đặc điểm ghi dưới đây, đặc điểm nào sai:

A. Metan tan vô hạn trong nước

B. Metan là chất khí không màu, không mùi nhẹ hơn không khí

C. Metan cháy cho ngọn lửa màu xanh và rất nóng

D. Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.

Câu 7: Phương pháp nào sau đây tốt nhất để phân biệt khí metan và khí etilen?

A. Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy

B. Sự thay đôi màu của dung dịch Brom

C. So sánh khối lượng riêng

D. Thử tính tan trong nước

Câu 8: Bốn hidrocacbon: Metan, Etilen, Axetilen, Benzen có tính chất hóa học chung là

A. Đều tác dụng được với dung dịch Brom

B. Đều tác dụng với khí clo

C. Đều cháy bởi oxi của không khí

D. Không có tính chất nào chung

II. Tự luận

Câu 1: Viết các phản ứng hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:


Câu 2: Trong phòng TN có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất bột trắng: BaCO3, NaCl, NaHCO3. Hãy nhận biết hóa chất trong mỗi lọ?

Câu 3: Để đốt cháy 4,48 lít Etilen cần phải dùng

a. Bao nhiêu lít oxi?

b. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi (biết thể tích các khí đo ở ĐKTC)

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

1.D 2.B 3.A 4.D 5.C 6.A 7.B 8.C

Câu 1:

Đáp án D

Câu 2:

Xét trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố trong cùng 1 nhóm (theo chiều điện tich hạt nhân tăng dần) có tính kim loại tăng dần

Trong cùng 1 chu kì, xét theo chiều tăng điện tích hạt nhân tính kim loại giảm

Đáp án B

Câu 3:

Trong bảng tuần hoàn, xét theo chiều tăng điện tích hạt nhân

+ Trong cùng 1 chu kì, tính phi kim tăng dần

+ Trong cùng 1 nhóm, tính phi kim giảm dần

Đáp án A

Câu 4:

Khi hỗn hợp đi qua KOH dư => CO2, SO2 bị giữ lại

Khi hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc dư => H2O bị giữ lại

Đáp án D

Câu 5:

Ta có phương trình phản ứng:

C6H6 + 15/2O2 → 6CO2 + 3H2O (1)

(1) n O2 = 15/2 n C6H6

=> n O2 = 15/2 n C6H6 = 0,75 mol

=> n KK = 5 n O2 = 0,75 . 5 = 2,25 mol

V KK = 2,25 . 22,4 = 84 lít

Đáp án C

Câu 6:

Đáp án A

Câu 7:

C2H4 + Br2 C2H4Br2

=> C2H4 làm mất màu dung dịch nước brom

Đáp án B

Câu 8:

Đáp án C

II. Tự luận

Câu 1:

(1) C + O2 → CO2

(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

(3) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl

(4) Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 2:

Lấy lần lượt các chất trên cho vào từng ống nghiệm riêng biệt. và hòa tan vào nước

Chất không tan trong nước là BaCO3

Cho dung dịch 2 chất còn lại tác dụng với HCl

Chất phản ứng với HCl cho khí bay ra là NaHCO3

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Câu 3:

Ta có phương trình hóa học:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

a. n C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

n O2 = 3 . 0,2 = 0,6 mol

Thể tích oxi (đktc) là: 0,6 . 22,4 = 13,44 lít

Thể tích không khí

V kk = 13,44 . 5 = 67,2 lít.

Đề số 9 – Đề kiểm tra giữa học kì II – Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1: Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu

A. Để ở nơi có nhiệt độ cao

B. Ngâm trong nước lâu ngày

C. Sau khi dùng xong, rửa sạch lau khô

D. Ngâm trong dung dịch nước muối

Câu 2: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

A. lỏng và khí

B. rắn và lỏng

C. rắn và khí

D. rắn, lỏng, khí

Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CH4, C2H6, CO2

B. C6H6, CH4, C2H5OH

C. CH4, C2H2, CO

D. C2H2, C2H6O, CaCO3

Câu 4: Hóa trị của cacbon, oxi, hidro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là

A. IV, II, II

B. IV, III, I

C. II, IV, I

D. IV, II, I

Câu 5: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

A. mạch vòng

B. mạch thẳng, mạch nhánh

C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh

D. mạch nhánh

Câu 6: Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có chứa liên kết đơn?

A. C6H6

B. C2H4

C. CH4

D. C2H2

Câu 7: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon?

A. C2H6O, CH4, C2H2, CH4

B. C2H4, C3H7Cl, CH4.

C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl

D. C2H6O, C3H8, C2H2

Câu 8: Hidrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là

A. CH4

B. C2H6

C. C3H8

D. C2H4

Câu 9: Tính chất vật lí cơ bản của metan là

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước

B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước

C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước

D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước

Câu 10: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là

A. khí nito và hơi nước

B. khí cacbonic và khí hidro

C. khí cacbonic và cacbon

D. khí cacbonic và hơi nước

Câu 12: Phản ứng đặc trưng của metan là

A. phản ứng cộng

B. phản ứng thế

C. phản ứng trùng hợp

D. phản ứng cháy

Câu 13: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. Một liên kết đơn

B. Một liên kết đôi

C. Hai liên kết đôi

D. Một liên kết ba

Câu 14: Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là

A. Phản ứng cháy

B. Phản ứng thế

C. Phản ứng cộng

D. Phản ứng phân hủy

Câu 15: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cháy khí oxi

B. Phản ứng trùng hợp

C. Phản ứng cộng với dung dịch brom

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng

Câu 16: Cấu tạo phân tử axetilen gồm

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi

C. một liên kết ba và một liên kết đôi

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba

Câu 17: Liên kết C C trong phân tử axetilen có đặc điểm

A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học

B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học

C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học

D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học

Câu 18: Chất có liên kết ba trong phân tử là

A. metan

B. etilen

C. axetilen

D. benzen

Câu 19: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16 gam

B. 20 gam

C. 26 gam

D. 32 gam

Câu 20: Hóa chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4, C2H4

A. Dung dịch brom

B. Dung dịch phenolphtaletin

C. Qùi tím

D. Dung dịch bari clorua

Câu 21: Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau:

CH4 + O2 → CO2 + H2O

Tổng hệ số trong các phương trình hóa học là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 22: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

A. H2O, HCl

B. Cl2, O2

C. HCl, Cl2

D. O2, CO2

Câu 23: Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là

A. metan

B. benzen

C. etilen

D. axetilen

Câu 24: Cho các công thức cấu tạo sau:

Các công thức trên biểu diễn mấy chất?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Số công thức cấu tạo của C4H10 là:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 26: Số liên kết đơn trong C4H10 là:

A. 10

B. 13

C. 14

D. 12

Câu 27: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị là:

A. I

B. IV

C. III

D. II

Câu 28: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có

A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ

B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ

C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vô cơ

D. 3 hơp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ

Câu 29: Dãy các chất nào sau đây đều là hidro cacbon?

A. C2H6, C4H10, C2H4

B. CH4, C2H2, C3H7Cl

C. C2H4, CH4, C2H5Cl

D. C2H6O, C3H8, C2H2

Câu 30: Phương trình hóa học điều chế nước javen là

A. Cl2 + NaOH → NaCl + HClO

B. Cl2 + NaOH → NaClO + HCl

C. Cl2 + H2O → HCl + HClO

D. Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 31: Chất khí nào có thể gây chết người vì ngăn cản sự chuyển oxi trong máu?

A. CO

B. CO2

C. SO2

D. NO

Câu 32: Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế

A. thuốc tím

B. Nước giaven

C. clorua vôi

D. kaliclorat

Câu 33: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất

A. đá vôi, đất sét, thủy tinh

B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng

C. hidrocacbon, thạch anh, thủy tinh

D. thạch anh, đất sét, đồ gốm

Câu 34: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?

A. K, Ba, Mg, Fe, Cu

B. Ba, K, Fe, Cu, Mg

C. Cu, Fe, Mg, Ba, K

D. Fe, Cu, Ba, Mg, K

Câu 35: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?

A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2

B. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3

C. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3

D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch chứa Na2CO3

Câu 36: Qúa trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển

A. Sự hô hấp của động vật và con người

B. Cây xanh quang hợp

C. Đốt than và khí đốt

D. Qúa trình nung vôi

Lời giải chi tiết

Đáp án

1.C 5.C 9.B 13.B 17.C 21.B 25.A 29.B 33.A
2.D 6.C 10.D 14.C 18.C 22.B 26.D 30.D 34.B
3.B 7.C 11.D 15.D 19.D 23.B 27.C 31.A 35.B
4.D 8.C 12.B 16.A 20.A 24.B 28.B 32.D 36.C

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1:

Để tránh kim loại bị oxi hóa (bị gỉ) ta nên rửa sạch, lau khô sau khi dùng

Đáp án C

Câu 2:

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí

Đáp án D

Câu 3:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối xianua, HCN, H2CO3)

Đáp án B

Câu 4:

Đáp án D

Câu 5:

Đáp án C

Câu 6:

Metan là chất trong CTCT chỉ có chứa liên kết đơn

Đáp án C

Câu 7:

Dẫn xuất hidro cacbon là hợp chất hữu cơ của C, ngoài ra còn có các nguyên tố khác: Cl, O, N, S…

Đáp án C

Câu 8:

Đáp án C

Câu 9:

A có phân tử khối là 30đvC

Gọi CTPT của A là CxHy

=> 12x + y = 30

=> x = 2 ; y = 6 thỏa mãn

Đáp án B

Câu 10:

Đáp án D

Câu 11:

Ta có phương trình tổng quát:

CxHy + O2 → xCO2 + y/2 H2O

Đáp án D

Câu 12:

Đáp án B

Câu 13:

Đáp án B

Câu 14:

Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng

Đáp án C

Câu 15:

Đáp án D

Câu 16:

Đáp án B

Câu 17:

Đáp án C

Câu 18:

Đáp án C

Câu 19:

C2H2 + 2Br2 C2H2Br4

n Br2 = 2 n C2H2 = 0,2 mol

=> m Br2 = n . M = 0,2 . 160 = 32 (gam)

Đáp án D

Câu 20:

C2H4 có khả năng làm mất màu nước brom còn CH4 thì không

Đáp án A

Câu 21:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Đáp án A

Câu 22:

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Đáp án B

Câu 23:

Metan không có chứa liên kết kém bền nên không thể tham gia phản ứng cộng

Đáp án A

Câu 24:

Đáp án A

Câu 25:

Các công thức cấu tạo của C4H10 là:

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

Đáp án C

Câu 26:

Số liên kết đơn trong C4H10 là:

(4 . 4 + 10 . 1 ) : 2 = 13

Đáp án B

Câu 27:

Đáp án B

Câu 28:

Các hợp chất vô cơ là: CO2, Na2CO3

Các hợp chất hữu cơ là: CH4, C2H4, C2H5ONa

Đáp án D

Câu 29:

Hidrocacbon là hợp chất của C và H

Đáp án A

Câu 30:

Đáp án D

Câu 31:

CO có khả năng tạo phức kết hợp với hemoglobin gây đông máu, ngăn cản khả năng hô hấp của con người

Đáp án A

Câu 32:

Đáp án B

Câu 33:

Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng

Đáp án B

Câu 34:

Trong bảng tuần hoàn, xét theo chiều tăng điện tích hạt nhân

+ Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có tính KL tăng dần

+ Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có tính KL giảm dần

Đáp án C

Câu 35:

H2SO4 + BaCO3 BaSO4 + H2O + CO2

Đáp án B

Câu 36:

Đáp án B

Đề số 10 – Đề kiểm tra giữa học kì II – Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1 : Hiđrocacbon có liên kết ba trong công thức cấu tạo là

A. benzen.

B. axetilen.

C. etilen.

D. metan.

Câu 2 : Tính chất vật lí chung của các hiđrocacbon (metan, etilen, axetilen) là

A. đều là chất khí ở điều kiện thường.

B. đều là chất lỏng ở điều kiện thường.                              

C. tan nhiều trong nước.

D. đều có mùi khai.

Câu 3 : Cho 7 (g) hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 32 (g) brom phản ứng. Công thức phân tử của hai anken trong X là

A. C3H6 và C4H8.

B. CH4 và C2H4.

C. C2H4 và C3H6.

D. C2H2 và C3H4.

Câu 4 : Benzen có thể phản ứng với dãy gồm các chất nào dưới đây (điều kiện thích hợp)?

A. Dung dịch HCl, H2O, khí O2.

B. Dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí Cl2.

C. Dung dịch KMnO4, dung dịch Br2, dung dịch HNO3.

D. Brom khan, khí H2, khí O2.

Câu 5 : Cho 2,24 (l) khí metan phản ứng hoàn toàn với V (l) khí clo ở đktc, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất X trong đó clo chiếm 92,21% về khối lượng. Công thức phân tử của X là

A. CCl4.

B. CHCl3.

C. CH2Cl2.

D. CH3Cl.

Câu 6 : Hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại là

A. hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.

B. hiđrocacbon no và hiđrocacbon thơm.

C. hiđrocacbon và ancol.

D. hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7 : (2 điểm) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của các hiđrocacbon mạch hở, có công thức phân tử: C5H12 và C4H6.

Câu 8 : (2 điểm) Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của axit axetic (CH3COOH). Trong hợp chất A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố C; H; N; S lần lượt là 12 : 3 : 14 : 16. Xác định công thức phân tử của A.

Câu 9 : (3 điểm) Đun nóng 8,8 g hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, H2 (trong đó số mol etilen gấp đôi số mol axetilen) với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và bình 2 tăng m gam.

a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi hợp chất trong A.

b) Tính m?

Lời giải chi tiết

1.B

2.A

3.C

4.D

5.A

6.D

Câu 1

Axetilen có công thức cấu tạo là CH≡CH (có liên kết ba).

Đáp án B

Câu 2

Tính chất vật lí chung của các hiđrocacbon (metan, etilen, axetilen) là đều là chất khí ở điều kiện thường.

Đáp án A

Câu 3

Hướng dẫn giải:

a) CTCT của C5H12


b) CTCT của C4H6

CH ≡ C – CH2 – CH3

CH3 – C≡ C – CH3

CH2 = CH – CH = CH2

CH2 = C = CH – CH3

Câu 8

Gọi CTĐGN của A là CxHyNzSt


Đề số 11 – Đề kiểm tra giữa học kì II – Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1 :  Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CaC2.

B. KCN.

C. C4H10O.

D. CO2.

Câu 2 : Clo hóa metan (tỉ lệ mol 1 : 1) dưới điều kiện ánh sáng thu được sản phẩm hữu cơ là

A. CH2Cl2.

B. CH3Cl.

C. CCl4.

D. CHCl3.

Câu 3 : Để nhận biết khí axetilen trong hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và axetilen có thể sử dụng thuốc thử là

A. dung dịch brom.

B. dung dịch nước vôi trong.

C. dung dịch axit sunfuric.

D. dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 4 : V lít khí etilen (đktc) làm mất màu vừa đủ 60 gam dung dịch brom 40%. Giá trị của V là

A. 3,36.

B. 1,68.

C. 2,24.

D. 4,48.

Câu 5 : Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với khí oxi là 0,875. Phần trăm khối lượng cacbon trong X là 85,71%. Tên gọi của X là

A. metan.

B. benzen.

C. etilen.

D. axetilen.

Câu 6 : Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6

A. CH3 – CH2 – CH3.

B. CH2 = CH – CH3.

C. CH2 ≡ CH – CH3.

D. CH2 = CH2 = CH2.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,225 mol khí oxi thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 g hơi nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Xác định tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.

Câu 9 : Dẫn V lít hỗn hợp khí X gồm benzen, metan và etilen vào bình đựng dung dịch brom dư thấy 1,232 lít khí Y thoát ra và khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 0,42 g. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y thoát ra cần vừa đủ 30,8 lít không khí (đktc). Biết không khí chứa 20% khí oxi.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

Lời giải chi tiết

Câu 1

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ (như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…)

C4H10O là hợp chất hữu cơ.

Đáp án C

Câu 2

b)

Gọi số mol benzen, metan và etilen trong X lần lượt  là x, y và z (mol).

* X + Br2 ⟹ Etilen phản ứng với dung dịch brom và bị giữ lại trong bình dựng dung dịch brom.

⟹ mbình Br2 tăng = metilen = 0,42 g.

⟹ 28z = 0,42 ⟹ z = 0,015 (mol).

* Khí Y gồm C6H6 x (mol) và CH4 y (mol)

+ nY = x + y = 0,055 (1)

+ Đốt cháy Y trong không khí.

Đề 12 thi Hóa học lớp 9 giữa kì 2

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1: Metan có nhiều trong

A. nước ao.

B. các mỏ (khí, dầu, than).

C. nước biển.

D. khí quyển.

Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?

A. Metan.

B. Axetilen.

C. Etilen.

D. Etan.

Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:

A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.

B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.

C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.

D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:

A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

B. CH= CH2 + Br2 → BrCH2 – CH2Br

C. nCH= CH2 → (-CH2-CH2-)n

D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:

A. 2,24 lit

B. 0,672 lit

C. 0,224 lit.

D. 0,112 lit

Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:

A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.

B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.

C. C2H, C2H5OH, CaCO3.

D. C2H, C4H10, C2H5OH.

Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:

A. CH4. 

B. C2H4.

C. C2H2.

D. C2H6.

Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:

A. CH4.

B. C2H4. 

C. C2H2.

D. C6H6.

Câu 10: Khí metan phản ứng được với:

A. HCl, H2O.

B. HCl, Cl2.

C. Cl2, O2.

D. O2, CO2.

Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 .

B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.

C. CH4, C2H2, C6H6.

D. CO2, CH4, C2H4O2.

Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

A. CO, H2.

B. Cl2, CO2.

C. CO, CO2.

D. Cl2, CO.

Câu 14: Cho 21 gam   MgCO3 tác dụng với một   lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,50 lít.

B. 0,25 lít.

C. 0,75 lít.

D. 0,15 lít.

Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kỳ 3, nhóm II.

B. chu kỳ 3, nhóm III.

C. chu kỳ 2, nhóm II.

D. chu kỳ 2, nhóm III.

B. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

b/ Đốt cháy axetilen.

c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.

d/ Trùng hợp etilen.

Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc).

Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g.

a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?

b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?

Đáp án chi tiết

Phần ITrắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án B A D C C D C A B C A A A B B

Câu 5. 

Câu 6: 

Loại A, B, C do các chất NaHCO3; Na2CO3; CaCO3 đều là muối cabonat (thuộc loại hợp chất vô cơ).

Câu 11: 

Sử dụng một lượng dư dung dịch brom, khí etilen phản ứng bị giữ lại, còn metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

Câu 3:

a/ Khi cho hỗn hợp metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom chỉ có etilen phản ứng.

Đề 13 thi giữa kì 2 Hóa học lớp 9

A – Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1:  Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là

A. S, P, N2, Cl.

B. C, S, Br2, Cl2.

C. Cl2, H2, N2, O2.

D. Br2, Cl2, N2, O2.

Câu 2: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ?

A. Canxi.

B. Silic.

C. Cacbon.

D. Magie.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là

A. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là kim loại mạnh.

B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.

C. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim mạnh.

D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim yếu.

Câu 4: Chất hữu cơ nào sau đây, khi cháy tạo thành số mol khí CO2 nhỏ hơn số mol hơi nước ?

A. CH4

B. C2H4

C. C2H2

D. C6H6

Câu 5: Hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7 %. X là

A. CH4.

B. CH3Cl.

C. C2H4.

D. C2H6.

Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

A. CH4; C6H6.

B. C2H4; CH4.

C. CH4; C2H4.

D. C2H4; C2H2.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?

A. 300 lít.

B. 280 lít.

C. 240 lít.

D. 120 lít.

Câu 8: Trong các hiđrocacbon sau khi đốt hiđrocacbon nào sinh ra nhiều muội than ?

A. C2H6

B. CH4

C. C2H4

D. C6H6

Câu 9: Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là

A. than gầy.

B. than mỡ.

C. than non.

D. than bùn.

Câu 10: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

A. CH4.

B. C2H4.

C. C3H8.

D. C2H6.

B – Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1 : (2,0 điểm) Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H4; C2H2 vào lượng dư dung dịch Br2 thấy có 0,7 mol Br2 tham gia phản ứng. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (biết thể tích các khí đều đo ở đktc)

Câu 2 (2 điểm). Nêu phương pháp làm sạch khí C2H2 bị lẫn các khí CO­2 và SO2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

Câu 3 (3 điểm): Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O

a) Trong A có chứa những nguyên tố nào?

b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Xác định công thức phân tử của A?

c) A có làm mất màu dung dịch brom không?

Đáp án chi tiết:

Phần A – Trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C C A C D B D D B

Câu 3:

Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron → X thuộc chu kỳ 2;

Lớp ngoài cùng của X có 7 electron → X thuộc nhóm VII;

X thuộc chu kì 2; nhóm VII nên là phi kim mạnh.

Câu 4:

Phần B – Tự luận

Câu 1:

Câu 2:

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước vôi trong; dư.

Khí CO2; SO2 phản ứng bị giữ lại; khí C2H2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được C2H2 tinh khiết.

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Câu 3: 

a)

→ m= 3 – (mC + mH) = 3 – 2,4 – 0,6 = 0

→ A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H

b)

nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

→ Công thức đơn giản nhất của A: (CH3)n

M< 40 → 15n < 40 → n < 2,67 → n chỉ có thể là 1 hoặc 2

TH 1: n = 1 → Công thức phân tử của A là CH3 ( Loại)

TH 2: n = 2 → Công thức phân tử của A là C2H6 ( thỏa mãn)

c) C2H6 có công thức cấu tạo:

Phân tử chỉ chưa liên kết đơn nên không làm mất màu dung dịch brom.

Đề 14 thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Hóa

Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

A. Lỏng và khí.

B. Rắn và lỏng.

C. Rắn và khí.

D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 2: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa các chất hữu cơ?

A. CH4, C2H6, CO2.

B. C6H6, CH4, C2H5OH.

C. CH4, C2H2, CO.

D. C2H2, C2H6O, CaCO3.

Câu 3: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là

A. IV, II, II.                 B. IV, III, I.

C. II, IV, I.                  D. IV, II, I.

Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

A. Mạch vòng.

B. Mạch thẳng, mạch nhánh.

C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.

D. Mạch nhánh.

Câu 5Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là

A. CH4.

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C2H4.

Câu 6Tính chất vật lí cơ bản của metan là

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.

B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.

C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Câu 7Phản ứng đặc trưng của metan là

A. Phản ứng cộng.

B. Phản ứng thế.

C. Phản ứng trùng hợp.

D. Phản ứng cháy

Câu 8Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. Một liên kết đơn.

B. Một liên kết đôi.

C. Hai liên kết đôi.

D. Một liên kết ba.

Câu 9: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cháy với khí oxi.

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 10Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có đặc điểm

A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 11Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam.

B. 20,0 gam.

C. 26,0 gam.

D. 32,0 gam.

Câu 12Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?

A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch phenolphtalein.

C. Qùy tím.

D. Dung dịch bari clorua.

Câu 13Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau:

Tổng hệ số cân bằng trong phương trình hoá học là (biết hệ số cân bằng là các số nguyên tối giản)

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 13: 

Tổng hệ số cân bằng: 1 + 2 + 1 + 2 = 6.

Câu 14Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là

A. metan.

B. benzen.

C. etilen.

D. axetilen.

Câu 15Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có

A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.

B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.

C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.

D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.

Câu 16Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?

A. C2H6, C4H10, C2H4.

B. CH4, C2H2, C3H7Cl.

C. C2H4, CH4, C2H5Cl.

D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 17Phương trình hóa học điều chế nước Gia – ven là

A. Cl2 + NaOH → NaCl + HClO

B. Cl2 + NaOH → NaClO + HCl

C. Cl2 + H2O → HCl + HClO

D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 18Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu?

A. CO.

B. CO2.

C. SO2.

D. NO.

Câu 19: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%. Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là

A. 160 gam.

B. 1600 gam.

C. 320 gam.

D. 3200 gam.

Câu 20: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là

A. metan.

B. etilen.

C. axetilen.

D. etan.

Câu 21: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là

A. 2 : 1.

B. 1 : 2.

C. 1 : 3.

D. 1 : 1.

Câu 22: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là

A. C2H2.

B. C2H4.

C. C2H6.

D. CH4.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có cấu tạo là mạch vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi?

A. Axetilen.

B. Propan.

C. Benzen.

D. Xiclohexan.

Câu 24: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là

A. 12,56 gam.

B. 15,70 gam.

C. 19,62 gam.

D. 23,80 gam.

Câu 25: Thành phần chính của khí đồng hành là

A. C2H2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. H2.

Câu 26: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn

A. thép tốt.

B. đá thạch anh.

C. kim cương.

D. đá hoa cương.

Câu 27: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là

A. than gầy.

B. than mỡ.

C. than non.

D. than bùn.

Câu 28: Chất làm mất màu dung dịch brom là

A. CH4.

B. CH= CH – CH3.

C. CH– CH3.

D. CH3 – CH2 – CH3.

Câu 29: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là

A. metan.

B. etan.

C. etilen.

D. axetilen.

Câu 30: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Đáp án chi tiết:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D B D C B D B B D C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A B B D A D A B C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A A C A B C A B C D

Câu 2:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; muối cacbonat; axit cacbonic → chọn B.

Câu 5. 

Loại A do phân tử khối của CH4 là 16 đvC.

Loại C do phân tử khối của C3H8 là 44 đvC.

Loại D do phân tử khối của C2H4 là 28 đvC.

Câu 11:

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,1 → 0,2               mol

Khối lượng brom phản ứng: m = 0,2.160 = 32 gam.

Câu 12: 

Sử dụng dung dịch brom: C2H4 làm mất màu dung dịch brom còn CH4 thì không.

Câu 15:

Các hợp chất hữu cơ: CH4; C2H4; C2H5ONa

Các hợp chất vô cơ: CO2; Na2CO3.

Câu 19. 

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,5     → 0,5           mol

Khối lượng dung dịch brom 5% tham gia phản ứng là:

Câu 28:

CH= CH – CH3 có liên kết đôi, nên làm mất màu dung dịch brom.

Đề 15 kiểm tra giữa kì 2 lớp 9 môn Hóa học

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Axit làm quỳ tím hóa

A. Xanh

B. đỏ

C. Hồng

D. Vàng

Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.

A. NaOH

B. KOH

C. Ca(OH)2

D. Cu(OH)2

Câu 3: Muối nào sau đây không tan.

A. K2SO3

B. Na2SO3

C CuCl2

D BaSO4

Câu 4: Axit nào sau đây dễ bay hơi.

A. H2SO3

B. H2SO4

C. HCl

D. HNO3

Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:

A. 6,4 g

B 12,8 g

C. 64 g

D. 128 g

Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:

A. 3.36 l

B. 2.24 l

C. 6.72 l

D. 4.48 l

Phần tự luận

Câu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ)

Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3

Câu 2. (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :

Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có:

Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)

a. Viết phương trình phản ứng hoá học

b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng

c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng

Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32

Đáp án chi tiết:

Trắc nghệm mỗi ý đúng    (0.5 điểm)

Câu 1. B

Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 2. D

Cu(OH)2 không tan trong nước.

Câu 3. D

BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước.

Câu 4. A

H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường

H2SO3 → H2O + CO2

Câu 5. A

Câu 2.

– Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1)    (0.5 điểm)

+ Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2)    (0.5 điểm)

– Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl    (0.5 điểm)

BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl    (0.5 điểm)

– Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl    (0.5 điểm)

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl    (0.5 điểm)

Câu 3.

a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2   (0.5 điểm)

b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol    (0.5 điểm)

Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol    (0.5 điểm)

Khối lương Fe tham gia phả ứng là :

mFe = 0,2.56 = 11,2 gam    (0.5 điểm)

c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :

Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol    (0.5 điểm)

VH2SO4 = 200ml = 0,2 l

Nồng độ mol của H2SO4 là:

CM = 0,2/0,2 = 1 M    (0.5 điểm)

Đề 16 thi Hóa giữa học kì 2 lớp 9

Câu 1: (2.0 điểm)

a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.

b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.

Câu 2: (2.0 điểm)

Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:

a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH

b. Al, Fe, Cu

Câu 3: (1.0 điểm)

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl

Câu 4: (2.0 điểm)

Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: “Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường”. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.

Câu 5: (3.0 điểm)

Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.

a. Viết phương trình xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.

c. Tính khối lượng kết tủa thu được

Đáp án chi tiết:

Câu 1

a. TCHH của axit:

– Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.   (0.25 điểm)

– Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.   (0.25 điểm)

H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O

– Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.   (0.25 điểm)

H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O

– Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.   (0.25 điểm)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

– Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl   (0.25 điểm)

b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm.   (0.75 điểm)

Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó.

Câu 2 (2 điểm)

a. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử:

+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3 và HCl

+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH

+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2

– Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu HNO3 và HCl

+ Mẫu có kết tủa trắng là HCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

+ Mẫu không có hiện tượng gì là HNO3

b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

– Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử

+ Mẫu kim loại nào không tan là Cu.

+ Mẫu kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

– Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe

Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 3

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2   (0.25 điểm)

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O   (0.25 điểm)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2   (0.25 điểm)

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓   (0.25 điểm)

Câu 4 (2 điểm)

Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2 đề hấp thụ khí thải:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O

Câu 5

a. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O   (1 điểm)

b. nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol    (1 điểm)

Theo pt: nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

Vdd = 200ml = 0,2 l

CMBa(OH)2 = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M

c. mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7g   (1 điểm)

Đề 17 thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Hóa học

Thời gian 45 phút không kể thời gian giao bài

A. Trắc nghiệm khách quan: (4,0 điểm)

Câu 1. Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Câu 2. Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:

A. Có bột sắt làm xúc tác

B. Có axit làm xúc tác

C. Có nhiệt độ

D. Có ánh sáng

Câu 3. Dãy chất nào sau đây đều là hidrocacbon:

A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Br

B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3

C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl

D. CH4, C5H12, C2H2, C2H6

Câu 4. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:

A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 – CH2Br

C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n

D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Câu 5. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử

A. Metan.

B. Etilen.

C. Axetilen.

D. Propan.

Câu 6. Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được

A. Ancol etylic (C2H5OH)

B. Etan (C2H6)

C. Axit axetic (CH3COOH)

D. Etilen oxit (C2H4O)

Câu 7. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 8. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:

A. 3,92 lít.

B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.

Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, etilen thường được điều chế bằng cách.

A. nung nóng etan để tách hidro

B. tách từ khí mỏ dầu

C. tách nước của ancol etylic

D. Cracking dầu mỏ

Câu 10: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Brom

A. metylpropan

B. cacbon đioxit

C. butan

D. but-1-en

Câu 11: Để làm sạch Etilen có lẫn Axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây

A. dung dịch KMnO4 dư.

B. dung dịch brom dư.

C. dung dịch AgNO3/NH3 dư.

D. các cách trên đều đúng.

Câu 12. Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:

A. 336 lít

B. 3,36 lít.

C. 33,6 lít

D. 0,336 lít.

B. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl

Câu 2. (2,5 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O.

a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.

b) Lập công thức đơn giản nhất của X.

c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.

Câu 3. (1,5 điểm)

Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ thể tích là 3 : 2 qua dung dịch chứa m gam dung dịch brom 40%. Tìm giá trị m.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa 9

A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

1A 2D 3D 4B 5C 6A
7D 8A 9C 10D 11C 12C

B. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1.

Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là 3a và 2a.

=> nX = 5a = 5,6/22,4 = 0,25 ⟹ a = 0,05 (mol).

Phương trình hóa học phản ứng xảy ra

C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2

Theo phương trình hóa học ta có:

nBr2 = nC2H4 = 0,05.2 = 0,1 mol.

=> mBr2 = 0,1.160 = 16 gam.

Vậy m = (16.100%)/40% = 40 gam.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 18 thi Giữa học kì 2

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1.  Clo tác dụng với natri hiđroxit

A. tạo thành muối natri clorua và nước.

B. tạo thành nước giaven.

C. tạo thành hỗn hợp các axit.

D. tạo muối natri hipoclorit và nước.

Câu 2. Nhóm nào sau đây gồm các chất khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường:

A. H2, Cl2. B. CO2, Cl2. C. CO, CO2. D. Cl2, CO.

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron.

Câu trả lời nào sau đây đúng?

A. X thuộc chu kỳ 1, nhóm III, là một kim loại.

B. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một phi kim.

C. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một khí hiếm.

D. X thuộc chu kì 3, nhóm I, là một kim loại.

Câu 4. Dãy chất gồm toàn hợp chất hữu cơ là:

A. CH4, C2H4, CaCO3, C2H6O B. C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH.
C. CO2, CH4, C2H5Cl, C2H6O D. CaO, CH3Cl, CH3COOH, CO2.

Câu 5. Biết 0,01 lít hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. X là:

A. CH4. B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6.

Câu 6. Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là

A. Phản ứng thế với clo. B. Phản ứng thế với brom.
C. Phản ứng trùng hợp. D. Phản ứng cộng với brom.

Câu 7. Tính chất vật lí chung của metan, etilen, axetilen là

A. Chất khí, không màu, mùi hắc, nhẹ hơn không khí;

B. Chất khí, không màu, tan trong nước, nặng hơn không khí;

C. Chất khí, nặng hơn không khí;

D. Chất khí, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 8. Một hợp chất hiđrocacbon có chứa 85,7% C và 14,3% H theo khối lượng.

Công thức nào sau đây là phù hợp với hiđrocacbon đó?

A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. C2H2

Câu 9. Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là

A. khí nitơ và hơi nước.                                        B. khí cacbonic và khí  hiđro.

C. khí cacbonic và cacbon.                                    D. khí cacbonic và hơi nước.

Câu 10. Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

A. H2O, HCl.                B. Cl2, O2.                C. HCl, Cl2.                       D. O2, CO2

Câu 11. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:

A. Cl, Si, S, P. B. Cl, Si, P, S.
C. Si, S, P, Cl. D. Si, P, S, Cl.

Câu 12. Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dd brom?

A.CH3CH2CH3. B.CH3CH3. C.C2H4 D.CH4.

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,17g hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít CO2 đktc và 0,81g H2O. Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0,336 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử A là

A.CH4. B.C2H4. C.C2H6O. D.C6H6.

Câu 14. Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8g brom trong dung dịch là

A. 14 gam B. 0,7 gam C . 7 gam D. 1,4 gam.

Câu 15. Dẫn 1,3 gam khí axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A. 34,6 gam B. 17,3 gam C. 4,325 gam D. 8,65 gam

Câu 16. Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?

A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan. B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan. D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần và tan hết.

Câu 17. Trong các công thức hoá học sau, công thức hoá học của chất hữu cơ là

A. CO2. B. Na2CO3. C. CO. D. CH3Cl.

Câu 18. Đốt cháy 32g khí metan, thể tích CO2 sinh ra (ở đktc) là

A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.

Câu 19. Dẫn 1mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?

A. Không có hiện tượng gì xảy ra.

B. Màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.

C. Màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.

D. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu.

Câu 20. Cho 11,2 lít etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:

A. 40% B.50% C.45% D.55%

Câu 21. Để làm khô khí COcần dẫn khí này qua:

A.  H2SO4 đặc B.  NaOH rắn C.  CaO D.  KOH rắn

Câu 22. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là

A. I. B. IV. C. III. D. II.

Câu 23. Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O. Giá trị của m là

A.  1,92 g B.  19,2 g C.  9,6 g D.  9,6 g

Câu 24. Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là

A. C4H10. B. C4H8. C. C4H6. D. C5H10.

Câu 25. Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:

A. CH3 – CH3 B. CH3 – OH C. CH3 – Cl D. CH = CH2

Câu 26. Thể tích không khí (VKK = 5VO2 ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là

A. 12 lít. B. 13 lít. C. 14 lít. D. 15 lít.

Câu 27. Trong các phản ứng sau phản ứng hóa học đúng là

A. C6H6 +Br → C6H5Br + H

Câu 28. Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là

A. metan. B. benzen. C. etilen. D. axetilen.

Câu 29. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom. B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hiđro. D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 30. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + H2O → Y + Z

X, Y, Z, T lần lượt là

A. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2. B. CaC2, C2H2 , CO2, Ca(OH)2.
C. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2. D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B B D B B D D B D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C D D B D D D D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B A A D D B A D C

Câu 2.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 3.

Nguyên tử X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;

Lớp ngoài cùng của X có 1 electron → X thuộc nhóm I.

Câu 4. 

Loại A do CaCO3 là chất vô cơ;

Loại C do CO2 là chất vô cơ;

Loại D do CaO là chất vô cơ.

Câu 5:

Câu 11:

Ta có Si; P; S; Cl thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần.

Vậy dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là: Si; P; S; Cl.

Câu 13: 

Đốt cháy A thu được CO2; H2O nên trong A có C; H và có thể có O

Có:

→ mC(A) + mH(A) = 0,09.12 + 0,09 = 1,17 gam = mA

Vậy trong A không có O

Đặt công thức phân tử của A có dạng: CxHy

Ta có: x : y = nC(A) : nH(A) = 0,09 : 0,09 = 1 : 1

Vậy A có dạng: (CH)n

Lại có MA = 78 → 13n = 78 → n = 6

Vậy A là C6H6.

Câu 14: 

Câu 16.

Đá vôi: CaCO3

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Hiện tượng: Sủi bọt khí; đá vôi tan dần và tan hết.

Câu 17. 

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO2; CO; muối cacbonat; axit cacbonic …Vậy CH3Cl là hợp chất hữu cơ.

Câu 18:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 19 thi Giữa học kì 2

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1: Metan có nhiều trong

A. nước ao.                                B. các mỏ (khí, dầu, than).

C. nước biển.                             D. khí quyển.

Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?

A. Metan.               B. Axetilen.            C. Etilen.                         D. Etan.

Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:

A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.

B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.

C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.

D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:

A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

B. CH= CH2 + Br2 → BrCH2 – CH2Br

C. nCH= CH2 → (-CH2-CH2-)n

D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:

A. 2,24 lit              B. 0,672 lit             C. 0,224 lit.            D. 0,112 lit

Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:

A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.

B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.

C. C2H, C2H5OH, CaCO3.

D. C2H, C4H10, C2H5OH.

Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:

A. CH4.           B. C2H4.                 C. C2H2.                 D. C2H6.

Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:

A. CH4.                  B. C2H4.             C. C2H2.                 D. C6H6.

Câu 10: Khí metan phản ứng được với:

A. HCl, H2O.         B. HCl, Cl2.           C. Cl2, O2.              D. O2, CO2.

Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là

A. dung dịch brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 .                        B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.

C. CH4, C2H2, C6H6.                                       D. CO2, CH4, C2H4O2.

Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là

A. CO, H2.                                                     B. Cl2, CO2.

C. CO, CO2.                                                   D. Cl2, CO.

Câu 14: Cho 21 gam   MgCO3 tác dụng với một   lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,50 lít.                                                      B. 0,25 lít.

C. 0,75 lít.                                                      D. 0,15 lít.

Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kỳ 3, nhóm II.                B. chu kỳ 3, nhóm III.

C. chu kỳ 2, nhóm II.                 D. chu kỳ 2, nhóm III.

B. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

b/ Đốt cháy axetilen.

c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.

d/ Trùng hợp etilen.

Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc).

Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g.

a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?

b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 9

Phần ITrắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án B A D C C D C A B C A A A B B

Câu 5. 

Câu 6: 

Loại A, B, C do các chất NaHCO3; Na2CO3; CaCO3 đều là muối cabonat (thuộc loại hợp chất vô cơ).

Câu 11: 

Sử dụng một lượng dư dung dịch brom, khí etilen phản ứng bị giữ lại, còn metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

Câu 13:

Câu 15:

X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;

Lớp ngoài cùng của X có 3 electron → X thuộc nhóm III.

Phần II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1: 

Câu 3:

a/ Khi cho hỗn hợp metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom chỉ có etilen phản ứng.

b/

Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 ← 0,05 mol

Khối lượng etilen: m = 0,05.28 = 1,4 gam.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …

Đề 20 thi Giữa kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1 : Tên gọi của hợp chất hữu cơ có công thức C2H4 là

A. metan.

B. etilen.

C. axetilen.

D. benzen.

Câu 2 : Công thức cấu tạo của axetilen là

A. CH ≡ CH.

B. CH2 = CH2.

C. CH3 – CH3.

D. CH ≡ C – CH3.

Câu 3 : Hợp chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng vừa tham gia phản thế?

A. Etan (C2H6).

B. Axetilen (C2H2).

C. Benzen (C6H6).

D. Metan (CH4).

Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan thu được m gam H2O. Giá trị của m là

A. 1,8.

B. 3,6.

C. 2,7.

D. 5,4.

Câu 5 : Hiđrocacbon X có phân tử khối bằng 78, biết trong X có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H. Công thức phân tử của X là

A. C2H2.

B. C4H4.

C. C6H6.

D. C8H8.

Câu 6 : Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết khí etilen có thể sử dụng hóa chất nào?

A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch nước vôi trong.

C. Dung dịch giấm ăn.

D. Dung dịch axit clohiđric đặc.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 7 Viết các công thức cấu tạo mạch hở của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử.

a) C4H10.

b) C2H6O.

Câu 8

Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của ancol etylic (C2H5OH). Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất X là 26,09% C; 4,35% H; còn lại là O. Hãy xác định công thức phân tử của X.

Câu 9

Đốt cháy hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X gồm C2H2, C2H6, C3H6 thu được CO2 và 1,6 mol H2O. Mặt khác cho 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 0,625 mol Br2 phản  ứng.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có).

b) Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.

Lời giải chi tiết

Câu 1

Tên gọi của hợp chất có công thức C2H4 là etilen.

Đáp án B

Câu 2

Công thức cấu tạo của axetilen là CH ≡ CH.

Đáp án A

Câu 3

Benzen (C6H6) vừa tham gia phản ứng cộng (với H2) và vừa tham gia phản ứng thế (với Br2 khan).

Đáp án C

Câu 4

Đáp án C

Câu 6

Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết khí etilen có thể sử dụng dung dịch brom.

Hiện tượng: dung dịch brom nhạt màu dần tới mất màu.

PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

Đáp án A

Câu 7

a) C4H10

Vậy CTPT của X là CH2O2.

Câu 9

a) PTHH

b) Gọi số mol của C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là x, y và z (mol) trong 24,8 gam X

⟹ Số mol của C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là kx, ky và kz (mol) trong 0,5 mol X

* mX = 24,8 = 26x + 30y + 42z (1)

⚗️ GIA SƯ HÓA

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*