
Đề 1 thi học kì 2 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 6 trong số 86 284 có giá trị là:
A. 6000 | B. 600 | C. 60 | D. 6 |
Câu 2: Trong các số 83 589, 83 583, 83 599, 83 514 số lớn nhất là:
A. 83 599 | B. 83 514 | C. 83 583 | D. 83 589 |
Câu 3: Giá trị của X thỏa mãn X – 7381 = 12 399 là:
A. X = 19780 | B. X = 19480 | C. X = 19520 | D. X = 19590 |
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5km = …m là:
A. 5000 | B. 500 | C. 50 | D. 5 |
Câu 5: Số 22 được viết theo số La Mã là:
A. XII | B. XXI | C. XXII | D. XIX |
Câu 6: Giá trị của phép tính 1254 x 6 – 5473 là:
A. 2323 | B. 2143 | C. 2051 | D. 2245 |
Câu 7: Chu vi của hình vuông có diện tích bằng 36cm2 là:
A. 16cm | B. 20cm | C. 24cm | D. 28cm |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a) 12893 + 59229 | b) 62832 – 18492 |
c) 3819 x 8 | b) 13524 : 6 |
Câu 9: Tìm X, biết:
a) X – 18392 = 46350 : 6 | b) 72731 – X = 2824 x 3 |
Câu 10: 8 công nhân đào được 4200m đường. Hỏi 5 công nhân như vậy đào được bao nhiêu mét đường? (Biết sức đào của mỗi công nhân như nhau).
Câu 11: Tính nhanh giá trị của biểu thức:
(14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (15 x 6 – 90)
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
A | A | A | A | C | C | C |
II. Phần tự luận
Câu 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
a) 12893 + 59229 = 72122 | b) 62832 – 18492 = 44340 |
c) 3819 x 8 = 30552 | b) 13524 : 6 = 2254 |
Câu 9:
a) X – 18392 = 46350 : 6 X – 18392 = 7725 X = 7725 + 18392 X = 26117 | b) 72731 – X = 2824 x 3 72731 – X = 8472 X = 72731 – 8472 X = 64259 |
Câu 10:
1 công nhân đào được số mét đường là:
4200 : 8 = 525 (m)
5 công nhân đào được số mét đường là:
525 x 5 = 2625 (m)
Đáp số: 2625m đường
Câu 11:
(14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (15 x 6 – 90)
= (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (90 – 90)
= (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x 0
= 0
Đề 2 thi học kì 2 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 2 trong số 48 289 thuộc hàng:
A. Hàng nghìn | B. Hàng trăm | C. Hàng chục | D. Hàng đơn vị |
Câu 2: Trong các số 18 892, 18 293, 18 028, 18 005 số bé nhất là:
A. 18 892 | B. 18 293 | C. 18 028 | D. 18 005 |
Câu 3: Giá trị của phép tính 11225 x 6 bằng:
A. 65550 | B. 66530 | C. 67350 | D. 68540 |
Câu 4: Số La Mã XVII có giá trị bằng:
A. 17 | B. 27 | C. 18 | D. 28 |
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7m 2dm = …mm là:
A. 2700 | B. 7002 | C. 7200 | D. 7020 |
Câu 6: Giá trị của X thỏa mãn X : 3 = 17392 – 9183 là:
A. X = 22487 | B. X = 24627 | C. X = 24564 | D. X = 24613 |
Câu 7: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 4m là:
A. 22m2 | B. 38m2 | C. 32m2 | D. 36m2 |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 8: Thực hiện phép tính:
a) 12582 + 42882 – 38293 | b) 98273 – 18931 x 5 |
c) 22665 : 5 + 18492 | d) 71389 – 61882 + 28492 |
Câu 9: Tìm X, biết:
a) X : 3 = 28922 | b) X x 6 = 56736 |
Câu 10: Lan mua 5 bút chì hết 12000 đồng. Hỏi nếu Lan mua 8 bút chì như vậy thì hết bao nhiêu tiền?
Câu 11: Từ 3 chữ số 1, 5, 8 hãy viết tất cả các số có ba chữ số (các chữ số không được lặp lại).
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | D | C | A | C | B | C |
II. Phần tự luận
Câu 8:
a) 12582 + 42882 – 38293 = 55464 – 38293 = 17171
b) 98273 – 18931 x 5 = 98273 – 94655 = 3618
c) 22665 : 5 + 18492 = 4533 + 18492 = 23025
d) 71389 – 61882 + 28492 = 9507 + 28492 = 37999
Câu 9:
a) X : 3 = 28922 X = 28922 x 3 X = 86766 | b) X x 6 = 56736 X = 56736 : 6 X = 9456 |
Câu 10:
1 bút chì có giá tiền là:
12000 : 5 = 2400 (đồng)
8 bút chì có giá tiền là:
2400 x 8 = 19200 (đồng)
Đáp số: 19200 đồng
Câu 11:
Các số có ba chữ số (các chữ số không lặp lại) được lập từ ba chữ số 1, 5, 8 là: 158, 185, 581, 518, 815, 851.
Đề 3 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Môn Toán- Lớp 3
(Thời gian 40 phút)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Câu 1: Số gồm năm chục nghìn, sáu nghìn, hai trăm, tám đơn vị viết là: (M1 – 0.5 điểm)
A. 56 208
B. 56 200
C. 56 280
D. 56 218
Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: (M2 – 0.5 điểm)
A. 90 000
B. 99 998
C. 100000
D. 99 999
Câu 3: Số 19 viết theo số La Mã là: (M2- 0.5 điểm)
A. XVIIII
B. XXI
C. XIX
D. IXX
Câu 4: 1km =… m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (M1 – 0.5 điểm)
A. 10000
B. 1001
C. 1000
D. 100
Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì diện tích là (M2 – 0.5 điểm):
A. 32 cm2
B. 64cm2
C. 64cm
Câu 6: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm là (M2 – 0.5 điểm):
A. 24cm
B. 12cm
C. 24 cm2
II. Phần tự luận:
Câu 7: (M 2 – 2 điểm) Đặt tính rồi tính.
23415 + 62819 53409 – 19232
16132 x 6 93602 : 8
Câu 8: Tìm X (M 2 – 2 điểm)
X : 3 = 17420 71542 – X = 51079
Câu 9: 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? (Biết mức chở của mỗi xe là như nhau.) (M 3 – 2 điểm)
Câu 10: (M4 – 1 điểm)
a) Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số
b) Tính nhanh:
(61273 + 27981 – 2981 – 3273) x (9×4 – 36)
Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Môn: Toán – Khối 3 (40 phút)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A – 0,5 điểm
Câu 2: B – 0,5 điểm
Câu 3: C – 0,5 điểm
Câu 4: C – 0,5 điểm
Câu 5: B – 0,5 điểm
Câu 6: A – 0,5 điểm
II. phần tự luận (7 điểm):
Câu 7 (2 điểm): HS tự Đặt tính rồi tính
Câu 8: (2 điểm) Tìm X
X : 3 = 17 420X = 17 420 x 3 (0,5 điểm)X = 52 260 (0,5 điểm) | 71 542 – X = 51 079X = 71 542 – 51 079 (0,5 điểm)X = 20 463 (0,5 điểm) |
Bài 9 (2 điểm)
Mỗi xe tải chở được số hàng là:
36 700 : 5 = 7340 (kg)
7 xe tải chở số hàng là:
7340 x 7 = 51 380 (kg)
Đáp số: 52 780 kg hàng
Bài 10 (1 điểm)
a) Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8. (0.25 điểm).
Tích cần tìm là: 9999 x 8 = 79992 (0.25 điểm)
b) (61273 + 27981 – 2981 – 3273) x (9 x 4 – 36) (0.25 điểm)
= (61273 + 27981 – 2981 – 3273) x 0 = 0 (0.25 điểm).
Đề 4 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Trong các số: 82350, 82305, 82503, 8530. Số lớn nhất là: M1
A. 82350
B. 82305
C. 82503
D. 82530
2. Giá trị của chữ số 7 trong số 57104 là: M1
A. 70
B. 700
C. 7000
D. 70 000
3. x : 8 = 1096 (dư 7). Giá trị của x là: M3
A. 8768
B. 137
C. 144
D. 8775
4. Điền phép tính nhân và chia thích hợp vào chỗ chấm: M4
24 … 6 …. 2 = 8
A. 24 : 6 x 2 = 8
B. 24 : 6 : 2 = 8
C. 24 x 6 : 2 = 8
D. 24 x 6 x 2 = 8
5. Châu có 10 000 đồng. Châu mua hai quyển vở, giá mỗi quyển vở là 4500 đồng. Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền? M2
A. 5500 đồng
B. 14500 đồng
C. 1000 đồng
6. Một mảnh đất hình vuông có cạnh 6cm. Diện tích mảnh đất đó là: M2
A. 36
B. 24
C.12
II. PHẦN TỰ LUẬN:
7. Đặt tính rồi tính: M2
a/ 71584- 65739
b/ 37426 + 7958
c/ 5438 x 8
d/ 14889 : 7
8. Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm: M3
a. 2 kg …… 1998 g
b. 450 g……. 500g – 50g.
9. Hình vuông ABCD có chu vi 48 cm. Tính độ dài cạnh hình vuông ABCD? M4
10. Bài toán: Có 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải. Hỏi 3 xe tải đó chở được bao nhiêu viên gạch? M2
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án D. 82530
Câu 2: Đáp án C. 7000
Câu 3: Đáp án D. 8775
Câu 4: Đáp án A. 24 : 6 x 2 = 8
Câu 5: Đáp án C. 1000 đồng
Câu 6: Đáp án A. 36 cm²
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 ĐIỂM
Câu 7. (1 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng ghi 0,25 điểm.
a/ 71584- 65739 = 5845
b/ 37426 + 7958 = 29468
c/ 5438 x 8 = 43504
d/ 14889 : 7 = 2127
Câu 8: (0,5 điểm) Mỗi câu chuyển đổi đơn vị đúng và điền dấu đúng ghi 0,25 điểm. không chuyển đổi đơn vị chỉ điền dấu ghi 0,25 điểm cả bài.
a. 2 kg > 1998 g
b. 450 g = 500g – 50g.
Câu 9: (0,5 điểm)
Độ dài cạnh hình vuông ABCD dài là: (0,25 điểm)
48 : 4 = 12 (cm) (0,25 điểm)
Đáp số : 12 cm
Câu 10: Số gạch xếp lên mỗi xe tải là: (0,5)
16560 : 8 = 2070(viên gạch) (0,5)
Số gạch xếp lên 3 xe tải là: (0,25)
2070 x 3 = 6210(viên gạch) (0,5)
Đáp số: 6210 viên gạch (0,25)
Đề 5 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước kết quả đúng:
Bài 1: (1 điểm)
a. Số liền trước của số 42840 là:
A. 42841
B. 42830
C. 42839
D. 43850
b. Số liền sau của số 65939 là:
A. 65929
B. 65940
C. 65941
D. 65938
Bài 2: (1 điểm)
a. Dấu >, <, = điền vào chỗ chấm của 88568…78858 là:
A. >
B. <
C. =
D. Không có dấu nào
b. Số gồm bảy chục nghìn, năm trăm, sáu đơn vị viết là:
A. 75600
B. 75060
C. 75006
D. 70506
Bài 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống [..]
a) 14 x 3 : 7 = 6 [..]
175 – (30 + 20) = 120 [..]
b) 1 giờ 15 phút = 65 phút [..]
1 giờ 15 phút = 75 phút [..]
Bài 4: (1 điểm)
a) Hình vẽ dưới đây:
Có ……. góc vuông.
Có ………hình tứ giác.

b) Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?
A. 10
B. 40
C. 20
D. 18.
Bài 5: (1 điểm)
a) Chữ số 3 trong số 43908 chỉ:
A. 3 đơn vị
B. 3 chục
C. 3 trăm
D. 3 nghìn
b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 7m 2cm = … cm là:
A. 72
B. 702
C. 720
D. 7002
Bài 6: (1 điểm)
a) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 7cm là:
A. 36 cm2
B. 63 cm2
C. 80 cm2
D. 18 cm2
b) Một số chia cho 9 dư 3, Vậy số đó chia cho 3 dư mấy?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Phần II: Tự luận (4 điểm)
Bài 1: (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 35864 + 32678
b) 87980 – 46879
c) 10857 x 3
d) 79194 : 2
Bài 2: Tìm X: (1 điểm):
a) 32456 + X = 79896
b) X x 5 = 75460
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 7dm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó ? (2 điểm)
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần I: Trắc Nghiệm (6 điểm) Mối phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 1a | Bài 1b | Bài 2a | Bài 2b | Bài 4b | Bài 5a | Bài 5b | Bài 6a | Bài 6b |
C | B | A | D | D | D | B | B | A |
Bài 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 14 x 3 : 7 = 6 [.Đ.]
175 – ( 30 + 20) = 120 [.S.]
b/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 15 phút = ….. phút là:
70 [.S.] 75 [.Đ.]
90 [.S.] 60 [.S.]
Bài 4: (1 điểm)
a/ Hình vẽ dưới đây có:
- 8 góc vuông. 0.25 điểm
- 6 hình tứ giác. 0,25 điểm
Phần II : Tự luận (4 điểm)
Bài 1: Mối phép tính đúng 0,25 điểm
a) 68542
b) 41101
c) 32571
d) 39597
Bài 2 (1 điểm): Tìm X: Mối phép tính đúng 0,5 điểm
a) 32456 + X =79896
X = 79896 – 32456
X = 47440
b) X x 5 = 75460
X = 75460 : 5
X = 15092
Bài 3:
Bài giải
Chiều dài là:
7 x 4 = 28( dm) 0,25 điểm
Chu vi hình chữ nhật là: 0,25đ điểm
(28 + 7) x 2= 70 (dm) 0,5đ điểm
Diện tích hình chữ nhật là: 0,25đ điểm
28 x 7 = 196 (dm2) 0,5đ điểm
Đáp số: Chu vi: 70 dm 0,25đ điểm
Diện tích: 196 dm2
Đề 6 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630:
A. 42 630.
B. 42 063.
C. 42 603.
D. 42 360.
Câu 2: Số liền sau của số 65 590 là:
A. 65 591.
B. 65 589.
C. 65 500.
D. 65 600.
Câu 3: Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?
A. 25cm.
B. 25cm2.
C. 20cm.
D. 20cm2.
Câu 4:
a) Số lớn nhất có năm chữ số là: ……….
b) Số bé nhất có năm chữ số là: ……….
Câu 5: 7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 73m
B. 730m
C. 703m
D. 370m
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
32564 + 13729
86247 – 52629
17092 x 4
8496: 6
Câu 7: Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức:
1031 x 6 + 2718
57353 – 1672: 4
Câu 9: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường?
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 10 : Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?

Trả lời: Có………hình tam giác.
Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (1 đ) Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630
A. 42 630.
Câu 2: (1 đ) Số liền sau của số 65 590 là:
A. 65 591.
Câu 3: (1 đ) Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?
B. 25cm2
Câu 4:
(0,5 đ) a) Số lớn nhất có năm chữ số là: 99999
(0,5 đ) b) Số bé nhất có năm chữ số là: 10000
Câu 5: (1 đ) 7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
B. 730m
Câu 7: Tính giá trị của biểu thức: (Mỗi câu đúng được 0,5điểm)
1031 x 6 + 2718 = 6186+ 2718 57353 – 1672: 4 = 57353 – 418
= 8904 = 56935
Câu 8: Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI:
a) (0,5 đ) Theo thứ tự từ bé đến lớn: II, IV,V,VI, VII, IX, XI
b) (0,5 đ) Theo thứ tự từ lớn đến bé: XI, IX, VII, VI, V, IV, II
Câu 9: Mỗi câu trả lời và phép tính đúng được 0,5đ. Thiếu đáp số trừ 0,25đ.
Tóm tắt
5 ngày : 1615 mét đường
7 ngày : …. mét đường?
Bài giải
Số mét đường đào được trong 1 ngày là:
1615 : 5 = 323 (m)
Số mét đường đào được trong 7 ngày là:
323 x 7 = 2261 (m)
Đáp số: 2261 mét đường.
Câu 10:
Trả lời: Có 10 hình tam giác.
Đề 7 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: Toán
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
Câu 1: (0.5đ). Số liền sau của 78999 là:
a- 78901 b- 78991 c- 79000 d- 78100
Câu 2: (0.5đ). Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
a- Thứ tư b- Thứ sáu c- Thứ năm d- Chủ nhật
Câu 3: (0.5đ). 9m 6dm = … cm:
a- 9600cm b- 96cm c- 906cm d- 960cm
Câu 4: (0.5đ). Chu vi hình vuông là 96cm, cạnh của hình vuông là:
a- 86cm b- 43cm c- 24cm d- 32cm
Câu 5: (0.5đ) Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là:
a – 35 b- 560 c- 7500 d- 150.
II. Tự luận (7đ)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2đ)
7386 + 9548 6732 – 4528 4635 x 6 6336 : 9
……………………. …………………… …………………. ………………….
……………………. …………………… …………………. ………………….
……………………. …………………… …………………. …………………
Câu 2: Tìm X: (1.5 đ)
a/. X x 8 = 2864 b/. X : 5 = 1232
…………………………. ……………………………
…………………………. ……………………………
Câu 3: (1đ) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 13 cm, chiều rộng là 9cm
Câu 4: (2đ) Mua 9 bút chì hết 5400 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 5: (0.5đ) An nghĩ ra một số, nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 4 và số dư là số dư lớn nhất. Hãy tìm số đó?
Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | c | c | d | c | b |
II. Tự luận (7đ)
Câu 1: Đặt tính rồi tính (2đ)

Câu 2: Tìm X: (1.5 đ)
a/. X x 8 = 2864 b/. X : 5 = 1232
X = 2864 : 8 (0.25đ) X = 1232 x 5 (0.25đ)
X = 358 (0.5đ) X = 6160 (0.5đ)
Câu 3:
Diện tích hình chữ nhật là: (0.25đ)
13 x 9 = 117 (m2) (0.5đ)
Đáp số: 117 m2 (0.25đ)
Câu 4:
Giá tiền 1 bút chì: (0.25đ)
5400 : 9 = 600 (đồng) (0.5đ)
Mua 6 bút chì thì hết: (0.25đ)
600 x 6 = 3600 (đồng) (0.5đ)
Đáp số: 3600 đồng (0.5đ)
Câu 5:
Số dư của phép chia cho 5 lớn nhất sẽ là 4 (0.25đ)
Vậy số An nghĩ ra là:
5 x 4 + 4 = 24 (0.25đ)
Đáp số: 24
Đề 8 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Số liền trước của số 58372 là:
A. 58370
B. 58371
C. 58369
D. 58373
Câu 2: (1 điểm) Viết dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm:
69156 … 69 516
78 731 … 78713
93 650 … 93 650
42 628 … 42 728
Câu 3. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?

A. 2 giờ 10 phút
B. 10 giờ 2 phút
C. 10 giờ 10 phút
D. 2 giờ 50 phút
Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Một miếng bìa hình vuông có cạnh 7cm. Diện tích miếng bìa đó là:

A. 48 cm2
B. 49 cm2
C. 28 cm2
D. 70cm2
Câu 5. (1 điểm) Đặt tính rồi tính.
a/ 14719 x 4
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
b/ 27729 : 3
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Câu 6. (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức.
a/ (13052 + 7818) x 2 b/ 26 523 – 24964 : 4
Câu 7 (2 điểm) Có 2442 quả cam xếp đều vào 6 thùng như nhau. Hỏi 4 thùng đó có bao nhiêu quả cam?
Câu 8: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 2935; 3914; 2945
B. 6840; 8640; 4860
C. 8763; 8843; 8853
D. 3689; 3699; 3690
Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 8 |
Đáp án | B | <, >, =, < | C | B | C |
Câu 5 (1 đ)

- Đặt tính đúng đạt 0,25 đ
- Tính đúng kết quả đạt 0,25đ
Câu 6. (2 đ) Tính giá trị của biểu thức.
a/ (13502 + 7818) x 2
= 21320 x 2 (0,5 đ)
= 62640 (0,5 đ)
b/ 26523– 24964 : 4
= 26523 – 6241 (0,5 đ)
= 20282 (0,5 đ)
Câu 7 (2 đ)
Số quả cam trong mỗi thùng có là:
2442 : 6 = 407 (quả)
Số quả cam trong 5 thùng có là:
407 x 4 = 1628 (quả)
Đáp số: 1628 quả cam
Đề 9 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (1 điểm)
a) Số liền trước của số 26391 là:
A. 26 392 B. 26 301 C. 26 390 D. 26 401
b) Số liền sau của số 75 280 là:
A. 75 279 B.75 270 C.75 281 D. 75 290
Câu 2: (1 điểm) Đọc số thập phân
a) Số bé nhất trong các số 6759; 6760; 6699; 7023
A. 6759 B. 6760 C. 6699 D. 7023
b) số tám nghìn không trăm mười lăm viết là:
A. 8015 B. 8150 C. 8051 D. 8105
Câu 3: (1 điểm)
a) Kết quả của phép tính cộng 6475 + 347 là:
A. 9945 B. 6822 C. 6812 D. 6722
b) Kết quả của phép tính trừ 9356 – 6837 là:
A. 3519 B. 3529 C. 2519 D. 2529
Câu 4: (1 điểm)
a) Kết quả của phếp tính nhân 12718 x 7
A. 89026 B. 88976 C. 88926 D. 84026
b) Giá trị của biểu thức 16817 + 15043 x 3 là:
A. 95580 B. 61846 C. 61946 D. 61964
Câu 5: (1 điểm). Giá trị của biểu thức là:
a) 9036 – 1035 x 4 =……………
A. 4140 B. 4896 C. 4869 D. 4996
b) 2429 + 7455 : 7 = ……………
A. 1065 B. 1412 C. 3484 D. 3494
Câu 6. Viết tiếp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Em bắt đầu ăn cơm lúc 6 giờ 20 phút và ăn xong lúc 6 giờ 50 phút. Như vậy em ăn cơm hết ……….. phút.
A. 20 B. 30 C. 40 D. 50
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 37648 : 4
b) 14273 x 3
Câu 8: (1 điểm) Tìm x
a) X x 9 = 2826
b) x : 8 = 3608
Câu 9: (1 điểm)
Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng kém chiều dài 18cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài làm
Câu 10. (1 điểm)
Một công ty dệt, ngày thứ nhất dệt được 17.124 sản phẩm, ngày thứ hai dệt được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày công ty dệt được bao nhiêu sản phẩm?
Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán số 5
Câu | Ý | Nội dung hướng dẫn chấm | Điểm |
Câu 1 (1 điểm) | a | C | 0,5 điểm |
b | D | 0,5 điểm | |
Câu 2 (1 điểm) | a | C | 0,5 điểm |
b | A | 0,5 điểm | |
Câu 3 (1 điểm) | a | B | 0,5 điểm |
b | C | 0,5 điểm | |
Câu 4 (1 điểm) | a | A | 0,5 điểm |
b | C | 0,5 điểm | |
Câu 5 (1 điểm) | a | B | 0,5 điểm |
b | D | 0,5 điểm | |
Câu 6 | B | 0,5 điểm |


Đề 10 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Một số chia cho 5 thì được thương bằng tổng của 12 và 4. Vậy số đó là:
A. 64
B. 70
C. 80
Câu 2. Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là:
A. 20 cm
B. 5 cm
C. 15 cm
D. 10 cm
Câu 3. Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là:
A. 6 lần
B. 7 lần
C. 8 lần
D. 9 lần
Câu 4.
Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54.
A. 20
B. 30
C. 40
Câu 5. 30 + 60 : 6 = … Kết quả của phép tính là:
A. 15
B. 90
C. 65
D. 40
Câu 6. Hình bên có số góc vuông là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 25 × 4 − 25 =
b) 13 × 3 + 93 =
Câu 2. (3,0 điểm)
Ngày Tết, Bố và Văn về quê. Đường từ nhà Văn về quê dài 42km. Đi được một lúc Văn hỏi bố: “Bố ơi! Đã sắp tới quê chưa?”. Bố đáp: “Còn quãng đường nữa con ạ!”. Hỏi:
a) Quãng đường về quê còn lại dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa?
b) Hai bố con đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 3. (2,0 điểm) Lớp 3A có 45 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 7 học sinh. Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?
Đáp án: Đề 10 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | D | B | D | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 25 × 4 − 25
= 100 − 25
= 75
b) 13 × 3 + 93
= 39 + 93
= 132
Câu 2. (3,0 điểm)
Quãng đường về quê còn lại dài số ki-lô-mét là:
42 : 6 = 7 (km)
Hai bố con đã đi được số ki-lô-mét là:
42 − 7 = 35 (km)
Đáp số: a) 7km b) 35km.
Câu 3. (2,0 điểm)
Ta có: 45 : 7 = 6 dư 3
Số nhóm có đủ 7 học sinh là 6 nhóm, còn 3 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm.
Vậy lớp 3A có thể chia thành ít nhất số nhóm là
6 + 1 = 7 (nhóm)
Đáp số: 7 nhóm
Đề 11 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần 1:(Trắc nghiệm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một câu trả lời A, B,C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1/ Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:
A. 9788
B. 9887
C. 7889
D. 7988
2/ Số liền sau của số 9999:
A. 1000
B. 10000
C. 100000
D. 9998
3/ Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C.Thứ sáu
D. Thứ bảy
4/ Một hình tròn có tâm I có bán kính là 6 cm. Đường kính của hình tròn là:
A. 10 cm
B. 12 cm
C. 20cm
D. 25 cm
5/ Một hình vuông ABCD có chu vi là 40 cm. Tìm cạnh hình vuông đó.
A. 20 cm
B. 15 cm
C. 144 cm
D. 10 cm
Phần II: (Tự luận)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 18229 + 35754
b) 7982 – 3083
c) 24043 x 4
d) 3575 : 5
Bài 2: Tính:
a) 99637 – 12403 x 8
b) x x 3 = 18726
Bài 3: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 40 cm. người ta cắt lấy ra một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa. Tính diện tích tấm bìa còn lại?

Đáp án Đề 11 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM
1. B. 9887
2. B. 10000
3. B. Thứ năm
4. B. 12 cm
5. D. 10 cm
II.TỰ LUẬN
Bài 1: Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ
a) 18229 + 35754 = 53983
c) 24043 x 4 = 96172
b) 7982 – 3083 = 4899
d ) 3575 : 5 = 715
Bài 2:
a) 99637 – 12403 x 8
= 99637 – 99224
= 413
b) x x 3 = 18726
x = 18726 : 3
x = 6242
Bài 3:
Số quạt trần 1 phòng lắp là:
40 :10 = 4 (cái quạt)
Số phòng 32 cái quạt trần lắp là:
32 :4 = 8 (phòng)
Đáp số: 8 phòng
Bài 4:
Diện tích miếng bìa là :
50 x 40 = 2000 (cm2)
Diện tích hình vuông cắt ra:
40 x 40 = 1600 cm2
Diện tích tấm bìa còn lại là:
2000 – 1600 = 400 cm2
Đáp số: 400 cm2
Đề 12 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Số lớn nhất có 3 chữ số là:
A. 998
B. 890
C. 999
D. 900
b) Chữ số 5 trong số 153 có giá trị là :
A. 50
B. 310
C. 3
D. 10
Câu 2: (1 điểm) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm
62971…6205
10819…10891
50000…58000 + 1000
9300 – 300…8000 + 1000
Câu 3: (1 điểm). Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ dưới đây:

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 12cm
B. 36cm
C. 16cm
D. 20cm
b, Diện tích hình chữ nhật là ABCD là:
A. 36 cm2
B.16cm2
C. 15cm2
D. 48cm2
Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào:
14 x 3 : 7 = 6
175 – (30 + 20) = 120
Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
30 472 + 61 806
…………………..
…………………..
…………………..
91 752 – 6 328
…………………..
…………………..
…………………..
5 143 x 3
…………………..
…………………..
…………………..
7 014 : 7
…………………..
…………………..
…………………..
Câu 6. (1 điểm) Tìm X:
a) x x 2 = 1846
b) x : 6 = 456
Câu 7. (1 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài 12 cm. Tính diện tích miếng bìa đó?
Bài giải
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
Câu 8. (2 điểm): Có 45 kg đậu đựng đều trong 9 túi. Hói có 20 kg đậu đựng trong mấy túi như thế?
Bài giải
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Câu 1. (1 điểm)
a. Đáp án đúng: C. 999
b. Đáp án đúng: A. 50
Câu 2. (1 điểm)
62971 > 6205
10819 < 10891
50000 < 58000 + 1000
9300 – 300 = 8000 + 1000
Câu 3: (1 điểm).
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: C. 16cm
b) Diện tích hình chữ nhật là ABCD là: C. 15cm2
Câu 4. (1 điểm)
a. 14 x 3 : 7 = 6 (Đ)
b. 175 – (30 + 20) = 120 (S)
Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

Câu 6. (1 điểm) HS thực hiên đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) x x 2 = 1846
x = 1846 : 2
x = 923
b) x : 6 =456
x = 456 x 6
x = 2736
Câu 7. (1 điểm)
Bài giải
Diện tích miếng bìa:
5 x 14 = 84 (cm2)
Đáp số: 84 (cm2)
Câu 8 (2 điểm)
Bài giải
Mỗi túi đựng được:
45 : 9 = 5 (kg)
Số túi đựng 20kg đậu là:
20 : 5 = 4 (túi)
Đáp số: 4 túi.
Đề 13 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu1: (1 điểm)
a) Số liền sau của số 32565 là:
A. 32566
B. 32575
C. 32564
D. 32 666
b) kết quả của phép tính: 10303 x 4 là:
A. 69066
B. 45733
C. 41212
D. 5587
Câu 2. (1 điểm)
a) Số bé nhất trong các số 93680; 93860; 90386; 90368 là:
A. 93860
B. 93680
C. 90368
D.90386
b) Dấu lớn ( > ) ở cặp số:
A. 8000…..7999 + 1
B. 78659…..76860
C. 9000 + 900……10000
D. 9000…..9000
Câu 3. (1 điểm)
a) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m 6 cm = . . . cm là :
A. 86
B. 806
C. 860
D. 8006
b) Từ 7 giờ k m 5 phút đến 7 giờ là :
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
37 – 5 × 5 = 12
13 × 3 – 2 = 13
II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Tính diện tích hình vuông có cạnh là 5cm
……………………………………………
……………………………………………
Câu 2: (Mức 1) Đặt tính rồi tính ( 1 điểm)
24653 + 19274
40237 – 28174
21816 x 3
27786 : 3
Câu 3: (1 điểm) Tìm x:
x : 3 = 1527
x x 2 = 1846
…………………………………………………………..
………………….…………………………………
Câu 4: (1 điểm) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 16cm, chiều rộng bằng /frac12 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
Câu 5: (1 điểm) Có 2432 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó chứa bao nhiêu viên thuốc?
………………………….……………………….
………………………….………………………
………………………….………………………
Câu 6: (1 điểm) Tổng hai số là 73 581. Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất là 37 552.
………………………….………………………
………………………….………………………
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I/ Phần trắc nghiệm
Câu 1:
a) A. 32566
b) C. 41212
Câu 2:
a) C. 90368
b) B. 78659 > 76860
Câu 3:
a. B. 806
b. A. 5 phút
Câu 4:
37 – 5 × 5 = 12 (Đ)
13 × 3 – 2 = 13 (S)
II/ Phần tự luận
Câu 1: Mức 1(1 điểm)
Diện tích hình vuông là
5 x 5 = 25(cm2)
Đáp số: 25cm2
Câu 2.
Đặt và thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm

Câu 3:
x : 3 = 1527x = 1527 x 3x = 4581 | x x 2 = 1846x = 1846 : 2x = 923 |
Câu 4:
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
16 : 2 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
16 × 8 = 128 (cm2)
Đáp số: 128 cm2
Câu 5: Mức 3 (1 điểm)
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3 vỉ là:
6 × 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
Câu 6:
Bài giải:
Số thứ hai là:
73 581 – 37552 = 36 029
Đáp số: 36 029
Đề 13 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Trong các số: 82350, 82305, 82503, 8530. Số lớn nhất là: M1
A. 82350
B. 82305
C. 82503
D. 82530
2. Giá trị của chữ số 7 trong số 57104 là: M1
A. 70
B. 700
C. 7000
D. 70 000
3. x : 8 = 1096 (dư 7). Giá trị của x là: M3
A. 8768
B. 137
C. 144
D. 8775
4. Điền phép tính nhân và chia thích hợp vào chỗ chấm: M4
24 … 6 …. 2 = 8
A. 24 : 6 x 2 = 8
B. 24 : 6 : 2 = 8
C. 24 x 6 : 2 = 8
D. 24 x 6 x 2 = 8
5. Châu có 10 000 đồng. Châu mua hai quyển vở, giá mỗi quyển vở là 4500 đồng. Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền? M2
A. 5500 đồng
B. 14500 đồng
C. 1000 đồng
6. Một mảnh đất hình vuông có cạnh 6cm. Diện tích mảnh đất đó là: M2
A. 36
B. 24
C.12
II. PHẦN TỰ LUẬN:
7. Đặt tính rồi tính: M2
a/ 71584- 65739
b/ 37426 + 7958
c/ 5438 x 8
d/ 14889 : 7
8. Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm: M3
a. 2 kg …… 1998 g
b. 450 g……. 500g – 50g.
9. Hình vuông ABCD có chu vi 48 cm. Tính độ dài cạnh hình vuông ABCD? M4
10. Bài toán: Có 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải. Hỏi 3 xe tải đó chở được bao nhiêu viên gạch? M2
Bài giải:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 14
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án D. 82530
Câu 2: Đáp án C. 7000
Câu 3: Đáp án D. 8775
Câu 4: Đáp án A. 24 : 6 x 2 = 8
Câu 5: Đáp án C. 1000 đồng
Câu 6: Đáp án A. 36 cm²
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 ĐIỂM
Câu 7. (1 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng ghi 0,25 điểm.
a/ 71584- 65739 = 5845
b/ 37426 + 7958 = 29468
c/ 5438 x 8 = 43504
d/ 14889 : 7 = 2127
Câu 8: (0,5 điểm) Mỗi câu chuyển đổi đơn vị đúng và điền dấu đúng ghi 0,25 điểm. không chuyển đổi đơn vị chỉ điền dấu ghi 0,25 điểm cả bài.
a. 2 kg > 1998 g
b. 450 g = 500g – 50g.
Câu 9: (0,5 điểm)
Độ dài cạnh hình vuông ABCD dài là: (0,25 điểm)
48 : 4 = 12 (cm) (0,25 điểm)
Đáp số : 12 cm
Câu 10: Số gạch xếp lên mỗi xe tải là: (0,5)
16560 : 8 = 2070(viên gạch) (0,5)
Số gạch xếp lên 3 xe tải là: (0,25)
2070 x 3 = 6210(viên gạch) (0,5)
Đáp số: 6210 viên gạch (0,25)
Đề 15 thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 5 điểm
Câu 1: Số liền sau số 12075 là: (0,5đ)
A. 12074
B. 12076
C. 12077
Câu 2. Số 17934 đọc là: (0,5đ)
A. Mười bảy nghìn chín trăm ba tư
B. Mười bảy nghìn ba trăm chín mươi tư
C. Mười bảy nghìn chín ba tư
D. Mười bảy nghìn chín trăm ba mươi tư
Câu 3. Giá trị của biểu thức 1320 + 2112 : 3 là: (1 đ)
A. 2024
B. 2042
C. 2204
D. 2124
Câu 4. (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

A. 48 cm
B. 28 cm
C. 64 cm
D. 14 cm
Câu 5. Kết quả của phép tính 45621 + 30789 là: (1 đ)
A. 76410
B. 76400
C. 75410
D. 76310
Câu 6. Từ 6 giờ kém 5 phút đến 6 giờ 5 phút là bao nhiêu phút:
A. 5 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 15 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN 5 điểm
Câu 7. Tìm x (1 đ)
a. 1999 + x = 2005
b. x x 3 = 12485
Câu 8. Đặt tính rồi tính: (1 đ)
a. 10712 : 4
b. 14273 x 3
Câu 9. Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu? (2 đ)
Câu 10. Tìm một số biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 7 lần thì được 12. (1 đ)
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán – Đề 15
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: C
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 7. Tìm x (1 đ)
a. 1999 + x = 2005
x = 2005 – 1999
x = 6
b. x x 3 = 12485
x = 12486 : 3
x = 4162
Câu 8:
a. 10712 : 4 = 2678
b. 14273 x 3 = 42819
Câu 9: (2đ) Bài giải
Đổi: 2dm 4cm = 24cm (0,25 đ)
Cạnh của hình vuông là: (0,25 đ)
24 : 4 = 6 (cm) (0,5 đ)
Diện tích của hình vuông là: (0,25đ)
6 x 6 = 36 (cm²) (0,5 đ)
Đáp số: 24 con thỏ (0.25đ)
Câu 10: (1 đ)
Ta có: x x 4 : 7 = 12
x = 12 x 7 : 4
x = 21
Vậy số đó là: 21.
Đề 16 thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Toán
Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng( hoặc làm theo yêu cầu)
1. (M1) (1 điểm)
a. Giá trị của biểu thức (25276 + 2915) x 3 là bao nhiêu?
A. 84573
B. 83573
C. 86573
D. 84673
b. Số 23 được viết bằng chữ số La Mã như thế nào?
A. XIII
B. XXIII
C. XXIIV
D. IIIXX
2. (M1) (1 điểm)
a. Số liền sau của số 52869 là số nào?
A. 52979
B. 52869
C. 52870
D. 52970
b. Số bé nhất trong các số sau là số nào?
A. 7159
B. 4768
C. 4719
D. 9401
3. (M1) (1đ)
a. Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính chu vi hình vuông đó?
A. 11cm
B. 14cm
C. 21cm
D. 28cm
b. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 3cm là bao nhiêu?
A. 15cm
B. 30cm
C. 36cm
D. 60cm
4. (M3) (1đ) Có 36 bạn xếp được 4 hàng. Hỏi có 54 bạn thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?
A. 6 hàng
B. 8 hàng
C. 12 hàng
D. 18 hàng
5. (M2) (1 điểm)
a. Ngày 29/4 /2018 là chủ nhật thì ngày 2 /5/ 2018 là:
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
D. Thứ năm
b. Từ nhà em đi lúc 7 giờ kém 15phút, đến trường là 7 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? (M2- 0,5 điểm)
A. 15 phút.
B. 20 phút.
C. 25 phút.
D. 30 phút
6. (M3) (1đ) Chu vi của hình vuông là 28 cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
A. 14
B. 32
C. 56
D. 49
7. (M2) ( 1đ) Đặt tính rồi tính:
36807 + 53069
76483 – 15456
10814 x 6
92648 : 4
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
8. (M2) ( 1 điểm) Tìm x:
a. x x 2 = 63174
b. x : 6 = 4527
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
9. ( M3) (1đ)Trong một xưởng may công nghiệp, cứ 15 m vải thì may được 5 bộ quần áo cùng một cỡ. Hỏi có 360m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo với cùng cỡ đó?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
10. (M4) (1đ) Tính hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số giống nhau? Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Đề 17 thi học kì 2 môn Toán lớp 3
UBND HUYỆN………..TRƯỜNG PTDTBT TH – THCS | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC ………Môn: Toán – Lớp 3 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao bài) |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Số 13 được viết bằng chữ số La Mã như thế nào
A. XIII
B. XIV
C. XIIV
D. IIIX
Câu 2: Điền dấu: >, < , = vào ô trống.
A. 76 635 ☐ 76 653
B. 18 536 ☐ 17 698
C. 47 526 ☐ 47 520 + 6
D. 92 569 ☐ 92 500 + 70
Câu 3: Chu vi của hình vuông là 28cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?
A.14 cm2
B. 32 cm2
C. 56 cm2
D. 49 cm2
Câu 4: 3km 6m =…………….m
A. 3006
B. 3600
C. 306
D. 360
Câu 5: 1 giờ 15 phút = … phút
A. 115 phút
B. 615 phút
C. 75 phút
D. 65 phút
Câu 6: Hình vuông ABCD có cạnh dài 5cm. Chu vi của hình vuông là?
A. 20 cm
B. 10 cm
C. 25 cm2
D. 25 cm
Câu 7: Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 765
C. 8 756
D. 8 675
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
3680 + 5306
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
7648 – 1545
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Câu 9: Tìm X:
X : 7 = 63 : 7
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần bao nhiêu thùng như thế để chứa hết?
Tóm tắt
…………………
…………………
…………………
…………………
Bài giải:
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
……………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 13 được viết bằng chữ số La Mã như thế nào? (1 điểm).
A. XIII
Câu 2: Điền dấu >, <, = vào ô trống (1 điểm).
A. 76 635 < 76 653
B. 18 536 > 17 698
C. 47 526 = 47 520 + 6
D. 92 569 < 92 500 + 70
Câu 3: Chu vi của hình vuông là 28 cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu? (1 điểm).
D. 49 cm2
Câu 4: 3km 6m =………………….m
A. 3006
Câu 5: 1 giờ 15 phút = … phút. (1 điểm).
C. 75
Câu 6: Hình vuông ABCD có cạnh dài 5cm. Chu vi của hình vuông là? (1 điểm).
A. 20 cm
Câu 7: Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là: (1 điểm).
B. 8 765
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 8: Đặt tính rồi tính: (1 điểm).

Câu 9: Tìm X: (1 điểm).
X : 7 = 63 : 7
X : 7 = 9
X = 9 x 7
X = 63
Câu 10: Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần bao nhiêu thùng như thế để chứa hết? (1 điểm).
Bài giải
Mỗi thùng đựng số lít dầu là: (0.25 điểm)
63 : 7 = 9 (l dầu)
Số thùng để đựng 774 lít dầu là:
774 : 9 = 86 (thùng) (0.5 điểm)
Đáp số: 86 thùng
Lưu ý: Học sinh có thể dùng nhiều lời giải khác nhau.
Đề 18 thi học kì 2 môn Toán lớp 3
Trường: ……..…………….….…Họ và tên:……..…………………Lớp: ……..……………………… | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II LỚP 3 – NĂM HỌC: … MÔN: Toán – THỜI GIAN: 40 PHÚTNgày kiểm tra: ………. tháng ….. năm ……. |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Trong các số: 82350, 82305, 82503, 8530. Số lớn nhất là: M1
A. 82350
B. 82305
C. 82503
D. 82530
Câu 2. Giá trị của chữ số 7 trong số 57104 là: M1
A. 70
B. 700
C. 7000
D. 70 000
Câu 3. X : 8 = 1096 (dư 7). Giá trị của X là: M3
A. 8768
B. 137
C. 144
D. 8775
Câu 4. Điền phép tính nhân và chia thích hợp vào ô trống : M4
24 ☐ 6 ☐ 2 = 8
A. 24 : 6 x 2 = 8
C. 24 x 6 : 2 = 8
B. 24 : 6 : 2 = 8
D. 24 x 6 x 2 = 8
Câu 5. Châu có 10 000 đồng. Châu mua hai quyển vở, giá mỗi quyển vở là 4500 đồng. Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền? M2
A. 5500 đồng
B. 14500 đồng
C. 1000 đồng
Câu 6. Một mảnh đất hình vuông có cạnh 6cm . Diện tích mảnh đất đó là: M2
A. 36cm2
B. 24cm2
C.12cm2
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7. Đặt tính rồi tính: M2
a. 71584- 65739 b. 37426 + 7958
……………………… ………………………
……………………… ………………………
……………………… ………………………
c. 5438 x 8 d. 14889 : 7
……………………… ………………………
……………………… ………………………
……………………… ………………………
Câu 8. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M3
a. 2 kg …… 1998 g
…………………………………………………….
b. 450 g……. 500g – 50g.
…………………………………………………….
Câu 9. Hình vuông ABCD có chu vi 48 cm. Tính độ dài cạnh hình vuông ABCD? M4
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10. Bài toán: Có 16560 viên gạch xếp đều lên 8 xe tải. Hỏi 3 xe tải đó chở được bao nhiêu viên gạch? M2
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 3 học kỳ II
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 ĐIỂM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D. 82530 | C. 7000 | D. 8775 | A.24 : 6 x 2 = 8 | C.1000 đồng | A. 36 |
Biểu điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 ĐIỂM
Câu 7. (1 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng ghi 0,25 điểm.
a. 71584- 65739 = 5845
b. 37426 + 7958 = 29468
c. 5438 x 8 = 43504
d. 14889 : 7 = 2127
Câu 8. (0,5 điểm), Mỗi câu chuyển đổi đơn vị đúng và điền dấu đúng ghi 0,25 điểm. không chuyển đổi đơn vị chỉ điền dấu ghi 0,25 điểm cả bài.
a. 2 kg > 1998 g
2000g
b. 450 g = 500g – 50g.
450g
Câu 9. (0,5 điểm)
Độ dài cạnh hình vuông ABCD dài là: (0,25 điểm)
48 : 4 = 12 (cm) (0,25 điểm)
Đáp số : 12 cm
Câu 10. Bài toán (2 điểm)
Bài giải:
Số gạch xếp lên mỗi xe tải là: (0,5)
16560: 8 = 2070( viên gạch) (0,5)
Số gạch xếp lên 3 xe tải là: (0,25)
2070 x 3 = 6210( viên gạch) (0,5)
Đáp số: 6210 viên gạch (0,25)
Đề 19 thi học kì 2 Toán lớp 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Số liền sau số 12075 là: (0,5đ)
A.12074
B. 12076
C. 12077
Câu 2. Số 17934 đọc là: (0,5đ)
A. Mười bảy nghìn chín trăm ba tư
B. Mười bảy nghìn ba trăm chín mươi tư
C. Mười bảy nghìn chín ba tư
D. Mười bảy nghìn chín trăm ba mươi tư
Câu 3. Giá trị của biểu thức 1320 + 2112 : 3 là: (1 đ)
A. 2024
B. 2042
C. 2204
D. 2124
Câu 4. (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

A. 48 cm
B. 28 cm
C. 64 cm
D. 14 cm
Câu 5. Kết quả của phép tính 45621 + 30789 là: (1 đ)
A. 76410
B. 76400
C. 75410
D. 76310
Câu 6. Từ 6 giờ kém 5 phút đến 6 giờ 5 phút là bao nhiêu phút:
A. 5 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 15 phút
PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 7. Tìm x (1 đ)
a. 1999 + x = 2005
b. X x 3 = 12485
Câu 8. Đặt tính rồi tính: (1 đ)
A. 10712 : 4
B. 14273 x 3
Câu 9. Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu? (2 đ)
Câu 10. Tìm một số biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 7 lần thì được 12. (1 đ)
Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 3 số 19
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: C
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 7. Tìm x(1 đ)
1999 + x= 2005
x = 2005 – 1999
x = 6
b. xx 3 = 12485
x= 12486 : 3
x= 4162
Câu 8:
1. 10712 : 4 = 2678
2. 14273 x 3 = 42819
Câu 9: (2đ) Bài giải
Đổi: 2dm 4cm = 24cm (0,25 đ)
Cạnh của hình vuông là: (0,25 đ)
24 : 4 = 6 (cm) (0,5 đ)
Diện tích của hình vuông là: (0,25đ)
6 x 6 = 36 (cm²) (0,5 đ)
Đáp số: 24 con thỏ (0.25đ)
Câu 10: (1 đ)
Ta có: x x 4 : 7 = 12
x= 12 x 7 : 4
x = 21
Vậy số đó là: 21
Đề 20 thi học kì 2 Toán lớp 3
Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Số liền sau của 39 999 là:
A. 40 000
B. 40 998
C. 39 998
D. 40 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:
A. 36cm²
B. 81cm
C. 81cm²
D. 36cm
Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 24 cm²
D. 24 cm
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
a) 3250 – 324
b) 84 695 – 2 367
c) 1041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng:
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = …… cm là:
A. 67
B. 607
C. 670
D. 607
Câu 6. Tìm x:
a) x– 357 = 4 236
b) x: 7 = 4214
Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
…………………………………………………………….
Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: …………………
Câu 10: Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo?
Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 3 số 20
Câu 1: 1 đ
a) A; b) C
Câu 2: 1 đ Đáp án C
Câu 3: 1 đ Đáp án D
Câu 4: 1 đ
a) 3250 – 324 = 2926
b) 84 695 – 2 367 = 82328
c) 1041 x 7 = 7287
d) 24 672 : 6 = 4112
Câu 5: 1 đ Đáp án D
Câu 6: 1 đ
a) x– 357 = 4 236
=> x= 4 236 + 357 = 4593
b) x: 7 = 4214
=> x= 4214 x 7 = 29498
Câu 7: 1 đ Thứ tự đúng là: 6 220; 6 202; 6 022; 6 002
Câu 8: 1 đ
Quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 ( m) 0.5 đ
Quãng đường còn phải sửa là: 4 215 – 1 405 = 2 810 ( m) 0.25 đ
Đáp số: 2 810 m
Câu 9: 1 đ
Chu vi hình chữ nhật là: 58 m
Câu 10: 1 đ
Giải:
Cách 1:
Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ
Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Cách 2:
Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất.
Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Đề 21 thi học kì 2 Toán lớp 3
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (Mức 1)
a) Số liền sau của 42 099 là:
A. 42 100
B. 42 098
C. 43 099
D. 43 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
c) 1 giờ 15 phút = … phút
A. 115 phút
B. 615 phút
C. 65 phút
D. 75 phút
d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ bảy
D. Chủ nhật
Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu: (Mức 1)
a) 76 635 … 76 653
b) 18 536 … 17 698
c) 47 526 … 47 520 + 6
d) 92 569 … 92 500 + 70
Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. (Mức 2)
a) Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 24 cm² B. 24cm C. 20 cm² D. 20 cm
b) Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm B. 20cm C. 24 cm² D. 24 cm
Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (Mức 1)
A. 1 207 dm B. 127 dm C. 1 270 dm D. 1 027 dm
Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính: (Mức 2)
a) 27 684 + 11 023
b) 84 695 – 2 367
c) 1 041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 6: (1,0 điểm).Tính giá trị của biểu thức: (Mức 2)
a) 229 + 126 x 3 = …………………
b). (9 759 – 7 428) x 2 = …………………….
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: (Mức 2)
a) xx 6 = 2 412
b) x: 3 = 1 824
Câu 8: (2,0 điểm) (Mức 3)
Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét?
Đáp án đề 21 thi học kì 2 Toán lớp 3
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
a). A b). C c). D d). B
Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng kết quả mỗi dòng được 0,25 điểm.
a) 76 635 <76 653 (0,25 điểm).
b) 18 536 >17 698 (0,25 điểm).
c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm).
d) 92 569 < 92 500 + 70 (0,25 điểm).
Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm² (0,5 điểm).
b) Chu vi của hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm).
Câu 4: (1,0 điểm). Khoanh đúng câu B. 127 dm.
Câu 5: (2,0 điểm).
– Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu dấu gạch ngang 2 bài trừ 0,25 điểm.
– Sắp đúng phép tính, sai kết quả, mỗi bài được 0,25 điểm.
Kết quả đúng:
a) 38 707 b) 82 328
c) 7 287 d) 4 112
Câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước tính được 0,5 điểm.
a) 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm).
= 607 (0,25 điểm).
b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm).
= 4 662 (0,25 điểm).
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm; mỗi bước tính đúng 0,25 điểm.
a). xx 6 = 2 412
x = 2 412 : 6 (0,25 điểm).
x = 402 (0,25 điểm).
b). x: 3 = 1 824
x = 1 824 x 3 (0,25 điểm).
X = 5 472 (0,25 điểm).
Câu 8: (2,0 điểm). Bài giải:
Trong 1 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).
82 : 2 = 41 (km). (0,75 điểm).
Trong 5 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).
41 x 5 = 205 (km). (0,5 điểm).
Đáp số: 205 km. (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh có câu lời văn khác đúng vẫn được 0,25 điểm.
– Ví dụ: Quãng đường người đó đi ô tô trong 1 giờ là.
Người đó đi ô tô trong 1 giờ được là.
Để lại một phản hồi