13 Đề thi vật lý lớp 9 giữa học kì 2 (Có đáp án)

5/5 - (1 bình chọn)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 1 thi Giữa học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?

A. Cho thanh nam châm đứng yên trước cuộn dây.

B. Cho cuộn dây đứng yên trước thanh nam châm.

C. Cho cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.

D. Khi giữ cho từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.

Câu 2:Điều nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?

A. Máy phát điện xoay chiều là có hai thành phần cơ bản: nam châm và cuộn dây dẫn.

B. Nam châm là phần tạo ra từ trường, cuộn dây dẫn là phần trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng.

C. Phần đứng yên gọi là stato, phần chuyển động gọi là rôto.

D. Tất cả các kết luận trên.

Câu 3:Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác.

A. Tác dụng nhiệt và tác dung hóa học.

B. Tác dụng quang.

C. Tác dụng từ.

D. Tác dụng sinh lí.

Câu 4:Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào?

A. Giảm điện trở của dây dẫn.

B. Giảm công suất của nguồn điện.

C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

D. Tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 5:Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguồn điện) nào?

A. Hiệu điện thế một chiều.

B. Hiệu điện thế nhỏ.

C. Hiệu điện thế lớn.

D. Hiệu điện thế xoay chiều.

Câu 6:Dòng điện xoay chiều là dòng điện

A. đổi chiều liên tục không theo chu kì.

B. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.

C. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại.

D. Cả A và C.

Câu 7:Máy biến thế dùng để

A. tăng hiệu điện thế.

B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi.

C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.

D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 8:Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt?

A. Bóng đèn sợi đốt.

B. Ấm điện.

C. Quạt điện.

D. Máy sấy tóc.

Câu 9:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 3000 vòng, cuộn thứ cấp 150 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 200V    B. 11V    C. 22V    D. 240V

Câu 10:Người ta truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Công suất điện P bằng

A. 100000W    B. 20000kW    C. 30000kW    D. 80000kW

Câu 11:Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí có góc khúc xạ r:

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 12:Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

A. Tia sáng đi đến mặt gượng bị hắt ngược trở lại.

B. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hia môi trường.

C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu.

D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.

Câu 13:Trong hình vẽ, biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biểu diễn hiện tượng khúc xạ của tia sáng đi từ thủy tinh ra không khí là đúng?

Câu 14:Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.

B. Khi góc tới giảm thì góc khúc xạ giảm.

C. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ giảm.

D. Khi góc tới bằng 0° thì góc khúc xạ cũng bằng 0°.

Câu 15:Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có độ cao như thế nào?

A. Lớn hơn vật.

B. Nhỏ hơn vật.

C. Bằng vật.

D. Bằng một nửa vật.

Câu 16:Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Chùm tia ló cũng là chùm song song.

B. Chùm tia ló là chùm hội tụ.

C. Chùm tia ló là chùm phân kì.

D. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.

Câu 17:Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, ban đầu đặt cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự (2f). Thấu kính sẽ cho ảnh ảo trong trường hợp nào sau đây?

Từ vị trí ban đầu

A. dịch vật một khoảng f/2 lại gần thấu kính.

B. dịch vật một khoảng f/2 ra xa thấu kính.

C. dịch thấu kính một khoảng 3f/2 lại gần vật.

D. dịch thấu kính một khoảng 3f/2 ra xa vật.

Câu 18:Chọn cách vẽ đúng trên hình sau.

A. Hình A và B

B. Hình B

C. Hình B và C

D. Hình C

Câu 19:Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh thật cách thấu kính 36(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là

A. d = 36(cm)    B. d = 30(cm)    C. d = 24(cm)    D. d = 18(cm)

Câu 20:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cách thấu kính 20(cm) cho một ảnh ảo cắt thấu kính 10(cm). Tiêu cự cảu thấu kính là

A. f = 20(cm)    B. f = 15(cm)    C. f = 12(cm)    D. f = 10(cm)

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:C

Trường hợp cho cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm sẽ làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.

Câu 2:D

Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có tất cả các kết luận A, B, C ở trên, vậy câu đúng là D.

Câu 3:A

Dòng điện xoay chiều không có tác dụng hóa học, vậy kết luận A là không chính xác.

Câu 4:C

Để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

Câu 5:A

Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế một chiều.

Câu 6:B

Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì.

Câu 7:D

Máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 8:B

Ở ấm điện dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt

Câu 9:B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 220.150/3000 = 11V

Câu 10:A

Từ công thức Php = R. P2/U2

Câu 11:A

Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí thì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 12:B

Hiện tượng khúc xạ là: Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 13:B

Cách vẽ ở hình B biểu diễn hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ thủy tinh ra không khí là đúng vì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 14:C

Khi truyền từ không khí sang nước và thủy tinh thì i > r và ngược lại.

Câu 15:B

Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính phân kì luôn có độ cao nhỏ hơn vật.

Câu 16:D

Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.

Câu 17:C

Thấu kính sẽ cho ảnh ảo nếu từ vị trí ban đầu, dịch thấu kính một khoảng 3f/2 lại gần vật. Khi này vật sẽ nằm trong khoảng tiêu cự OF.

Câu 18:B

Dựa vào ba tia đặc biệt chỉ có hình B là đúng.

Câu 19:D

Hình vẽ và lập luận dựa vào ∆ đồng dạng ta có:

d/d’ = f/(f-d’) ⇔ d/36 = 12/(36-12) = 1/2

d = 18 (cm)

Câu 20:A

Xét tam giác đồng dạng, ta có công thức:

d/d’ = f/(f-d’) ⇔ 20/10 = f/(f-10) = 2

2f – 20 = f ⇔ f = 20 (cm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 2 thi Giữa học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. giảm 2 lần.

D. không tăng, không giảm.

Câu 2:Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng?

A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.

B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.

C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.

D. Cả ba cách đều đúng.

Câu 3:Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. luôn luôn tăng.

B. luôn luôn giảm.

C. luân phiên tăng, giảm.

D. luôn luôn không đổi.

Câu 4:Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ.

B. Tác dụng nhiệt, tác dụng cơ.

C. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang.

D. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.

Câu 5:Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?

A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau.

B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.

C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay.

D. Các lí do A, B, C đều đúng.

Câu 6:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu? Dùng dòng điện xoay chiều để

A. nấu cơm bằng nồi cơm điện.

B. thắp sáng một bóng đèn neon.

C. sử dụng tivi trong gia đình.

D. chạy một máy bơm nước.

Câu 7:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là

A. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm.

B. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.

C. cuộn dây dẫn và nam châm.

D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.

Câu 8:Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín

A. có dòng điện một chiều không đổi.

B. có dòng điện một chiều biến đổi.

C. có dòng điện xoay chiều.

D. không có dòng điện nào cả.

Câu 9:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hia đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 9V    B. 4,5V    C. 3V    D. 1,5V

Câu 10:Người ta truyền tải một công suất điện 10kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 9Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,25W. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là

A. 9000V    B. 45000V    C. 50000V    D. 60000V

Câu 11:Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí có góc khúc xạ r

A. bé hơn góc tới i.

B. lớn hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. cả ba phương án A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 12:Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.

B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.

C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

Câu 13:Trong hình sau, biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Hỏi cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ cảu tia sáng khi đi từ không khí vào nước?

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Câu 14:Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ thay đổi như thế nào?

A. Tăng dần.

B. Giảm dần.

C. Không thay đổi.

D. Lúc đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 15:Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh nào dưới đây?

A. Ảnh thật lớn hơn vật.

B. Ảnh thật nhỏ hơn vật.

C. Ảnh ảo lớn hơn vật.

D. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 16:Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời (chùm sáng song song) theo phương song song với trục chính của thấu kính. Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

B. Chùm tia ló là chùm song song.

C. Chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.

D. Các thông tin A, B, C đều đúng.

Câu 17:Chọn đáp án đúng trong các phát biểu sau?

A. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh thật.

B. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn lớn hơn vật.

C. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn ngược chiều với vật.

D. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 18:Chọn cách vẽ đúng trong hình sau.

A. Hình A và B

B. Hình B

C. Hình B và C

D. Hình C

Câu 19:Đặt một vật sáng trên trục chính và vuông góc với trục chính cách thấu kính hội tụ d = 8(cm) tiêu cự của thấu kính f = 12(cm). Ta thu được một ảnh loại gì cách thấu kính bao xa?

A. Ảnh thật, cách thấu kính 24(cm).

B. Ảnh thật, cách thấu kính 4,8(cm).

C. Ảnh thật, cách thấu kính 12(cm).

D. Ảnh ảo, cách thấu kính 24(cm).

Câu 20:Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ cho một ảnh ảo cao bằng 1/3 vật và cách thấu kính 12cm. Vị trí đặt vật cách thấu kính

A. 12(cm)    B. 18(cm)    C. 24(cm)    D. 36(cm)

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:A

Từ công thức Php = R. P2/U2 => để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì điện trở R tăng gấp đôi, vì thế công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ tăng lên 2 lần.

Câu 2:D

Để tạo ra dòng điện cảm ứng ta có thể sử dụng cả ba cách A, B, C.

Câu 3:C

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.

Câu 4:D

Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng cơ.

Câu 5:D

Các lí do A, B, C đều đúng trong việc truyền tải điện năng đi xa.

Câu 6:A

Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu.

Câu 7:C

Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện là cuộn dây dẫn và nam châm.

Câu 8:D

Khi có dòng điện một chiều trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín không có dòng điện nào cả.

Câu 9:C

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1. N2/N1 = 12.50/200 = 3V

Câu 10:D

Từ công thức Php = R.P2/U2

Câu 11:B

Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra ngoài không khí thì có góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.

Câu 12:C

Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.

Câu 13:C

Cách vẽ hình C biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí vào nước.

Câu 14:B

Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc xạ cũng giảm dần.

Câu 15:D

Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Câu 16:C

Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời ta sẽ được chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì.

Câu 17:D

Dựa vào đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính phân kì ta có vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 18:B

Trong các cách vẽ, chỉ có hình B là đúng.

Câu 19:D

Hình vẽ và lập luận dựa vào ∆ đồng dạng, ta có ảnh ở đây là ảnh ảo và chứng minh được:

=> d/d’ = f/(f+d’) ⇔ 8/d’ = 12/(12+d’)

12d’ = 8d’ + 96 ⇔ 4d’ = 96 ⇔ d’ = 24 (cm)

Vậy ảnh là ảo và thấu kính cách d’ = 24 (cm).

Câu 20:D

Dựa vào hình vẽ, Xét các tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ ta có:

A’B’/AB = OA’/OA = d’/d = 1/3

OA = d = 3d’ = 3.12 = 36 (cm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 3 thi Giữa học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng? Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín

A. lớn.    B. được giữ không đổi.    C. thay đổi.    D. nhiều.

Câu 2: Trong các cách sau đây dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng (hình vẽ), cách nào đúng?

A. Dịch chuyển con chạy của biến trở R.

B. Đóng ngắt điện K.

C. Ngắt điện K đang đóng, mở ngắt K.

D. Cả ba cách trên đều đúng.

Đề thi Vật Lí 9

Câu 3: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì

A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.

B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng.

C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.

D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 4: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là

A. 5kV    B. 10kV    C. 15kV    D. 20kV

Câu 5: Cuộn sơ cấp của máy biến thế cso 200 vòng, cuộn thứ cấp 4000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là

A. 120V    B. 240V    C. 380V    D. 220V

Câu 6: Một tia sáng truyền từ ngoài không khí vào thủy tinh cso góc khúc xạ r

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba phương án A. B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 7: Trong hình vẽ, biết PQ là mặt phân cách giũa không khí và nước. I là điểm tới, IN là pháp tuyến. Hỏi cách vẽ nào biểu hiện đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ nước ra không khí.

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Câu 8: Tia sáng chiếu từ không khí vào nước, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ nào là đúng?

A. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

B. Góc tới bằng góc khúc xạ.

C. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ

D. Cả ba kết quả đều đúng.

Câu 9: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló.

A. đi qua tiêu điểm.

B. cắt trục chính tại một điểm nào đó.

C. song song với trục chính.

D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 10: Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10(cm). Cho một ảnh thật cách thấu kính 20(cm). Vật sáng đặt cách thấu kính là

A. d = 40cm    B. d = 20cm    C. d = 10cm    D. d = 6,67cm

Phần tự luận

Câu 11: Máy phát điện gắn trên xe đạp (gọi là đinamô) có cấu tạo như thế nào? Nó là máy phát điện một chiều hay xoay chiều?

Câu 12: Người ta truyền tải một công suất điện 440000W bằng một đường dây dẫn có điện trở 50Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220000V. Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?

Câu 13:Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 2f (hình vẽ)

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.

b) Vận dụng kiến thức hình học tinh chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách từ ảnh tới quang tâm.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: C

Trường hợp số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 2: D

Cả ba cách trên đều dùng nam châm điện để tạo ra được dòng điện cảm ứng.

Câu 3: D

Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Câu 4: B

Từ công thức Php = R. P2/U2

Câu 5: B

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U2 = U1, N2/N1 = 12.4000/200 = 240V

Câu 6: B

Một tia sáng truyền từ ngoài không khí vào thủy tinh sẽ có góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.

Câu 7: B

Khi tia sáng truyền từ nước qua mặt phân cách giữa hai môi trường vào không khí và bị khúc xạ thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

– Trường hợp (A) tia sáng truyền thẳng nên không đúng.

– Trường hợp (C) góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới nên không đúng.

– Trường hợp (D) tia khúc xạ không nằm bên kia pháp tuyến so với tia tới nên không đúng.

– Trường hợp (B) đúng.

Câu 8: A

Chiếu tia sáng từ không khí vào nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 9: D

Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.

Câu 10: B

Hình vẽ như câu 13 và lập luận ta có: d/d’ = f/(f-d’) ⇔ d/20 = 10/(20-10) = 1

d = 20 (cm). Vậy vật đặt cách thấu kính d = 20 (cm)

Câu 11:

Cấu tạo: Gồm một nam châm vĩnh cửu quay quanh một trục cố định đặt trong lòng một lõi sắt chữ U. Trên lõi sắt chữ U có một dây dẫn quấn rất nhiều vòng.

Đinamô là một máy phát điện xoay chiều.

Câu 12:

Từ công thức Php = R. P2/U2 = 50.440.0002/(220.0002 ) = 200W

Câu 13:

a) Sử dụng hai trong ba tia đặc biệt để vẽ ảnh.

b) Dựa vào tam giác đồng dạng, suy ra h’ = h; d’ = d = 2f. (Hình 13b)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 4 thi Giữa học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên 10 lần.

B. Tăng lên 100 lần.

C. Giảm đi 100 lần.

D. Giảm đi 10 lần.

Câu 2:Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Dòng điện nạp cho acquy.

B. Dòng điện qua đèn LED.

C. Dòng điện làm quạt trần quay theo một chiều xác định.

D. Dòng điện trong đèn pin phát sáng.

Câu 3:Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ

A. tăng 2 lần.    B. giảm 2 lần.    C. tăng 4 lần.    D. giảm 4 lần.

Câu 4:Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,2kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 35kV. Điện trở dây dẫn bằng

A. 50Ω    B. 24,5Ω    C. 15Ω    D. 500Ω

Câu 5:Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 100 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 220V. Hiệu điện thế U bằng

A. 20V    B. 22V    C. 11V    D. 24V

Câu 6:Một tia sáng truyền từ không khí vào nước thì có góc khúc xạ r

A. lớn hơn góc tới i.

B. nhỏ hơn góc tới i.

C. bằng góc tới i.

D. Cả ba phương án A, B, C đều có khả năng xảy ra.

Câu 7:Chọn cách vẽ đúng trên các hình A, B, C, D ở hình sau:

A. Hình A    B. Hình B    C. Hình C    D. Hình D

Câu 8:Khi tia sáng truyền từ thủy tinh ra không khí thì

A. góc tới lớn hơn góc khúc xạ

B. góc tới bằng góc khúc xạ

C. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ

D. cả ba kết quả A, B, C đều đúng.

Câu 9:Câu nào sau đây không đúng với thấu kính phân kì?

A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.

B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.

C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.

D. Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng của tia tới.

Câu 10:Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính cảu một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12(cm) cho một ảnh ảo cách thấu kính 24(cm). Vật được đặt cách thấu kính là

A. d = 36cm.    B. d = 8cm.    C. d = 18cm.    D. d = 12cm.

Phần tự luận

Câu 11:Nêu cấu tạo của máy biến thế, máy biến thế dùng để làm gì?

Câu 12:Đường dây tải điện từ huyện về xã có chiều dài tổng cộng 10km, có hiệu điện thế 15000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2Ω. Tính công suất bao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 13:Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 24cm, h = 10cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính phân kì.

b) Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới quang tâm.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:C

Từ công thức Php = R. P2/U2 ta thấy nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ giảm đi 102 tức là 100 lần.

Câu 2:C

Khi dòng điện làm quạt trần quay theo một chiều xác định là trường hợp ta đã sử dụng dòng điện xoay chiều.

Câu 3:B

Từ công thức Php = R. P2/U2 ta thấy nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì điện trở giảm đi 2 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ giảm 2 lần.

Câu 4:B

Từ công thức Php = R. P2/U2 => R = Php = Php. U2/P2 = 200.350002/1000002 = 24,5Ω

Câu 5:C

Theo công thức biến thế U1/U2 = N1/N2 ta có U1 = U2. N1/N2 = 220.100/2000 = 11V

Câu 6:B

Một tia sáng truyền từ không khí vào nước thì có góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.

Câu 7:D

Cách vẽ đúng trên hình D

Câu 8:C

Chiếu tia sáng từ thủy tinh ra không khí thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 9:C

Với thấu kính phân kì thì tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.

Câu 10:B

Tương tự từ ∆ đồng dạng ta được công thức:

d/d’ = f/(f+d’)

⇔ d/24 = 12/(12+24) = 1/3

d = 24/3 = 8 (cm)

Câu 11:

Cấu tạo của một máy biến thế gồm

+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau.

+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.

– Tác dụng của máy biến thế dùng để làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều cho phù hợp với việc sử dụng.

Câu 12:

– Điện trở dây dẫn: R = 0,2.10 = 2Ω.

– Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 3.106/15000 = 200A

– Công suất hao phí:

Câu 13:

a) Xem hình 13G.

b) Sử dụng tam giác đồng dạng:

∆OA’B’ ~ ∆OAB

∆FB’O ~ ∆IB’B;

Ta tính được: h’ = 3,33cm; d’ = 8cm.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 5 thi Giữa học kì 2

Môn: Vật lí lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần tự luận

Câu 1:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

Câu 2:Một máy phát điện xoay chiều có một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành 15400V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?

Câu 3:Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11 000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 110kV.

a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp.

b. Cho điện trở cảu toàn bộ đường dây là 50Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.

Câu 4:Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng 8cm.

Chứng minh: d’ = d; h’ = h, lập công thức: f = (d+d’)/4

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Các bộ phận chính để có thể tạo ra dòng điện trong các máy phát điện xoay chiều gồm: Cuộn dây dẫn và nam châm.Trong các máy phát điện nhỏ thường dùng nam châm vĩnh cửu, trong các máy lớn thường dùng các nam châm điện.

Câu 2:

Ta có: n1/n2 = U1/U2 = 15400/220 = 70

Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.

Câu 3:

a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp:

Ta có n1/n2 = U1/U2 = 1000/10000 ⇔ U1 = U2. n1/n2 = 110000.1/10 = 11000V

Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.

b. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường

– Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A

– Công suất hao phí: Php = I2.R = 1002.50 = 500000W = 500kW

Câu 4:

Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ => OF’ là đường trung bình của ∆B’BI

=> OB’ = OB => ∆A’B’O = ∆ABO => OA’ = OA = 2f và A’B’ = AB

D = d’ = 2f => d + d’ = 4f => f =(d+d’)/4

Đề 6 kiểm tra giữa kì 2 Lý 9

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Ghi lại vào bài làm của em chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8).

Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên:

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. Tác dụng quang của dòng điện.

D. Tác dụng sinh lí của dòng điện.

Câu 2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:

A. Vôn kế xoay chiều.

C. Ampe kế một chiều.

B. Ampe kế xoay chiều.

D. Vôn kế một chiều.

Câu 3. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào:

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.

D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.

Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?

A. Tác dụng nhiệt.

C. Tác dụng quang.

B. Tác dụng sinh lý.

D. Tác dụng từ.

Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 6. Máy biến thế có tác dụng:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.

D. Biến đổi công suất truyền tải điện.

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. Chùm tia ló hội tụ.

B. Chùm tia phản xạ.

C. Chùm tia ló phân kỳ.

D. Chùm tia ló song song khác.

Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. hình dạng bất kì.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm)

a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?

b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng.

Câu 10 (3,0 điểm)

a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện (Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức).

b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?

Câu 11 (1,0 điểm)

Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Câu 12 (2,0 điểm)

Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính 30cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.

b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 Vật lí 9

Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C D B C A D

Phần II: Tự luận (8,0 điểm)

Đề 7 thi giữa kì 2 Vật lí 9

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (3 điểm)

Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?

A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.

B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.

C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 2. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng:…………

A. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

B. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.

C. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.

D. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện một chiều?

A. Bàn là điện.

B. Đèn pin đang sáng.

C. Quạt trần trong nhà đang quay.

D. Máy bơm nước.

Câu 4. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên năm lần?

A. Giảm 5 lần.

B. Giảm 10 lần.

C. Giảm 15lần.

D. Giảm 25 lần.

Câu 5. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?

A. Làm cho nam châm được chắc chắn.

B. Làm tăng từ trường của ống dây.

C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.

D. Không có tác dụng gì.

Câu 6. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách……….

A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

B. giảm điện trở của dây dẫn.

C. giảm công suất của nguồn điện.

D. tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 7. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì………..

A. r < i.

B. r > i.

C. r = i.

D. 2r = i.

Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường ………………………………………

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.

B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường khác.

Câu 9. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm ……………………………………………………….

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.

B. phần giữa dày hơn phần rìa.

C. phần giữa bằng phần rìa.

D. phần giữa có khi mỏng hơn, dày hơn phần rìa.

Câu 10. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ thì cho tia ló ………………………..

A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.

B. song song với trục chính.

C. truyền thẳng theo phương của tia tới.

D. đi qua quang tâm.

Câu 11. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính, ảnh A’B’ ……………………………………………………………………..

A. là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật .

B. là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

C. là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.

D. là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 12. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì ………………….

A. OA = f.

B. OA = 2f.

C. OA > f.

D. OA< f.

Phần II: Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)

Câu 13.

a/ Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biế thế trên trở thành máy tăng thế thì ta phải sử dụng máy như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 36 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 24 cm, AB =1 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15. Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

Đáp án đề thi giữa kì 2 Vật lí 9

Phần II:

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN ……

 

 

ĐỀ 8 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II

Năm học …

Môn: VẬT LÍ 9

Thời gian làm bài: 45 phút

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN …….

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II

Năm học …

Môn: VẬT LÍ 9

             PHÒNG GD – ĐT ………

TRƯỜNG THCS……… 

            Tiết 57:  ĐỀ 9 KIỂM TRA GIỮA KỲ II

           LÝ 9 – NĂM HỌC: …

               Thời gian làm bài: 45  phút

Đáp án và hướng dẫn chấm

             PHÒNG GD – ĐT ………

TRƯỜNG THCS……… 

          ĐỀ 10 KIỂM TRA GIỮA KỲ II

           LÝ 9 – NĂM HỌC: …

               Thời gian làm bài: 45  phút

là 4 vòng, khi đưa vào cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều là 24v thì tại cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Đề 11 kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 có lời giải chi tiết

Đề bài

A – TRẮC NGHIỆM (6 điểm):

Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng :

A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin.

B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy.

C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.

D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.

B. Máy sấy tóc.

C. Tủ lạnh.

D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ

A. Giảm đi một nửa.

B. Giảm đi bốn lần

C. Tăng lên gấp đôi.

D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.

D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.

B. chùm tia ló hội tụ.

C. chùm tia ló phân kỳ

D. chùm tia ló song song khác.

Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là

A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.

D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA  cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì

A.

B.

C.

D.

Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì

A.

B.

C.

.D.

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là:

A. 2200 vòng.

B. 550 vòng.

C. 220 vòng.

D. 55 vòng.

Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở

. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là

A. 9,1W.                                 B. 1100W.

C. 82,64W.                             D. 826,4W.

Câu 11: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp   lần vật. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau .

A. Ảnh thật vì ảnh nhỏ hơn vật .

B. Ảnh ảo vì ảnh có chiều cao nhỏ hơn vật .

C. Có thể là ảnh thật hoặc là ảnh ảo.

D. Không thể xác định được ảnh thật hay ảo.

Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA=f/2
cho ảnh A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm

A. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.

B. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.

C. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.

D. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.

B – TỰ LUẬN (4 điểm):

Câu 13: Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW.

a) Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.

b) Biết điện trở của đường dây là

. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.

Câu 14: Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20cm, A nằm trên trục chính  AB cách thấu kính một khoảng d bằng 30cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ ) và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật ?

b) Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ?

Lời giải chi tiết

1. D 2. A 3. B 4. D 5. B 6. B
7. B 8. B 9. D 10. D 11. A 12. A

A – TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp:

Lí thuyết về dòng điện xoay chiều:

+ Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luôn phiên đổi chiều

+ Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

+ Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

Cách giải:

Phát biểu đúng là: Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

+ Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện  hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực của pin hay acquy là cực dương (kí hiệu dấu +) và cực âm (kí hiệu dấu -).

+ Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi.

Cách giải:

Thiết bị hoạt động tốt đối với dòng một chiều: Đèn điện và đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Thiết bị hoạt động tốt đối với dòng điện xoay chiều: Đèn điện, máy sấy tóc, tủ lạnh.

Thiệt bị hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn xoay chiều là đèn điện.

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

+ Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

+ Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

+ Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Cách giải:

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Phát biểu đúng là: Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Chọn D.

Câu 5:

Phương pháp:

Đặc điểm của thấu kính hội tụ:

+ Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

+ Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ.

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Đối với thấu kính phân ki:

+ Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

+ Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự

Cách giải:

Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

Chọn B.

Câu 7:

Phương pháp:

Các trường hợp tạo ảnh của thấu kính hội tụ:

Gọi d là khoảng cách từ vật đến kính

– Nếu

: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

– Nếu

: ảnh thật, ở rất xa

– Nếu

: ảnh thật, ngược chiều vật

+

: ảnh lớn hơn vật

+

: ảnh bằng vật

+

: ảnh nhỏ hơn vật

Cách giải:

Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA  cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì

Chọn B.

Câu 8:

Phương pháp:

Định lí về đường trung bình của tam giác: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.

Cách giải:


Phương pháp:

Các trường hợp tạo ảnh của thấu kính hội tụ:

Gọi d là khoảng cách từ vật đến kính

Chọn A.

B – TỰ LUẬN

Câu 13:

Phương pháp:


Đề 12 kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 có lời giải chi tiết

Đề bài

A – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm):

Chọn phương án đúng cho mỗi câu sau:

Câu 1. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:

A. luôn luôn tăng.

B. luôn luôn giảm.                 

C. luân phiên tăng giảm.

D. luôn không đổi.

Câu 2. Dùng những cách nào sau đây để làm quay rôto máy phát điện:

A. Năng lượng thác nước.

C. Dùng động cơ nổ.

B. Năng lượng gió.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp ba thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:

A. tăng 3 lần

B. giảm 3 lần                         

C. tăng 9 lần

D. luôn không đổi.

Câu 4. Khi tia sáng truyền từ không khí vào trong nước, gọi

là góc tới và là góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng:

Câu 5. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng dây. Để tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng ?

A. 200 vòng

B. 50 vòng

C. 800 vòng

D. 3 200 vòng

Câu 6. Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong:

A. Acquy

B. Pin

C. động cơ điện một chiều

D. máy phát điện xoay chiều

B – PHẦN TỰ LUẬN (7điểm):

Bài 1 (3đ): Ở một đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 15000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1kV, công suất điện tải đi là 150kW.

a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế đó.

b) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết rằng điện trở tổng cộng của đường dây này là

.Bài 2 (4đ): Vật sáng AB qua một thấu kính cho ảnh A’B’ như hình vẽ.

a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao?

b) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và hai tiêu điểm F, F’ của thấu kính.

c) Tính khoảng cách OA, OA và OF của thấu kính.

Cho

.

Lời giải chi tiết

1. C 2. D 3. A
4. B 5. C 6. D

A – PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp:

+ Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luôn phiên đổi chiều

+ Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.

Cách giải:

Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

Chọn C.

Câu 2:

Phương pháp:

Cách làm quay máy phát điện: Trong kĩ thuật, có nhiều cách làm quay roto của máy phát điện, ví dụ như dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió.

Cách giải:

Các cách để làm quay roto mát phát điện là:

+ Năng lượng thác nước.

+ Dùng động cơ nổ.

+ Năng lượng gió.

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Chọn A.

Câu 4:

Phương pháp:

+ Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

+ Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

+ Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Cách giải:


Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ:

Chọn B.

Câu 5:

Phương pháp:

Chọn C.

Câu 6:

Phương pháp:

+ Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại gọi là rôto.

+ Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Cách giải:

Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong máy phát điện xoay chiều.

Chọn D.

B – PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1:

Phương pháp:

Bài 2:

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.

Sử dụng tỉ số đồng dạng của các cặp tam giác đồng dạng.

Cách giải:

a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ, vì ảnh A’B’ là ngược chiều( ảnh thật).

b) Nêu cách vẽ hình

– Nối B với B’cắt trục chính tại quang tâm O.

– Dựng TKHT vuông góc với trục chính tại O.

– Vẽ tia tới BI song song với trục chính, tia ló đi qua B’ và cắt trục chính tại tiêu điểm F’.

– Lấy F trên trục chính đối xứng với F’ qua O.

Đề 13 kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 9 có lời giải chi tiết

Đề bài

A – TRẮC NGHIỆM (3 điểm). 

Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Khung dây của một động cơ điện một chiều quay được là vì:

A. Khung dây bị nam châm hút.

B. Khung dây bị nam châm đẩy.

C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ ngược chiều tác dụng.

D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ cùng chiều tác dụng.

Câu 2. Với cùng một công suất tải đi, nếu hiệu điện thế hai đầu đường dây truyền tải tăng lên 10 lần thì công suất hao phí sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng 10 lần.

B. Tăng 100 lần.

C. Giảm 10 lần.

D. Giảm 100 lần.

Câu 3. Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí do tỏa nhiệt là:

Câu 4. Dòng điện xoay chiều là dòng điện:

A. có chiều không đổi.

B. có chiều đi từ cực dương sang cực âm.

C. có chiều luân phiên thay đổi.

D. được tạo ra nhờ máy phát điện một chiều.

Câu 5. Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫy kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?

A. Tác dụng cơ.

B. Tác dụng nhiệt

C. Tác dụng quang

D. Tác dụng từ.

Câu 6. Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng:

A. Biến thế tăng điện áp.

B. Biến thế giảm điện áp

C. Biến thế ổn áp.

D. Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp.

B – TỰ LUẬN. (7 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? Giải thích tại sao khi đưa nam châm lại gần cuộn dây có gắn đèn LED thì bóng đèn LED lại sáng?

Câu 2. (1,5 điểm) Có những cách nào để làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt khi truyền tải điện năng đi xa? Cách làm nào có lợi nhất? Vì sao?

Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/de-kiem-tra-giua-hoc-ki-2-vat-li-9-de-so-03-co-loi-giai-chi-tiet-a85015.html#ixzz7sVCE4UOd

Câu 3. (2 điểm) Có thể tạo ra dòng điện xoay chiều bằng những cách nào? Giải thích tại sao khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín lại tạo ra dòng điện xoay chiều?

Câu 4. (2 điểm) Cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế có lần lượt là 2000 vòng dây và 1000 vòng dây. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V.

a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp?

b) Muốn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 380V thì cần cuốn thêm vào cuộn thứ cấp bao nhiêu vòng dây?

Lời giải chi tiết

1. C 2. D 3. B
4. C 5. D 6. B

A – TRẮC NGHIỆM (3 điểm). 

Câu 1:

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về động cơ điện một chiều:

+ Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.

+ Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

+ Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng.

Cách giải:

Khung dây của một động cơ điện một chiều quay được là vì hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ ngược chiều tác dụng.

Chọn C.

Câu 2:

Phương pháp:

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết “Bài 33: Dòng điện xoay chiều” – Trang 90 – SGK Vật Lí 9”.

Cách giải:

Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi.

Chọn C.

Câu 5:

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết “Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều – Trang 95 – SGK Vật Lí 9”.

Cách giải:

Khi K đóng dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm điện tạo ra một từ trường biến đổi. Các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Người ta sử dụng tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.

Chọn D.

Câu 6:

Phương pháp:

Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp ta có máy hạ thế, còn khi

ta có máy tăng thế.

Cách giải:

Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến nơi tiêu thụ thông qua việc sử dụng máy biến áp ở các giai đoạn khác nhau:

Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dung thì cần dùng máy biến thế giảm điện áp.

Chọn B.

B – TỰ LUẬN. (7 điểm)

Câu 1:

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết “Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ  – Trang 85” và “Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng – Trang 87” (SGK Vật Lí 9).

Cách giải:

+ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

+ Khi đưa nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó tăng, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng làm cho bóng đèn LED sáng.

Câu 2:

Phương pháp:

Có hai cách để giảm hao phí trên đường truyền tải:

+ Cách thứ nhất : giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách làm tốn kém vì phải tăng tiết diện của dây, do đó tốn nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện.

+ Cách thứ hai: tăng điện áp U ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu thụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện đơn giản bằng máy biến áp, do đó được áp dụng rộng rãi.

Muốn giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt khi truyền tải điện đi xa thì cách làm có lợi là tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây truyền tải vì tiết kiệm chi phí và hiệu quả cao do khi tăng hiệu điện thế lên n lần thì hao phí giảm n lần.

Câu 3:

Phương pháp:

+ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.

+ Sử dụng lí thuyết “Bài 33: Dòng điện xoay chiều – Trang 90 – SGK Vật Lí 9”.

Cách giải:

+ Có thể tạo ra dòng điện xoay chiều bằng 2 cách:

–  Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.

– Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.

+ Khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó tăng giảm liên tục do đó trong cuộn dây kín sinh ra dòng điện cảm ứng xoay chiều.

Câu 4:

Phương pháp:

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*