Mục Lục
Đề 1 thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 0,08615
B. 861,5
C. 8,615
D. 86150
Câu 2. 7052 cm3 = ……dm3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7,052
B. 70,52
C. 705,2
D. 0,7052
Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một người đi bộ 10 km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là:
A. 70km/giờ
B. 60km/giờ
C. 50km/giờ
D. 25km/giờ
Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là:
A. 128 cm2
B. 32 cm2
C. 6,4 dm2
D. 64 cm2
Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm (như hình vẽ).

Chu vi hình H là:
A. 12,56 cm
B. 10,28 cm
C. 16,56 cm
D. 6,28 cm
Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (hình vẽ bên) là:

A. 125 cm2
C. 12 cm2
B. 12,5 cm2
D. 25 cm2
Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
5m3 103dm3 = ……….m3
48 phút …………. = 0,8 giờ
2m2 5dm2 = ………….m2
3 ngày 16 giờ = ……….ngày
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây
b. 8 giờ 20 phút : 5
c. 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây
d. 5 giờ 22 phút x 3
Bài 2. (1 điểm) Tìm x biết: 61,4 – x = 216,72 : 4,2
Bài 3. (2 điểm) Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại Biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể.
Bài 4. (1 điểm)
a) Tính bằng cách thuận tiện:
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút
b) Một bạn học sinh dùng các khối lập phương xếp thành một cái tháp như hình dưới đây. Em tính giúp bạn xem để xếp được tháp cao 8 tầng thì cần chuẩn bị bao nhiêu khối lập phương.

Đáp án Đề 1 thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán
Phần |
Đáp án |
Điểm |
I. |
Trắc nghiệm |
4 |
Câu 1 |
D |
0,5 |
Câu 2 |
A |
0,5 |
Câu 3 |
C |
0,5 |
Câu 4 |
D |
0,5 |
Câu 5 |
B |
0.5 |
Câu 6 |
B |
0,5 |
Câu 7 |
Điền đúng mỗi ý cho 0.25 điểm |
1 |
5m3 103dm3 = 5,103 m3 48 phút = 0,8 giờ 2m2 5dm2 = 2,05 m2 3 ngày 16 giờ = |
||
II |
Tự luận |
|
Bài 1 |
Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm |
2 |
Bài 2 |
Tìm đúng giá trị của x, trình bày đủ các bước cho 1 điểm |
1 |
Bài 3 |
Bài toán |
2 |
a |
Tính đúng thể tích bể, đổi ra lit và trả lời câu hỏi đúng |
1 |
b |
Tính đúng chiều cao của nước và câu trả lời đúng |
1 |
Bài 4 |
1 |
|
a |
a.Tính được theo cách hợp lý được 0,5 điểm 1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút = 1,75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ = 1,75 giờ x ( 3+ 6 +1) = 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ |
0,5 |
b |
b. Nhận biết được quy luật xếp khối lập phương và tính đúng được số hộp |
0,5 |
1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 ( khối lập phương) |
Đề 2 thi giữa kì 2 lớp 5 môn Toán
Câu 5: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ……… m3 là:
A. 3,76
B. 3,760
C. 37,6
D. 3,076
Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: M3
a/ 5 phút 6 giây x 5
b/ 30 phút 15 giây : 5
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69 m
B. 2,6 m
C. 2,8 m
D. 1,3 m
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4
Đáp án Đề 2thi giữa học kì 2 môn lớp 5 môn Toán
Câu 1. Chọn B
Câu 2. Chọn A
Câu 3. Chọn C
Câu 4. Chọn B
Câu 5. Chọn D
Câu 6.

Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S
Câu 8: Chọn B
Câu 9 (1đ)
Bài giải
Số tấn gạo xe thứ hai chở được:
10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Số tấn gạo xe thứ ba chở được:
12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)
Đáp số: 12 tấn
Câu 10: (1đ)
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học:
(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)
Diện tích trần nhà:
10 x 6 = 60 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)
Đáp số: 212,2 m2
* Lưu ý cho các bài giải toán:
– Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.
– Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó.
– Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài.
Đề 3 thi Toán giữa kì 2 lớp 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 5 trong số 254,836 có giá trị là:
a. 50
b. 500 000
c. 5 000
d. 50 000
Câu 2: (1 điểm) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
a. 10
b. 20
c. 30
d. 40
Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là:
a. 67,5m2
b. 675m2
c. 12m2
d. 135m2
Câu 4: (1 điểm) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh của cả lớp là:
a. 60%
b. 40%
c. 18%
d. 30%
Câu 5: (0,5 điểm) Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
a. 4 cm3
b. 6 cm3
c. 1 cm2
d. 1 cm3
Câu 6: (1 điểm) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9 cm.
a. 135 cm2
b. 315 cm2
c. 135 cm
d. 153 cm2
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: (2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 5 giờ 28 phút + 3 giờ 47 phút
b) 6 năm 5 tháng – 3 năm 8 tháng
c) 5 phút 12 giây x 3
d) 13 giờ 20 phút : 4
Câu 8: (1,0 điểm) Tìm x:
a) X x 12,5 = 6 x 2,5
b) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
Câu 9: (1,0 điểm) Lan đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc 20 km/giờ, hết 15 phút. Tính quãng đường từ nhà Lan đến trường?
Bài giải
Câu 10: (1,0 điểm) Một tấm gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 20cm. Hỏi tấm gỗ nặng bao nhiêu ki lô gam, biết rằng 1dm3 khối gỗ nặng 800g.
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn lớp 5 môn Toán
Câu 1 (0,5 điểm) a
Câu 2: (1 điểm) d
Câu 3: (1,0 điểm) a
Câu 4: (1 điểm) a
Câu 5: (0,5 điểm) d
Câu 6: (1 điểm) a
Câu 7: (2,0 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm

Câu 8: (1,0 điểm) Mỗi bài tìm x đúng 0,5 điểm
a) X x 12,5 = 6 x 2,5
X x 12,5 = 15
X = 15 : 12,5 (0,25 điểm)
X = 1,2 (0,25 điểm)
b) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
x – 1,27 = 3
x = 3 + 1,27 (0,25 điểm)
x = 4,27 (0,25 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm) Đổi 15 phút = 0,25 giờ (0,25 điểm)
Quãng đường từ nhà đến trường là: (0,25 điểm)
20 x 0,25 = 5 (km) (0,5 điểm)
Đáp số : 5 km.
Câu 10: (1,0 điểm) Đổi 20 cm = 2 dm
Thể tích tấm gỗ hình hộp chữ nhật là
8 x 6 x 2 = 96 dm3
Khối lượng của tấm gỗ là
96 x 800 = 76800 g = 76,8 kg
Đáp số 76,8 kg
Đề 4 thi Toán giữa kì 2 lớp 5
Phần 1. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Bài 1. (0,5đ): Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5
B. 6,25
C. 0,625
D. 0,0625
Bài 2. (0,5đ): Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ….. m3
A. 12,4
B. 12,004
C. 12,040
D. 1240
Bài 3.(1 đ): Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5
B. 0,25
C. 5,2
D. 0,025
Bài 4. (0,5đ): Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2
B. 3420 cm2
C. 2430 cm2
D. 2043 cm2
Bài 5. (0,5đ): Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A. 90 phút
B. 120 phút
C. 160 phút
D. 144 phút
Bài 6. (1đ): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3
B. 432 dm
C. 432 dm2
D. 4,32 dm3
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2đ):
a, 3 giờ 9 phút + 8 giờ 12 phút
b, 15 giờ 42 phút -7 giờ 30 phút
c, 3 phút 15 giây x 3
d, 18 giờ 36 phút: 6
Bài 2. (1đ) Tính bằng cách thuận tiện
9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5
Bài 3.(2đ): Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2.
Bài 4 (1đ). Hình hộp chữ nhật P được xếp bởi các hình lập phương nhỏ bằng nhau. Nếu sơn màu tất cả các mặt của hình P thì số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt là bao nhiêu hình?

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán
Phần 1. Trắc nghiệm:
Bài 1 (0,5 điểm): Khoanh vào C
Bài 2 (0,5 điểm): Khoanh vào C
Bài 3 (1 điểm): Khoanh vào B
Bài 4 (0,5 điểm): Khoanh vào A
Bài 5 (0,5 điểm): Khoanh vào D
Bài 6 (1 điểm): Khoanh vào A
Phần 2. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ
a. 11 giờ 21 phút
b. 8 giờ 12 phút
c. 9 phút 45 giây
d. 3 giờ 12 phút
Bài 2 (1 điểm):
= 9,5 x (4,7 + 4,3+ 1)
= 9,5 x 10
= 95
Bài 3 (2 điểm):
Bài giải
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
(4,5 + 3,5) x 2 x 4= 64 (m2)
Diện tích trần của căn phòng đó là:
4,5 x 3,5 = 15,75 (m2)
Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là:
64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2)
Đáp số: 71,95 m2
Bài 4 (1 điểm): 20 hình
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 5 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): 4/5 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 4,5 C. 0,8
B. 5,4 D. 8,0
Câu 2 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số 32,569 thuộc hàng:
A. Chục B. Trăm
C. Phần mười D. Phần trăm
Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 0,15 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu ?
A. 15 B. 150
C. 1500 D. 15000
Câu 4 (1 điểm): Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 9 học sinh được xếp loại giỏi. Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp .
A. 25 % B. 30 %
C. 35 % D. 40 %
Câu 5 (1 điểm): Hình tròn có bán kính r = 4,4dm Vậy chu vi hình tròn là
a. 27632dm b. 273,62dm
c. 27,632dm d. 27, 0632dm
Câu 6 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức: 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là:
A. 359 B. 136,25
C. 15,65 D. 359
Câu 7 (1 điểm): Muốn làm một cái hộp chữ nhật dài 10 cm, rộng 4cm, cao 5cm, không có nắp và không tính các mép dán, bạn Minh phải dùng miếng bìa có diện tích là :
A. 200 cm2 B. 140 cm2
C. 220 cm2 D. 180 cm2
Câu 8 (1 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :
Một hình lập phương có diện tích một mặt là 16 cm2.
Thể tích hình lập phương đó là: …..
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm): Tính
a) 48,5 + 19,152 : 3,6
b) 12,45 : 0,05
c) 16 phút 15 giây : 3
Câu 10 (2 điểm): Nhà Bác Nam được thôn chia một thửa ruộng hình thang, có hai đáy lần lượt là 77m và 55m; chiều cao thửa ruộng bằng trung bình cộng của hai đáy. Vụ Đông vừa qua bác Nam trồng ngô trên thửa ruộng đó, trung bình mỗi m2 thu hoạch được 0,7 kg ngô. Hỏi vụ Đông vừa qua, bác Nam thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô trên cả thửa ruộng đó ?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
– HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 3.7,9,10 được 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | C | C | B | A | C | B | D | 64 cm3 |
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 9 (1,5 điểm): Tính
a) 48,5 + 19,152 : 3,6 = 48,5 + 5,32 = 53,82 ( 0,5 đ)
b) 12,45 : 0,05 = 249 ( 0,5 đ)
c) 16 phút 15 giây : 3 = 5 phút 25 giây ( 0,5 đ)
Câu 2 (2 điểm):
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 điểm)
( 77 + 55) : 2 = 66 ( m) (0,25 điểm)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là: ( 0,25 điểm)
(77 + 55) x 66 : 2 = 4356 (m2 ) (0,5 điểm)
Vụ Đồng vừa qua, bác Nam thu hoạch được số kg ngô là: ( 0,25 điểm)
4356:1 x 0,7 = 3049,2 (kg) (0,25 điểm)
Đáp số : 3049,2 kg (0,25 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 6 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Hình lập phương là hình:
A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau
B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau.
C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, có 12 đỉnh và 8 cạnh.
Câu 2 (0,5 điểm): Số đo 0,015m3 đọc là:
A. Không phẩy mười lăm mét khối.
B. Mười lăm phần trăm mét khối
C. Mười lăm phần nghìn mét khối
Câu 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,22 m3 = ……dm3 là bao nhiêu ?
A. 22 B. 220
C. 2200 D. 22000
Câu 4 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu ?
A. 64% B. 65%
C. 46%4 D. 63%
Câu 5 (0,5 điểm): 4700cm3 là kết quả của số nào ?
A. 4,7dm3 B. 4,7m3
C. 4,7cm3 D. 4,7mm3
Câu 6 (0,5 điểm): 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao nhiêu?
A. 40 B. 400
C. 25 D. 250
Câu 7 (0,5 điểm): Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là:
A. 24cm2 B. 16cm2
C. 42cm2 D. 20cm2
Câu 8 (0,5 điểm): Một hình tròn có bán kính là 6cm thì diện tích là:
A. 113,04cm2 B. 113,03cm2
C. 113,02cm2 D. 113cm2
Câu 9 (0,5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng:
A. Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
B. Diện tích hình thang bằng trung bình cộng hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
Câu 10 (0,5 điểm): Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m , đáy bé 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình thang đó ?
A. 173 m2
B. 174 m2
C. 175 m2
Câu 11 (0,5 điểm): Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:

A. 20 cm2 B. 14 cm2
C. 24 cm2 D. 34 cm2
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 605,26 + 217,3 b) 68,4 – 25,7
c) 9,3 x 6,7 d) 91,08 : 3,6
Câu 2 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Câu 3 (1 điểm): Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là 60cm, chiều rộng là 40cm. Mực nước trong bể là 20cm. Người ta thả hòn đá cảnh vào trong bể nước thì mực nước dâng lên cao 35cm (đo từ đáy bể). Em hãy tính thể tích hòn đã cảnh?

Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
– HS khoanh tròn mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Riêng câu 10 được 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | A | C | B | A | A | B | A | A | A | C | B |
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a) 822,56 b) 42,7
c) 62,31 d) 25,3
Câu 2 (1 điểm):
Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : 0,25 điểm
18 x 15 x 10 = 2700 (cm3) 0,5 điểm
Đáp số: 2700 (cm3) 0,25 điểm
Câu 3 (1 điểm):
Cách 1
Thể tích hòn đá cảnh là 0,25 điểm
60 x 40 x (35-20) = 36 000 (cm3) 0,5 điểm
Đáp số : 36 000 (cm3) 0,25 điểm
Cách 2
Thể tích nước trong bể ban đầu là :
60 x 40 x20 = 48000(cm3) 0,25 điểm
Sau khi bỏ hòn đá thì thể tích nước và thể tích hòn đá là
60 x 40 x 35 = 84000(cm3) 0,25 điểm
Thể tích nước hòn đá là
84000 – 48000 = 36 000 (cm3) 0,25 điểm
Đáp số: 36 000 (cm3) 0,25 điểm
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 7 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (1 điểm): Một lớp có 18 nữ và 12 nam .Tìm tỉ số phầm trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%.
Câu 2 (1 điểm):Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A. 10 B. 40
C. 30 D. 20.
Câu 3 (1 điểm): Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên.Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:

A. 12 B. 13
C. 15 D. 60
Câu 4 (1,5 điểm): Diện tích của phần gạch chéo trong hình

A. 14cm2 B. 20cm2
C. 24cm2 D. 34cm2
Câu 5 (1,5 điểm): Diện tích thành giếng trong hình dưới đây là

A. 6,28m2 B. 12,56m2
D. 21.98m2 C. 50,24m2
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 42,57 +76,54 b. 716,63 – 527,14
c. 64,06 x 6,9 d. 131,4 : 36
Câu 2 (2 điểm): Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m , chiều rộng 5,5m chiều cao 3,8 m . Nếu mỗi người làm việc trong phòng cần 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng học đó . Biết rằng lớp học đó có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3 .
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
D | B | C | A | C |
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a. 42,57 + 76,54 = 119,11
b. 716,63 – 527,14 = 189,49
c. 64,06 x 6,9 = 442,014
d. 131,4 : 36 = 3,65
Câu 2 (2 điểm):
Thể tích phòng học là :
10 x 5,5 x 3,8 = 209 (m3) ( 0,5 điểm)
Thể tích không khí trong phòng là
209 – 2 = 207 (m3) ( 0,25 điểm)
Ta có 207 : 6 = 34 ( dư 3) ( 0,25 điểm)
Vậy phòng học có thể chứa được nhều nhất là 34 người ( 0,25 điểm)
Số học sinh có thể có nhiều nhất trong phòng học là :
34 – 1 = 33 ( học sinh) ( 0,5 điểm)
Đáp số : 33 ( học sinh) ( 0,25 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 8 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (1 điểm): Chữ số 8 trong số thập phân 45,128 có giá trị là :
A. 8 đơn vị B. 8 phần mười
C. 8 phần trăm D . 8 phần nghìn
Câu 3 (1 điểm): 3800m = bao nhiêu km ?
A. 380km B. 38km
C. 3,8km D. 0,38km
Câu 4 (1 điểm): Một mảnh đất hình thang có tổng hai đáy là 56m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Diện tích mảnh đất là :
A. 784 m B. 784 m2
C. 3136 m2 D. 3136m
Câu 5 (1 điểm): Một hình tròn có đường kính là 12cm. Diện tích hình tròn đó là :
A. 113,04 cm2 B. 37,68cm2
C. 75,36 cm2 D.18,64 cm2
Câu 6 (1 điểm): Diện tích tam giác bên là

A. 10 m2 B. 5 m
C. 5 m D. 10m
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 45,53 +26,64 b. 214,62 – 127,24
c. 14,06 x 3,9 d. 688,8 : 2,4
Câu 2 (1 điểm): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
7 kg 345g = …kg
4m2 5dm2 =… m2
Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?

Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
Câu 1 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|
D | C | B | A | B |
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm )
a. 45,53 +26,64 =72,17 b. 214,62 – 127,24 =87,38
c. 14,06 x 3,9 = 54,834 d. 688,8 : 2,4 = 287
Câu 2 (1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm
7 kg 345g = 7,345kg
4m2 5dm2 = 4,05m2
Câu 3: Một mảnh đất có kích thước như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó ?

Ta có hình vẽ bên (0,25điểm)
Diện tích hình vuông ABCD và hình vuông MNPQ là :
20,5×20,5 x2 = 840,5(m2) (0,5điểm)
Độ dài cạnh KP là :
70,5 – 20,5 =50 (m2) (0,25điểm)
Độ dài cạnh BK là :
35 + 20,5 =55,5 (m2) (0,25điểm)
Diện tích hình chữ nhật BHPK là :
55,5 x50 = 2775 (m2) (0,25điểm)
Diện tích mảnh đất đó là :
2775 + 840,5 = 3615,5 (m2) (0,25điểm)
Đáp số : 3615,5 m2 (0,25điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 9 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 37,509 thuộc hàng nào ?
A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 2 (0,5 điểm): Số thập phân 203,105 đọc là
A. Hai linh ba phẩy một trăm linh năm
B. Hai linh ba phẩy một không năm
C . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh năm
D . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh lăm
Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là :
A. 40 phút B . 20 phút
C. 30 phút D. 10 phút
Câu 4 (1 điểm): Chu vi hình tròn có bán kính là 6 cm là :
A. 18,84cm B. 376,8 cm
C. 37,68cm2 D.37,68cm
Câu 5 (0,5 điểm): 4m2 25cm2 =…. m2
A. 425 m2 B. 4,25 m2
C. 4,025 m2 D. 4,0025 m2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :
a. 4,236 + 4,38 + 2,5 b. 43,25 – 34,25
c. 21,8 x 4,2 d. 63,36 : 4
Câu 2 (2 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các số đo trong lòng bể là chiều dài 2,5 m chiều rộng 1m chiều cao 2m . Hiện nay 85% bể đang chứa nước . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( biết 1dm3 = 1 lít nước )
Câu 3 (2 điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 25,5 m đáy bé kém đáy lớn 1m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó ?
Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(1,1 + 1,2 + 1,3 + ……+ 1,19) x (123,5 – 24,7×5)
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
B | C | A | C | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): HS thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a. 4,236 + 4,38 + 2,5 = 11,116
b. 43,25 – 34,25 = 9
c. 21,8 x 4,2 = 91,56
d. 63,36 : 4 = 15,84
Câu 2 (2 điểm):Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các số đo trong lòng bể là chiều dài 2,5 m chiều rộng 1m chiều cao 2m . Hiện nay 85% bể đang chứa nước . Hỏi hiện nay bể chứa bao nhiêu lít nước ( biết 1dm3 = 1 lít nước )
Thể tích bể nước là
2,5 x 1 x 2 = 5 (m3) ( 0,5 điểm)
Thể tích nước hiện có trong bể là
5: 100 x 85 = 4,25 (m3) ( 0,5 điểm)
Ta có 1dm3 = 1 lít nước
Mà 4,25 (m3) = 4250 dm3 ( 0,25 điểm)
Hiện nay bể chứa số lít nước là ( 0,25 điểm)
4250 x1 = 4250 (lít) ( 0,5 điểm)
Đáp số : 4250 lít nước ( 0,25 điểm)
Câu 3 (2 điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 25,5 m đáy bé kém đáy lớn 1m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó ?
Đáy bé thửa ruộng hình thang là :
25,5 – 1 = 24,5 (m) ( 0,5 điểm)
Chiều cao thửa ruộng hình thang là :
(25,5 + 24,5): 2 = 25 (m) ( 0,5 điểm)
Diện tích thửa ruộng hình thang là :
(25,5 + 24,5) x 25 : 2 = 625 (m2) ( 0,75 điểm)
Đáp số: 625 m2 ( 0,25 điểm)
Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :
(1,1+ 1,2+ 1,3+ ……+ 1,19) x ( 123,5 – 24,7×5)
= (1,1+ 1,2+ 1,3+ ……+ 1,19) x( 123,5 – 123,5)
= (1,1+ 1,2+ 1,3+ ……+ 1,19) x 0
= 0
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 10 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 7,528 + 3,16 + 21,05
b) 34,62 – 26,47
c) 18,5 x 3,7
d) 24,42 : 6,6
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 5 tronng số 18,456 có giá trị là:
A. 5 B. 5/10 C. 5/100 D. 5/1000
b) Phân số 2/5 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,25 B. 0,52 C. 0,2 D. 0,4
c) 15% của 180kg là:
A. 27 B. 27kg C. 12 D. 12kg
d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm đề 0,5m3=…dm3 là:
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 2m3=2000dm3 ▭
b) 5dm3 4cm3=504cm3 ▭
c) 3,57m3 < 3,6m3 ▭
d) 4m3 105cm3 > 4,1m3 ▭
Bài 4. Để mua và sử dụng hợp pháp một chiếc xe máy , cô Liieen phải trả 10% thuế giá trị gia tăng, 5% thuế trước bạ và 1 000 000 đồng tiền gắn biển số đăng kí. Hỏi cô Liên phải trả tất cả bao nhiêu tiền. Biết giá của xe máy là 17 triệu đồng một chiếc?
Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh lớp 5C tham gia học các môn thể thao yêu thích. (Biết lớp 5C có 40 học sinh và mỗi học sinh chỉ tham gia một môn)

A. Môn cầu lông có…học sinh
B. Môn bóng bàn có…học sinh
C. Môn cờ vua có…học sinh
D. Môn cờ tướng có…học sinh
Bài 6. Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như trong hình vẽ bên. Biết M là trung điểm của CD. Tính diện tích tam giác AMC

Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
Số tiền thuế giá trị gia tăng là:
17 000 000 x 10 : 100 = 1 700 000 (đồng)
Số tiền thuế trước bạ là:
17 000 000 x 5 : 100 = 850 000 (đồng)
Tổng số tiền cô Liên phải trả là:
17 000 000 + 1 700 000 + 850 000 + 1 000 000= 20 550 000 (đồng)
Đáp số: 20 550 000 đồng
Bài 5.
A. 16 B. 10 C. 8 D. 6
Bài 6.
Độ dài cạnh MC là:
48 : 2 = 24 (cm)
Chiều cao hạ xuống đáy MC của tam giác AMC chính là chiều rộng của hình chữ nhật ABCD nên nó bằng 24cm
Diện tích tam giác AMC là:
24 x 24 : 2 = 288 (cm2)
Đáp số: 288cm2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 11 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống:
a) 9,09 ▭ 9,1 c) 150% ▭ 1,5
b) 12,34 ▭ 12,339 d) 6/5 ▭ 1,20
Bài 2. Khoanh vào chữ đặ trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 6 trong số 3,608 có giá trị là:
A. 6 B. 6/10 C.6/100 D. 60
b) Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,45 B. 0,54 C. 0,8 D. 1,25
c) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 15m3 6 dm3=…m3 là:
A. 15,6 B. 15,06 C. 15,006 D. 15,0006
d) Diện tích của hình tròn đường kính 6dm là:
A. 113,04dm2 B. 11,30dm2 C. 282,6dm2 D. 28,26dm2
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài 4.Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1975dm2 = ….m2 b) 5m375dm3=…m3
c) 2010cm2=…dm2 d) 1 tấn 25kg = …tấn
Bài 5.Tìm x:
a) 18,72 : x = 4,5 b) x : 24,6 = 13,85
Bài 6.Tổng số cà phê xuất khẩu của Côn ty Trường Thọ trong 4 tháng đầu năm 2010 là 1750 tấn. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm số cà phê xuất khẩu trong từng tháng đó. Hãy tính và viết tiếp vào chỗ chấm số cà phê xuất khẩu từng tháng:

a) Tháng 1:…tấn
b) Tháng 2: … tấn
c) Tháng 3: …tấn
d) Tháng 4: …tấn
Bài 7. Cho hình thang ABCD có tổng độ dài 2 đáy là 45cm và gấp 3 lần chiều cao. Tính diện tích hình thang đó?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) < b) > c) = d) =
Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
a) 19,75 b) 5,075 c) 20,1 d) 1,025
Bài 5.
a) 18,72 : x = 4,5 b) x : 24,6 = 18,35
x = 18,72 : 4,5 x = 18,35 x 24,6
x = 4,16 x= 451,41
Bài 6.
a) 420 b) 385 c) 455 d) 490
Bài 7.
Chiều cao của hình thang ABCD là:
45 : 3 = 15 (cm)
Diện tích hình thang ABCD là:
45 x 15 : 2 = 337,5 (cm2)
Đáp số: 337,5 cm2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 12 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 27,42 + 15,69 + 7,03
b) 59,67 – 28,705
c) 51,37 x 8,3
d) 612,35 : 18,5
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 2 trong số 14,208 có giá trị là:
A. 2 B. 2/10 C.2/100 D.2/1000
b) Phân số 3/5 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5 B. 0,35 C. 0,6 D. 0,006
c) 25% của 15 tấn là:
A. 3,65 tấn B. 3,65 tạ C. 3,75 tạ D. 3,75 tấn
d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 16784dm3 = …m3 là:
A. 16,784 B. 167,84 C. 1678,4 D. 1,6784
Bài 3. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống:
a) 5,17 ▭ 5,2 c) 25% ▭ 1/4
b) 16,065 ▭ 16,056 d) 1/3 ▭ 30%
Bài 4. Tìm x:
a) x : 5,7 = 18,02 b) 9,5 x = 23,085
Bài 5. Công ty Thành Đạt xuất khẩu được 2780 tấn hàng nông sản gồm các mặt hàng gạo, ngô, lạc, đỗ tương. Xem biểu đồ hình quạt dưới đây, em ghi số lượng vào chỗ chấm cho thích hợp:

Hàng nông sản công ty Thành Đạt đã xuất khẩu:
a) Gạo:…tấn
b) Ngô:…tấn
c) Lạc :…tấn
d) Đỗ tương:…tấn
Bài 6. Một cái bể hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 12,6m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và bằng 7/4 chiều cao. Tính thể tích của bể?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.

Bài 3.
a) < b) > c) = d) >
Bài 4.
a) x : 5,7 = 18,02 b) 9,5 x = 23,085
x = 18,02 x 5,7 x = 23,085 : 9,5
x = 102,714 x = 2,43
Bài 5.
a) 1014,7 b) 695 c) 611,6 d) 458,7
Bài 6.
Nửa chu vi đáy bể là:
12,6 : 2 = 6,3 (m)
Ta có sơ đồ:

Chiều rộng của bể là:
6,3 : (4+5) x 4 = 2,8 (m)
Chiều dài của bể là:
6,3 – 2,8 = 3,5 (m)
Chiều cao của bể là:
2,8 : 7/4 = 1,6 (m)
Thể tích của bể là:
3,5 x 2,8 x 1,6 = 15,68 (m3)
Đáp số: 15,68m3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 13 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 9 trong số 15,694 có giá trị là:
A. 9 B. 9/10 C. 9/100 D. 9/100
b) Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,8 B. 8,5 C, 0,58 D. 0,625
c) 45% của 25 tạ là:
A. 11,25 tấn B. 11,25 tạ C. 1,25 tạ D. 1,25 tấn
d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 2576cm3=…dm3 là:
A. 2,576 B. 25,76 C. 257,6 D. 0,2576
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 14,235 + 25,956
b) 83,14 – 27,53
Bài 3. Điền dấu > , < , = thích hợp vào ô trống:
a) 11,1 ▭ 1,11 b) 29,05 ▭ 29,11
c)20% ▭ 1/4 d) ▭ 37,5%
Bài 4. Tìm x biết:
a) 19,5 – x 6,3 = 11,625
b) 4,75 + x : 9,4 = 34,266
Bài 5. Tổng số trẻ em được sinh ra ở 4 thôn của xã Tân Phú trong năm 2009 là 150 bé. Biểu đồ hình quạt dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm trẻ được sinh ra ở từng thôn của xã trong năm 2009. Hãy ghi số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Thôn Phú Thượng có:…em bé
b) Thôn Phú Trung có:…em bé
c) Thôn Phú Hạ có:…em bé
d) Thôn Phú Tân có:…em bé

Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 25,2dm. Chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và bằng 4/3 chiều cao. Hỏi:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp đó là bao nhiêu mét vuông?
b) Thể tích của hình hộp đó là bao nhiêu dm3?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.

Bài 3.
a) > b) < c) < d) =
Bài 4.
a) 19,5 – x 6,3 = 11,625
x 6,3 = 19,5 – 11,625
x 6,3 = 7,875
x = 7,875 : 6,3
x = 1,25
b) 4,75 + x : 9,4 = 34,266
x : 9,4 = 34,266 – 4,75
x : 9,4 = 29,516
x = 29,516 x 9,4
x = 277,4504
Bài 5.
a) 42 b) 33 c) 36 d) 39
Bài 6.
Nửa chu vi đáy hình hộp đó là:
25,2 : 2 = 12,6
Ta có sơ đồ:

Chiều rộng của đáy hình hộp là:
12,6 : (4 + 5) x 4 = 5,6 (dm)
Chiều dài đáy của hình hộp là:
12,6 – 5,6 = 7 (dm)
Chiều cao của hình hộp là:
5,6 : = 4,2 (dm)
a) Diện tích xung quanh của hình hộp đó là:
25,2 x 4,2 = 150,84 (dm2)
Đổi 150,84dm 2 = 1,5084m2
b) Thể tích của hình hộp đó là:
7 x 5,6 x 4,2 = 164,64 (dm3)
Đáp số: a) 1,5084m2 ; b) 164,64 dm3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 14 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 20,099 > 20,1 ▭ c) 5,71 = 57,1 % ▭
b) 13,605 < 13,61 ▭ d) = 75% ▭
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 3 trong số 10,634 thuộc hàng:
A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
b) Phân số 5/2 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5 B. 5,2 C. 2,52 D. 2,55
c) 18% của 45m2 là:
A. 8,1m B. 8,1m2 C. 25m2 D. 25
d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 4,06m3= …dm3 là:
A. 40,6 B. 406 C. 4006 D. 4060
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 86,68 + 20,35
b) 90,45 – 18,347
c) 19,54 x 9,7
d) 98,88 : 4,8
Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống:
a) 2175m ▭ 2,175km c) 1981 dm3 ▭ 1,98m3
b) 6,079m2 ▭ 679dm2 d) 2100kg ▭ 2,1 tấn
Bài 5. Tìm x:
a) x x 7,5 = 92,55
b) 23,465 : x = 9,5
Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 4dm, chiều dài hơn chiều rộng 3dm, chiều rộng bằng 1/4 chiều cao. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
a) = b) < c) > d) =
Bài 5.
a)x x 7,5 = 92,55 b) 23,465 : x = 9,5
x = 92,55 : 7,5 x = 23,465 : 9,5
x = 12,34 x = 2,47
Bài 6.
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:
4 x 1/4 = 1 (dm)
Chiều dài của hình hộp đó là:
1 + 3 =4 (dm)
Diện tích xung quanh của hình hộp đó là:
(4 + 1) x 2 x 4 = 40 (dm2)
Diện tích hai đáy của hình hộp đó là:
4 x 1 x 2 = 8 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp đó là:
40 + 8 = 48 (dm2)
Đáp số: 48dm2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 15 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,4 B. 4,7 C. 1,75 D. 0,561
b) Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là:
A. 0,48% B. 48% C. 4,8% D. 480%
c) 3 tấn 150kg =… tấn. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 31,5 B. 3,5 C. 3,51 D. 3,15
d) Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5dm là:
A. 25dm3 B. 37,5 dm3 C. 6,25 dm3 D. 15,625 dm3
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 7,09 < 7,9 ▭ c) 35% = 0,35% ▭
b) 6,045 > 6,45 ▭ d) 1/5 = 0,5 ▭
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 16,54 + 21,47
b) 14,37 -9,54
c) 57,42 x 2,3
d) 105,91 : 8,5
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7m2 16cm2 = …m2
b) 12m3 53dm3 =…m3
c) 8075kg = …tấn
d) 21 tạ 7 kg = … tạ
Bài 5. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết số lượng sách quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lutjcuar ba lớp khối 5 trong trường tiểu học Trần Phú. Dựa vào biểu đồ em hãy tính và ghi kết quả vào chỗ chấm trong các câu dưới đây. (biết tổng số sách ủng hộ được là 1500 quyển và lớp 5A ủng hộ nhiều hơn lớp 5B là 50 quyển)
a) Lớp 5A góp : .. quyển
b) Lớp 5B góp : .. quyển
c) Lớp 5C góp : .. quyển

Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 54m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, trung bình 100m2 thu được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
a) 7m2 16cm2 = 7,0016m2
b) 12m3 53dm3 =12,053m3
c) 8075kg = 8,075tấn
d) 21 tạ 7 kg = 21,07tạ
Bài 5.
a) 480 b) 420 c) 600
Bài 6.
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
54 x 2/3 = 36 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
54 x 36 = 1944 (m2)
Trung bình 1m2 thu được số thóc là:
70 : 100 = 0,7 (kg)
Số thóc cả thửa ruộng đó thu được là:
0.7 x 1944 = 1360,8 (kg)
Đổi 1360,8 kg = 13,608 tạ
Đáp số: 13,608 tạ thóc
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 16 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 18,45 + 7,39 + 5,06
b) 39,472 – 25,807
c) 23,14 x 6,5
d) 101,25 : 7,5
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 8 trong số 17,608 có giá trị là:
A. 8/10 B. 8/100 C. 8/1000 D. 8
b) Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,8 B. 0,58 C. 0,62 D. 0,625
c) 20% của 250m là:
A. 5m B. 50m C. 25m D. 20m
d) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 1,75m2 =…cm2 là:
A. 175 B. 17500 C. 1750 D. 17050
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 70% của 1 000 000 đồng là 70 000 đồng ▭
b) 50% của 70 000 đồng là 35 000 đồng ▭
c) 20% của 1,2 tấn là 240kg ▭
d) 15% của 1m3 là 15dm3 ▭
Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 13m. Người ta dùng 28% diện tích mảnh vườn để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
Bài 5. Xã Minh Khai có tổng diện tích đất là 1170ha. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm đất làm nhà ở, đường xá, nông nghiệp và ao, hồ, song, ngòi.
Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Đất làm nhà ở là …ha
b) Đất làm đường xá là ..ha
c)Đất làm nông nghiệp là …ha
d) Đất làm ao, hồ, sông, ngòi là…ha

Bài 6. Người ta đúc cột bê tông để đóng móng cầu có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 6m, mặt cắt ngang của cột có cạnh đều 30cm. Tính thể tích cột bê tông đó.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
Diện tích mảnh đất đó là:
15 x 13 = 195 (m2)
Diện tích đất để làm nhà là:
195 x 28 : 100 = 54,6 (m2)
Đáp số: 54,6m2
Bài 5.
a)234 b) 117
c) 468 d) 351
Bài 6.
Đổi 30cm = 0,3m
Thể tích của cột bê tong đó là:
0,3 x 0,3 x 6 = 0,54 (m3)
Đáp số: 0,54m3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 17 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 18,2 > 18,19 ▭ c) 5% = 0,5 ▭
b) 25,149 < 25,15 ▭ d) 1/4 = 0,25 ▭
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 3 trong số 10,038 đứng ở:
A. Hàng chục
B. Hàng đơn vị
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
b) Phân số 13/8 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 13,8 B. 8,13 C. 0,625 D. 1,625
c) Thể tích của hình lập phương cạnh 9cm là:
A. 81 cm3 B. 324 cm3 C. 486 cm3 D. 729cm3
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 13 dm3 54 cm3 =… dm3 là:
A. 13,54 B. 13,054 C. 13,0054 D. 1,354
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 927,18 + 135,84
b) 215,46 – 194, 73
c) 176,54 x 8,7
d) 75,6 : 13,5
Bài 4. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống:
a) 57,65 m ▭ 576,5dm
b) 1 m345 dm3 ▭ 1,45 m3
c) 5 tấn 25kg ▭ 5,025 tấn
d) 2 giờ 40 phút ▭ 2,4 giờ
Bài 5. Tổng số trẻ em được tiêm chủng ở 4 thôn của xã Hồng Thái là 350 em. Xem biểu đồ dưới đây, em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Thôn Đoài:…em
b) Thôn Thượng: …em
c) Thôn Trung:…em
d) Thôn Đông:…em

Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có 1/2 chu vi đáy là 12,6dm, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và bằng 7/5 chiều cao. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
a) = b) < c) = d) >
Bài 5.
a) 63 b) 84 c) 91 d) 112
Bài 6.
Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9(phần)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
12,6 : 9 x 4 = 5,6 (dm)
Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:
12,6 – 5,6 = 7 (dm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
5,6 : = 4 (dm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
12,6 x 2 x 4 = 100,8 (dm2)
Diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật là:
7 x 5,6 x 2 = 78,4 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
100,8 + 78,4 = 179,2 (dm2)
Đáp số: diện tích xung quanh: 100,8 dm2
Diện tích toàn phần: 179,2 dm2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 18 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10,198….9,891 c) 10%…. 1/10
b) 19,025….19,1 d) 2,5….250%
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 5 trong số 14,508 đứng ở:
A. Hàng trăm
B. Hàng phần trăm
C. Hàng phần nghìn
D. Hàng phần mười
b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là
A. 8,5 B. 1,875 C. 18,75 D. 17,85
c) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5,6cm là:
A. 31,36 cm3 B. 125,44 cm3 C. 175,616 cm3 D. 188,16cm3
d) Tỉ số phần trăm của 3,6 và 4,5 là:
A. 0.8% b. 8% C. 0,08% D. 80%
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 17,62 + 21,19
b) 63,54 – 19,28
c) 119,24 x 5,7
d) 79,688 : 5,6
Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống:
a) 82,52m2….8352dm2 c) 10 tấn 40kg ….1040kg
b) 1569dm3….15,69m3 d) 5 phút 30 giây…. 5,30 phút
Bài 5. Biểu đồ hình quạt dưới đây nói về kết quả học tập của khối Năm trường tiểu học Thành Công. Biết tổng số học sinh khối Năm là 240 học sinh. Hãy tính và ghi số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Học sinh giỏi:…em
b) Học sinh khá:…em
c) Học sinh trung bình:…em

Bài 6. Cho hình thang ABCD có đáy AB = 1/2 CD. Điểm M là trung điểm của CD. Nối B với M. Diện tích tam giác BCM là 35cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
a) > b) < c) = d) =
Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.
a) = b) < c) > d) >
Bài 5.
a) 60 b) 144 c) 36
Bài 6.
Vì 3 tam giác này có chiều cao bằng chiều cao của hình thang ABCD và các đáy AB, DM, MC bằng nhau.

Vậy diện tích hình thang ABCD là:
35 x 3 = 105 (cm2)
Đáp số: 105cm2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 19 khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 7 trong số 9,705 có giá trị là:
A. 7 B. 7/10 C. 700 D. 7/100
b) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,8 B. 8,7 C. 0,875 D. 0,857
c) 35% của 450kg là:
A. 157,5kg B. 155,7kg C. 15,75kg D. 15,57kg
d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 917dm2=…m2 là:
A. 91,7 B. 9,17 C. 0,917 D. 0,0917
Bài 2. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ trống:
a) 1,75m2….175dm2 c) 7850dm3…7,85m3
b) 1968dm2….1,968m2 d) 12075kg ….12,75 tấn
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a) 27,43 + 54,49
b) 68,05 – 45,61
c) 54,6 x 7,8
d) 213,58 : 9,05
Bài 4. Biểu đồ hình quạt dưới đây nòi về tỉ số phần trăm đất sử dụng cho khu đô thị mới Văn Phú. Biết diện tích khu đô thị là 47ha. Em xem biểu đồ và ghi vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Diện tích đất xây nhà cao tầng:…
b) Diện tích đất xây nhà biệt thự:…
c) Diện tích đất xây trường học:….
d) Diện tích đất làm đường và trồng cây xanh:…

Bài 5. Tìm y biết:
a) 175,6 : y = 12,5
b) y : 8,4 = 141,4
Bài 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, đo trong lòng bể có kích thước là: chiều dài 4,5m; rộng 1,8m; cao 1,5m. trong bể đã có sẵn nước khoảng 45% thể tích bể. Hỏi phải bơm thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa để đầy bể. Biết 1dm3 =1 lít.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:

Bài 2.
a) = b) > c) = d) <
Bài 3.

Bài 4.
a) 11,75ha b) 15,04ha
c)2,35ha d) 15,04ha
Bài 5.
a) 175,6 : y = 12,5 b) y : 8,4 = 141,1
y = 175,6 : 12,5 y = 141,1 x 8,4
y= 14,408 y = 1187,76
Bài 6.
Thể tích bể nước là:
4,5 x 1,8 x 1,5 = 12,15 (m3)
Đổi 12,15m3 = 12150dm3=12150 lít
Nước trong bể đã có là:
12150 x 45 : 100 = 5467,5 (l)
Số lít nước cần bơm thêm vào bể để đầy bể là:
12150 – 5467,5 = 6682,5 (l)
Đáp số: 6682,5 lít nước
Đề số 20 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 5
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 0,79m3 = ………. dm3 là:
A. 79 B. 790
C. 7900 D. 79000
Câu 2. Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là :
A. 64% B. 65%
C. 46% D. 63%
Câu 3. Tính: 4 giờ 38 phút + 2 giờ 45 phút = …
A. 6 giờ 3 phút B. 6 giờ 73 phút
C. 7 giờ 23 phút D. 8 giờ 13 phút
Câu 4. Hình lập phương có cạnh 1,5m. Thể tích của hình lập phương là:
A. 3375cm3 B. 3,375dm3
C. 3,375m3 D. 33750cm3
Câu 5. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 9cm là:
A. 729cm2 B. 324cm2
C. 81cm2 D. 486cm2
Câu 6. Một hình tròn có diện tích là 113,04cm2 thì bán kính là:
A. 12cm B. 6cm
C. 9cm D. 18cm2
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a) 32,6 + 2,67 b) 70 – 32,56
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
c) 70,7 × 3,25 d) 4695,6 : 86
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
javascript:'<html><body style=”background:transparent”></body></html>’
Bài 2. (1 điểm) Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống
a) 300cm3………..3dm3
b) 0,7dm3 ……………700cm3
c) 698dm3………. 0,0698m3
d) 0,01m3 ………….. 10dm3
Bài 3. (3 điểm) Một người thợ hàn một cái thùng không nắp bằng sắt mỏng có dạng hình hộp chữ nhật dài 6dm, rộng 4dm, cao 3dm. Tính diện tích sắt phải dùng để làm thùng ( không tính mép hàn).
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 4. (1 điểm) Tìm x:

………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1
Phương pháp:
– Áp dụng cách chuyển đổi: 1m3 = 1000cm3.
– Áp dụng các nhân số thập phân với 1000: Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang phải ba chữ số.
Cách giải:
Ta có: 1m3 = 1000cm3.
Nhẩm: 0,79 × 1000 = 790.
Do đó: 0,79m3 = 7900cm3.
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Tìm tỉ số phần trăm của 32 và 50 ta tìm thương của 32 và 50, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách giải:
Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là :
32 : 50 = 0,64 = 64%
Chọn A.
Câu 3
Phương pháp:
– Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
– Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
– Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:
Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy: 4 giờ 38 phút + 2 giờ 45 phút = 7 giờ 23 phút.
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Cách giải:
Thể tích hình lập phương đó là:
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: 3,375 m3.
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
Cách giải:
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
(9 × 9) × 6 = 486 (cm2)
Đáp số: 486cm2.
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
– Tìm tích của bán kính và bán kính ta lấy diện tích hình tròn chia cho số 3,14.
– Dựa vào kết quả vừa tìm được ở trên để lập luận tìm bán kính hình tròn.
Cách giải:
Tích của bán kính và bán kính là:
113,04 : 3,14 = 36 (cm2)
Ta có: 6 × 6 = 36. Do đó bán kính hình tròn là 6cm.
Chọn B.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Cách giải:

Bài 2.
Phương pháp:
– Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
– Áp dụng kiến thức: 1m3 = 1000dm3 ; 1dm3 = 1000cm3.
Cách giải:

Bài 3.
Phương pháp:
Vì thùng không có nắp nên diện tích sắt dùng để làm thùng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích một đáy.
Để giải bài này ta làm các bước như sau:
– Tính diện tích xung quanh của thùng ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
– Tính diện tích đáy ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
– Tính diện tích sắt dùng để làm thùng ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy.
Cách giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4) × 2 × 3 = 60 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 × 4 = 24 (dm2)
Diện tích tôn dùng để làm thùng là:
60 + 24 = 84 (dm2)
Đáp số: 84dm2.
Bài 4.
Phương pháp:
– Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c).
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:

Đề số 21 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 5
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phân số 5/8
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,55 B. 0,625
C. 0,75 D. 0,85
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 4m345dm3=……….m3
là:
A. 4,45 B. 4,450
C. 4,405 D. 4,045
Câu 3: Diện tích hình tròn có bán kính r = 4dm là:
A. 50,24dm2 B. 25,14dm2
C. 12,56dm2 D. 25,12dm2
Câu 4: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 34cm và 42cm. Chiều cao hình thang 30cm thì diện tích hình thang là:
A. 1170cm B. 1160cm2
C. 1150cm2 D. 1140cm2
Câu 5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
A. 25% B. 60%
C. 40% D. 125%
Câu 6: Một hình tam giác có diện tích 600cm2
, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:
A. 15cm B. 30cm
C. 30 D. 15
Phần 2. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 17 phút 21 giây + 22 phút 15 giây
b) 25 ngày 6 giờ – 4 ngày 9 giờ
c) 5 năm 9 tháng × 3
d) 16 giờ 21 phút : 3
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Tìm y
, biết:
a) y×4,5=55,8
b) y:2,5=25,42
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8m2.
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
1,325 : 0,5 + 36,75 + 1,325 : 0,125
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1
Phương pháp:
Viết phân số đã cho thành phân số thâp phân (bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 125), sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Cách giải:

Vậy 4m3 45dm3 = 4,045m3.
Chọn D.
Câu 3
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Cách giải:
Diện tích hình tròn có bán kính r = 4dm là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (dm2)
Đáp số: 50,24dm2.
Chọn A.
Câu 4
Phương pháp:
Phương pháp :
Áp dụng cách tính diện tích hình thang :
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Cách giải :
Diện tích hình thang đó là:
(34 + 42) × 30 : 2 = 1140 (cm2)
Đáp số: 1140cm2.
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tìm số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ta tìm thương của 12 và 30, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách giải:
Số bạn nữ chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp :
12 : 30 = 0,4 = 40%
Đáp số: 40%.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Muốn tìm chiều cao của tam giác ta lấy diện tích tam giác nhân với 2 rồi chia cho độ dài đáy.
Cách giải:
Chiều cao của tam giác là:
600 × 2 : 40 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm.
Chọn B.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
– Đặt tính và thực hiện tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên.
– Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
– Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:

Bài 2.
Phương pháp:
a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:

Bài 3.
Phương pháp:
– Tính diện tích xung quan của phòng học ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
– Tính diện tích trần nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
– Tính diện tích cần quét vôi ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa.
Cách giải:
Diện tích xung quanh của phòng học là:
(10+6)×2×5=160(m2)
Diện tích trần nhà là:
10×6=60(m2)
Diện tích cần quét vôi là:
(160+60)−7,8=212,2(m2)
Đáp số: 212,2m2.
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
a : 0,5 = a x 2
a : 0,125 = a x 8
a x b + a x c = a x (b + c)
Cách giải:
1,325 : 0,5 + 36,75 + 1,325 : 0,125
= 1,325 x 2 + 1,325 x 8 + 36,75
= 1,325 x (2 + 8) + 36,75
= 13,25 + 36,75
= 50
Đề số 22 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 5
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1. Giá trị của chữ số 5 trong số 24, 856 là:
A. 50 B. 5
C. 0,5 D. 0,05
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3tấn 5kg = …… tấn là:
A. 30,5 B. 30,05
C. 3,005 D. 3,05
Câu 3. Lớp học có 32 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?
A. 34,5% B. 35,4%
C. 37,4% D. 37,5%
Câu 4. Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5 ×
0,2 là:
A. 10,5 B. 15
C. 10,05 D. 1,05
Câu 5. Diện tích hình tròn có bán kính r = 2dm là:
A. 6,28dm2 B. 12,56dm2
C. 25,12dm2 D. 50,24dm2
Câu 6. Thể tích hình lập phương có cạnh 3,2cm là:
A. 30,768cm3 B. 31,768cm3
C. 32,768cm3 D. 33,768cm3
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Tính: (2 điểm)
a) 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút
b) 33 phút 35 giây – 25 phút 22 giây
c) 5 phút 6 giây ×
5
d) 30 phút 15 giây : 5
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 2. Tìm x
: (1điểm)
a) x
+ 15,5 = 35,5
b) 136,5 – x
= 5,4 : 0,12
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 3. (3 điểm) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 140m; đáy bé bằng 1/2 đáy lớn và kém chiều cao 30m.
a) Tính diện tích thửa ruộng hình thang.
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m² thu được 62kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:
0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ………. + 1,9
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Xác định hàng của chữ số 5, từ đó tìm được giá trị của chữ số 5 trong số đã cho.
Cách giải:

Vậy: 3 tấn 5kg = 3,005 tấn.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
Muốn tìm số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ta tìm thương của 12 và 32, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách giải:
Số bạn nữ chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp :
12 : 32 = 0,375 = 37,5%
Đáp số: 37,5%.
Chọn D.
Câu 4.
Phương pháp:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải:
15 : 1,5 + 2,5 × 0,2
= 10 + 0,5
= 10,5
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Cách giải:
Diện tích hình tròn có bán kính r = 2dm là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56dm2.
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Cách giải:
Thể tích hình lập phương đó là:
3,2 × 3,2 × 3,2 = 32,768 (cm3)
Đáp số: 32,768cm3.
Chọn C.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
– Đặt tính và thực hiện tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên.
– Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
– Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:

Bài 2.
Phương pháp:
a) x là số hạng chưa biết, muốn tìm x
ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) – Tính giá trị vế phải trước.
– x là số trừ, muốn tìm x
ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải :

Bài 3.
Phương pháp:
– Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn chia cho 2 hoặc lấy độ dài đáy lớn nhân với 1/2.
– Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé cộng với 30m.
– Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
– Tính số thóc thu được ta lấy diện tích thửa ruộng chia cho 100 rồi nhân với 62.
Cách giải :
Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:
140 : 2 = 70 (m)
Chiều cao của thửa ruộng đó là:
70 + 30 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là:
(140 + 70) × 100 : 2 = 10500 (m2)
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
10500 : 100 × 62 = 6510 (kg)
Đáp số: 6510kg.
Bài 4.
Phương pháp:
Nhóm hai số có tổng là số tự nhiên lại với nhau, từ đó tính toán dễ dàng hơn.
Cách giải:
0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ……….+ 1,9
= (0,1 + 1,9) + (0,2 + 1,8) + (0,3 + 1,7) + (0,4 + 1,6) + (0,5 + 1,5) + (0,6 + 1,4) + (0,7 + 1,3) + (0,8 + 1,2) + (0,9 + 1,1) + 1
= 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1
= 2 × 9 + 1
= 18 + 1
= 19
Đề số 23 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 5
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3 B. 5,007m3
C. 5,07m3 D. 5,7m3
Câu 2. Tìm x: x
+ 2,7 = 8,9 + 9,4
A. x = 15,76 B. x
= 15,6
C. x = 14,67 D. x
= 16,6
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3m3 76dm3 = ……… m3 là :
A. 3,76 B. 3,760
C. 37,6 D. 3,076
Câu 4. 1giờ 36 phút = ………giờ. Số thích hợp điền vào chỗ trống là
A. 1,6 giờ B. 1,36 giờ
C. 1,06 giờ D. 13,6 giờ
Câu 5. Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69m B. 8,164m
C. 2,6m D. 1,3m
Câu 6. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 16cm2 thì cạnh của hình lập phương đó là:
A. 2cm B. 3cm
C. 4cm D. 6cm
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (1điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 8 năm 4 tháng + 5 năm 7 tháng = 14 năm 1 tháng
b) 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút
c) 3 giờ 22 phút × 4 = 13 giờ 28 phút
d) 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 2 (1 điểm) Tính giá trị biểu thức:
a) 145 + 637,38 : 18 × 2,5
b) (27,8 + 16,4) ×
5
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 3 (2 điểm) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn gạo?
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
javascript:'<html><body style=”background:transparent”></body></html>’
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 4. (3 điểm) Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m, chiều rộng là 2,5m
và chiều cao là 1,8m. (bể không có nắp đậy)
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước hình hộp chữ nhật đó.
b) Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1lít).
c) Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể.
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Để viết số đo thể tích ta viết số đo trước rồi viết kí hiệu của đơn vị đo thể tích.
Cách giải:
Số “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là: 5,007m3.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
– Tính giá trị vế phải trước.
– xlà số hạng chưa biết, muốn tìm x
ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:

Vậy: 1giờ 36 phút = 1,6 giờ.
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tìm đường kính của bánh xe ta lấy bán kính bánh xe nhân với 2.
Cách giải:
Đường kính của bánh xe ô tô là:
1,3 × 2 = 2,6 (m)
Đáp số: 2,6m.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
– Tìm diện tích một mặt ta lấy diện tích xung quanh chia cho 4.
– Dựa vào kết quả vừa tìm được lập luận để tìm độ dài cạnh của hình lập phương (tìm số a sao cho: diện tích một mặt = a × a).
Cách giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
16 : 4 = 4 (cm2)
Ta có: 2 × 2 = 4. Do đó, cạnh của hình lập phương đã cho là 2cm.
Chọn A.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
– Đặt tính và thực hiện tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên.
– Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
– Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính ta có:

Vậy ta có kết quả như sau:
a) 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S
b) 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ
c) 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
d) 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S
Bài 2.
Phương pháp:
– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:

Bài 3.
Phương pháp:
– Tìm số gạo xe thứ hai chở được = số gạo xe thứ nhất chở được + 1,7 tấn.
– Tìm số gạo xe thứ ba chở được = số gạo xe thứ hai chở được + 1,1 tấn.
– Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở được = tổng số gạo ba xe chở được : 3.
Cách giải:
Xe thứ hai chở được số tấn gạo là:
10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Xe thứ ba chở được số tấn gạo là:
12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở được số tấn gạo là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)
Đáp số: 12 tấn.
Bài 4.
Phương pháp:
a) Tính diện tích xung quan của bể nước ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
– Tính diện tích đáy bể ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
– Tính diện tích toàn phần của bể nước ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích đáy bể (vì bể không có nắp đậy).
b) -Tính thể tích bể nước ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
– Đổi số đo thể tích vừa tìm được sang đơn vị là dm3 rồi đổi sang đơn vị lít, từ đó tìm được số lít nước nhiều nhất mà bể đó chứa được.
c) Tìm chiều cao của mực nước trong bể ta lấy thể tích nước đang có trong bể chia cho diện tích đáy bể
Cách giải:
a) Diện tích xung quanh của bể nước là:
(4,5 + 2,5) × 2 × 1,8 = 25,2 (m2)
Diện tích đáy bể là:
4,5 × 2,5 = 11,25 (m2)
Diện tích toàn phần của bể nước không có nắp đậy là:
25,2 + 11,25 = 36,45 (m2)
b) Thể tích của bể nước đó là:
4,5 × 2,5 × 1,8 = 20,25 (m3)
20,25m3 = 20250dm3 = 20250 lít
Vậy bể đó chứa được nhiều nhất 20250 lít nước.
c) Chiều cao của mực nước trong bể là:
16,2 : 11,25 = 1,44 (m)
Đáp số: a) 25,2m2 ; 47,7m2 ;
b) 20250 lít ;
c) 1,44m.
Đề số 24 – Đề kiểm tra giữa học kì 2 – Toán lớp 5
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Bài 1. Phân số 5/8
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5 B. 6,25
C. 0,625 D. 0,0625
Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ….. m3
A. 12,04 B. 12,004
C. 12,4 D. 1240
Bài 3. Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5 B. 0,25
C. 5,2 D. 0,025
Bài 4. Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240cm2 B. 3420cm2
C. 2430cm2 D. 2043cm2
Bài 5. Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A.90 phút B. 120 phút
C. 160 phút D. 144 phút
Bài 6. Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432dm2 B. 432dm
C. 432dm3 D. 4,32dm3
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2điểm):
a) 3giờ 9 phút + 8 giờ 12 phút
b) 15 giờ 42 phút – 7 giờ 30 phút
c) 3 phút 15 giây × 3
d) 18 giờ 36 phút : 6
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 2. (1đ)Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống
javascript:'<html><body style=”background:transparent”></body></html>’
a) 500cm3……….. 5dm3
b) 0,9dm3 …………… 900cm3
c) 4,5m3………. 450dm3
d) 5m3 ………….. 50 000dm3
Bài 3.(3đ): Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m . Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà . Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2 .
Bài giải
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 4(1đ). Tính bằng cách thuận tiện
9,5 × 4,7 + 9,5 × 4,3 + 9,5
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm:
Câu 1.
Phương pháp:
Viết phân số đã cho thành phân số thâp phân (bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 125), sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Cách giải:

Vậy: 15 phút = 0,25 giờ.
Chọn B.
Câu 4.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Cách giải:
Đổi: 7,2dm = 72cm.
Diện tích hình thang đó là:
(26 + 64) × 72 : 2 = 3240 (cm2)
Đáp số: 3240cm2.
Chọn A.
Câu 5.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1 giờ = 60 phút.
Cách giải:
Ta có: 2,4 giờ = 144 phút (vì 60 × 2,4 = 144)
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
9 × 8 × 6 = 432 (dm3)
Đáp số: 432 dm3.
Chọn C.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
– Đặt tính và thực hiện tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên.
– Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
– Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:

Bài 2.
– Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
– Áp dụng kiến thức: 1m3 = 1000dm3 ; 1dm3 = 1000cm3.
Cách giải:
Phương pháp:

Cách giải:
Bài 3.
Phương pháp:
– Tính diện tích xung quan của phòng học ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
– Tính diện tích trần nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
– Tính diện tích cần quét vôi ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa.
Cách giải:
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
(4,5 + 3,5) × 2 × 4= 64 (m2)
Diện tích trần của căn phòng đó là:
4,5 × 3,5 = 15,75 (m2)
Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là:
64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2)
Đáp số: 71,95 m2.
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
a × b + a × c + a × d = a × (b + c + d)
Cách giải:
9,5 × 4,7 + 9,5 × 4,3 + 9,5
= 9,5 × (4,7 + 4,3+ 1)
= 9,5 × 10
= 95
Đề 25 kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
Trường: Tiểu học ………… Họ và tên:……………………. Lớp: 5…… | BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: TOÁN LỚP 5 Năm học: … |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng)
Câu 1. Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:
A. 32,805
B. 3,285
C. 32,85
D. 85,32
Câu 2: “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3
B. 5,007 m3
C. 5,07 m3
D. 5,7 m3
Câu 3: Chữ số 5 trong số 254,836 có giá trị là:
A. 5 chục
B. 5 trăm
C. 5 nghìn
D. 5 chục nghìn
Câu 4: Phép trừ 712,54 – 48,9 có kết quả đúng là:
A. 70,765
B. 663,64
C. 223,54
D. 707,65
Câu 5: Lớp học có 32 học sinh số học sinh nữ là 12 em. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 34,5%
B. 35,4%
C. 37,4%
D. 37,5%
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5 0,2 là:
A. 1,05
B. 15
C. 10,05
D. 10,5
Câu 7. Tỉ số phần trăm của 3,6 và 4,5 là:
A. 0.8%
B. 8%
C. 0,08%
D. 80%
Câu 8: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m25dm2= ………m2 là:
A. 3,5
B. 3,05
C. 30,5
D. 3,005
Câu 9: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3tấn5kg = …… tấn là:
A. 30,5
B. 30,05
C. 3,005
D. 3,05
Câu 10: Một bánh xe ô tô có bán kính 0,75 m. Vậy chu vi của bánh xe ô tô là:
A. 4,71m
B. 1,5 m
C. 47,1 m
D. 471 m
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 11. Đặt tính rồi tính:
a) 27,43 + 54,49
b) 68,05 – 45,61
c) 54,6 x 7,8
d) 213,58 : 9,05
Câu 12: Tìm x:
x + 15,5 = 35,5
x : 2,7 = 8,9 + 9,4
Câu 13. Một hình lập phương có độ dài cạnh là 1,5m. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Câu 14: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài của hai đáy là 95m, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích hình thang đó.
Đáp án đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | B | A | B | D | D | D | B | C | A |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 11. Đặt tính rồi tính.
Đáp án | 81,92 | 22,44 | 425,88 | 23,6 |
Điểm | 0,25 | 0,25 | 0,5 | 0,5 |
Câu 11: Tìm x: (Mỗi ý làm đúng được 0,5 điểm)
x + 15,5 = 35,5
x = 35,5 – 15,5
x = 20
x : 2,7 = 8,9 + 9,4
x : 2,7 = 18,3
x = 18,3 x 2,7
x = 49,41
Câu 13:
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) (0,5 điểm)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) (0,5 điểm)
Thể tích của hình lập phương đó là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) (0,25 điểm)
Đáp số: 9m2 ; 13,5m2 ; 3,375m3 (0,25 điểm)
Câu 14:
Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng đó là:
95 : 2 = 47,5 (m) (0,25 điểm)
Diện tích thửa ruộng hình thang đó là:
95 x 47,5 : 2 = 2 256,25 (m2) (0,5 điểm)
Đáp số: 2 256,25m2 (0,25 điểm)
Đề 26 thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thập phân gồm 2 đơn vị, 6 phần nghìn được viết là:
A. 2,006 | B. 2,06 | C. 2,6 | D. 26 |
Câu 2: Chữ số 5 trong số 15,29 thuộc hàng:
A. Phần trăm | B. Phần mười | C. Đơn vị | D. Chục |
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,37m3 = …dm3 là:
A. 3700 | B. 370 | C. 37 | D. 3,7 |
Câu 4: Tỉ số phần trăm của 12 và 50 bằng:
A. 24% | B. 30% | C. 32% | D. 48% |
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 15000cm3 = …m3 là:
A. 0,015 | B. 0,15 | C. 1,5 | D. 15 |
Câu 6: 30% của một số bằng 108. Số đó là:
A. 36 | B. 324 | C. 32,4 | D. 360 |
Câu 7: Diện tích của hình tròn có đường kính 6cm là:
A. 18,84cm2 | B. 9,42cm2 | C. 28,26cm2 | D. 113,04cm2 |
Câu 8: Diện tích xung quanh của hình lập phương có độ dài cạnh 5cm là:
A. 25cm2 | B. 50cm2 | C. 100cm2 | D. 150cm2 |
Câu 9: Giá trị của biểu thức 30 : 1,5 + 18 x 0,2 là:
A. 32,14 | B. 36,2 | C. 40,5 | D. 48,6 |
Câu 10: Một bánh xe ô tô có chu vi 9,42m. Đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1m | B. 1,2m | C. 1,5m | D. 3m |
Câu 11: Thể tích hình hộp chữ nhật có số đo chiều dài 12cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 6cm là:
A. 228cm3 | B. 504cm3 | C. 252cm3 | D. 396cm3 |
Câu 12: Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 15cm và 8cm, chiều cao 3cm là:
A. 34,5cm2 | B. 69cm2 | C. 360cm2 | D. 123cm2 |
II. Phần tự luận (4 điểm)
Bài 1 (2 điểm):
a) 12 giờ 8 phút + 6 giờ 57 phút | b) 9 phút 47 giây – 2 phút 53 giây |
c) 5,3 năm x 6 | d) 30 phút 45 giây : 5 |
Bài 2 (2 điểm): Một thùng gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao 80cm, chiều dài 10dm và chiều rộng bằng trung bình cộng giữa chiều dài và chiều cao. Hỏi thùng gỗ đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 1dm3 khối gỗ cân nặng 750g.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | C | B | A | A | D |
Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
C | C | D | D | B | A |
II. Phần tự luận
Bài 1:Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
a) 12 giờ 8 phút + 6 giờ 57 phút = 19 giờ 5 phút
b) 9 phút 47 giây – 2 phút 53 giây = 6 phút 54 giây
c) 5,3 năm x 6 = 31,8 năm
d) 30 phút 45 giây : 5 = 6 phút 9 giây
Bài 2:
Đổi 10dm = 100cm
Chiều rộng của thùng gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:
(80 + 100) : 2 = 90 (cm)
Thể tích của thùng gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:
100 x 90 x 80 = 720000 (cm3)
Đổi 720000cm3 = 720dm3
Cân nặng của thùng gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:
750 x 720 = 540000 (g) = 540kg
Đáp số: 540kg
Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601
Để lại một phản hồi