22 Đề thi toán lớp 5 học kì 2 năm 2024 (Có đáp án)

5/5 - (2 bình chọn)

Để chuẩn bị trước cho kì thi học kì 2 sắp tới, trung tâm gia sư Tâm Tài Đức xin chia sẽ với các bạn gia sư, các bậc phụ huynh và các quý thầy cô 22 Đề thi toán lớp 5 cuối học kì 2 có đáp án chi tiết.
Đề thi có đáp án chi tiết nên các bậc phụ huynh có thể cho con làm sau đó kiểm tra kết quả và giúp con sửa lại khi con làm sai.
Đề thi được cập nhất mới nhất vào ngày 24/03/2024 và sẽ được cập nhật theo thời gian thực khi có thêm đề mới nhằm cung cấp đề thi sát nhất để các con có thể ôn tập được đúng trong tâm và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Chúc các con ôn thi tốt và học tập thật tốt!

Đề 22 thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán có đáp án năm 2024

PHÒNG GD&ĐT……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN LỚP 5
NĂM HỌC 2024
Thời gian làm bài: 40 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Ghi đáp án, câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra.

Câu 1. (1 điểm). Chữ số 6 trong số thập phân 45,678 có giá trị là: (Số học – M1)

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Số học – M1)

Câu 3. (1 điểm).

a) 1 hm2 = … dam2? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Đại lượng – M1)

A. 10
B. 100
C. 1000
D. 0,01

b) 2021ml = … ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (Đại lượng – M2)

A. 2 l 21 ml
B. 20 l 21 ml
C. 202 l 1 ml
D. 2,021 m3

Câu 4. (0,5 điểm). Hình lập phương có diện tích một mặt là 64 dm2. Thể tích của hình lập phương đó là … (Hình học – M2)

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 5. (1,5 điểm). Đặt tính rồi tính. (Số học – M2)

a) 3 ngày 20 giờ + 2 ngày 9 giờ
b) 4 giờ 12 phút : 3
c) 3 năm 8 tháng x 5

Câu 6. (1 điểm).Tính bằng cách thuận tiện nhất. (Số học – M3)

20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c

(Biết a + b + c = 20,21)

Câu 7. (1 điểm). (Hình học – M1)

Một bồn trồng hoa hình tròn có bán kính 1,5 m. Tính chu vi bồn hoa đó.

Câu 8. (1 điểm). (Giải toán – M2)

Một người bỏ ra 2 000 000 đồng để mua hoa quả về bán. Sau khi bán hết, người đó thu về 2 800 000 đồng. Hỏi người bán hoa quả đã lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn bỏ ra?

Câu 9. (1 điểm). (Giải toán – M3)

Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 20 phút với vận tốc 50 km/h và đến tỉnh B lúc 9 giờ 25 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B, biết dọc đường ô tô dừng lại 20 phút để đổ xăng.

Câu 10. (1 điểm). (Vận dụng – M4)

Nhà cụ Hưng có mảnh đất (như hình vẽ). Cụ đã đo độ dài các cạnh với các kích thước như sau: AB = 30m, BC = 18m, CD = 15m, DE = 35m, EA = 18m. Cụ Hưng nhờ bạn Hà tính giúp cụ diện tích của mảnh đất. Hà loay hoay chưa biết tính như thế nào. Em hãy trình bày cách tính của mình giúp cụ Hưng và bạn Hà hiểu nhé.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2024

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Ghi đúng các đáp án, câu trả lời vào giấy kiểm tra. Các câu thiếu đơn vị hoặc thiếu câu trả lời chỉ cho nửa số điểm.

Câu 1. C

Câu 2. D

Câu 3.

a) B

b) A

Câu 4. (0,5 điểm). Thể tích của hình lập phương đó là 512 dm3

PHẦN II: TỰ LUẬN (6,5 điểm)

Câu 5. (1,5 điểm). Đặt tính, tính đúng kết quả, đổi đúng kết quả ý a, c, mỗi ý được 0,5 điểm. Nếu chỉ đặt tính đúng hoặc chưa đổi kết quả chỉ cho 0,25 điểm.

Câu 6. (1 điểm).Tính bằng cách thuận tiện nhất.

20,21 x a + 20,1 x b + 20,2 x c + 79,79 x a + 79,9 x b + 79,8 x c

= (20,21 + 79,79) x a + (20,1 + 79,9) x b + (20,2 + 79,8) x c

= 100 x a + 100 x b + 100 x c

= (a + b + c) x 100

= 20,21 x 100 = 2021

Câu 7. (1 điểm). Chu vi bồn hoa đó là: —> 0,25 điểm

1,5 x 2 x 3,14 = 9,42 (m) —> 0,5 điểm

Đáp số: 9,42 m —> 0,25 điểm

Câu 8. (1 điểm). Số tiền người đó lãi là:

2800000 – 2000000 = 800 000 (đồng) —> 0,5 điểm

Người đó lãi số phần trăm là:

800 000 : 2000 000 = 0,4 0,4 = 40%

Đáp số: 40% —> 0,5 điểm

Câu 9. (1 điểm).

Thời gian ô tô thực đi trên đường là:

9 giờ 25 phút – 6 giờ 20 phút – 20 phút = 2 giờ 45 phút

2 giờ 45 phút = 2,75 giờ —> 0,5 điểm

Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:

50 x 2,75 = 137,5 (km)

Đáp số: 137,5 km —> 0,5 điểm

Câu 10. (1 điểm).

a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông CDE.

b) Diện tích phần đất hình chữ nhật ABCE là:

30 x 18 = 540 (m2)

Diện tích phần đất hình tam giác vuông CDE là:

15 x 35 : 2 = 262,5 (m2)

Diện tích mảnh đất nhà cụ Hưng là:

540 + 262,5 = 802,5 (m2)

Đề 21 thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2024

Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Từ câu số 1-6)

Câu 1: (1 điểm)

Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là: M1

A. 55, 720

B. 55, 072

C. 55,027

D. 55,702

Câu 2: (1 điểm)

Phép trừ 712,54 – 48,9 có két quả đúng là: M1

A. 70,765

B. 223,54

C. 663,64

D. 707,65

Câu 3: (1 điểm)

Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm³, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là : M2

A. 10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm

Câu 4: (1 điểm)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m² = …..,…..ha

A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017

Câu 5:(1 điểm)

Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? M2

A. 150% B. 60% C. 40% D. 80%

Bài 6: (1 điểm)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: M1

a) 0,5 m = ………………cm

b) 0,08 tấn = …………… kg

c) 7,268 m² = ………….. dm²

d) 3 phút 40 giây = …………. giây

Câu 7: (1điểm)

a) Tìm x: M2

92,75 : x = 25

b) Tìm số tự nhiên y, biết: M2

2,5 x y < 7,2

Câu 8: (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? M3

Bài 9: (1điểm) Hai số có tổng là 136,5. Nếu nhân số thứ nhất với 0,6 và số thứ hai với 0,8 thì được kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. M4

Đáp án Đề thi học kì 2 Toán lớp 5

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: B

Câu 5: B

Bài 8: (2 điểm) Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 điểm)

9 giờ 42 phút – 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 điểm)

Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm)

Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 điểm)

60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 điểm)

Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm)

Bài 9: Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là: 0,6 + 0,8 = 1,4 (phần)

Số thứ nhất là: 136,5 : 1,4 x 0,8 = 78

Đáp số: 78

Đề 20 thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán 2024

PHÒNG GD & ĐT………….Trường Tiểu học…………..BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM 2024
Môn Toán – Lớp 5
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2 ,3, 4, 5:

Câu 1: Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn

Câu 2: Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 45%
B. 4,5%
C. 450%
D. 0,45%

Câu 3: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là:

A. 31,4 cm2
B. 62,8 cm2
C. 314 cm2
D. 125,6 cm2

Câu 4: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là:

A. 250%
B. 40%
C. 66,7%
D. 150%

Câu 5: Diện tích thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m là:

A. 350 m2
B. 175
C. 3000 m2
D. 175 m2

Câu 6: Một xe máy đi quãng đường 90 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc xe máy đó là:

A. 36 km/giờ
B. 40 km/giờ
C. 45 km/giờ
D. 225 km/giờ

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 giờ 45 phút = …………… giờ
b) 8 tấn 5 kg = ………………….kg
c) 9m2 5dm2 = ……………….. m2
d) 25m3 24dm3 = ………………..m3

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 8: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 658,3 + 96,75 b) 28,7 – 12,35 c) 14,8 x 6,5 d) 12,88 : 5,6

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn. (2 điểm)

Câu 10: Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả giảm đi 337,5. Tìm tích đúng? (1 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 5

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
CACBDA
0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm1 điểm1 điểm

Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm

a) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ

b) 8 tấn 5 kg = 8005 kg

c) 9m25dm2 = 9,05 m2

d) 25m3 24dm3 = 25,024 m3

II. Phần tự luận: (5 điểm)

Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a) 755,05
b) 16,35
c) 96,20
d) 2,3

Câu 9: (2 điểm)

Diện tích xung quanh căn phòng là: 0,25 điểm.

(9 + 6) x 2 x 4 = 120 (m2) 0,5 điểm.

Diện tích trần nhà là: 0,25 điểm.

9 x 6 = 54 (m2) 0,25 điểm.

Diện tích cần sơn là: 0,25 điểm.

120 + 54 – 10,5 = 163,5 (m2) 0,25 điểm.

Đáp số: 163,5m0,25 điểm

Câu 10(1 điểm)

Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột nên:

Tích riêng thứ nhất bằng 0,5 lần thừa số thứ nhất.

Tích riêng thứ hai bằng 0,3 lần thừa số thứ nhất. 0,25 điểm

Tích sai gồm: 0,5 + 0,3 = 0,8 (lần thừa số thứ nhất.) 0,25 điểm

Tích sai đã bị giảm đi: 3,5 – 0.8 = 2,7 (lần thừa số thứ nhất.)

Thừa số thứ nhất là: 337,5 : 2,7 = 125 0,25 điểm

Tích đúng là: 125 x 3,5 = 437,5 0,25 điểm

Đáp số: 437,5

Đề 19 thi học kì 2 Toán lớp 5 năm học 2024

Phần I. Trắc nghiệm (7điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây.

Câu 1. Hỗn số  3\frac{2}{5}được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,25         B. 32,5          C. 3,4          D. 3,2

Câu 2. Số lớn nhất trong các số thập phân: 53,02; 35,2; 53,2; 32,05 là:

A. 53,2 B. 35,2 C. 53,02 D. 32,05

Câu 3: Một người thợ làm 1 sản phẩm hết 1 phút 12 giây. Hỏi người thợ đó làm 8 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian?

A. 1 phút 12 giây B. 8 phút 36 giây C. 9 phút 36 giây

Câu 4. Thể tích của cái hộp có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm và chiểu cao 2,5cm là :

A. 14cm³ B. 35cm³ C. 59cm³ D. 30cm³

Câu 5. 3km 48m = ……..km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 3,48 B. 3,048 C. 348 D. 3048

Câu 6. Một khối kim loại hình lập phương có thể tích 2,45cm3 nặng 18,62g. Hỏi khối kim loại cùng chất có thể tích 3,5cm3 cận nặng bao nhiêu gam?

A. 7,6 g B. 13,034 g C. 26,6 g D. 26,22 g

Câu 7: Một trường tiểu học có 600 học sinh, số học sinh nữ chiếm 55% số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường tiểu học đó là:

A. 270 học sinh B. 330 học sinh C. 45 học sinh

Câu 8: Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy 4,2dm và chiểu cao 1,2dm. Diện tích của hình tam giác dó là:

A. 5,4dm² B. 10,8 dm² C. 2,7 dm²

Câu 9. Kết quả của phép tính: 17giờ 25 phút : 4 = …….. là :

A. 4 giờ 6 phút B. 4 giờ 21 phút C. 4 giờ 15 phút

Câu 10. y + 3,18 = 2,5 x 4. Giá trị của số Y là:

A. 10

B. 10,18

C. 10,22

D. 6,82

Câu 11. Một hình tròn có bán kính 5dm. Diện tích của hình tròn đó là:

A. 78,5 dm²

B. 314 dm²

C. 31,4 dm²

D. 15,7 dm²

Câu 12. Một cái hộp có chứa 120 viên bi gồm 15 viên bi màu đỏ, 28 viên bi màu xanh, 41 viên bi màu tím và 36 viên bi màu vàng. Nếu không nhìn vào hộp thì cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ cả bốn màu?

A. 120 viên

B. 85 viên

C. 80 viên

D. 106 viên

Phần II: Tự luận (3điểm)

Câu 13. Đặt tính rồi tính:

134,57 + 302,31

86,345 – 42,582

27,35 x 3,2

58,039 : 4,57

Câu 14. Một ô tô khởi hành từ Ninh Bình lúc 7 giờ 30 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ với vận tốc 63 km/giờ. Hỏi quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án đề thi học kì 2 Toán lớp 5

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: D

Câu 5: B

Câu 6: C

Câu 7: A

Câu 8: C

Câu 9: B

Câu 10: D

Câu 11: A

Câu 12: D

Phần II. Tự luận (3 điểm)

Câu 13. (1,5 điểm)

134,57 + 302,31 = 436,88 (0,25 điểm)

86,345 – 42,582 = 43,763 (0,25 điểm)

27,35 x 3,2 = 87,52 (0,5 điểm)

58,039 : 4,57 = 12,7 (0,5 điểm)

Câu 14. (1,5 điểm) Bài giải

Thời gian ô tô đi từ Ninh Bình đến Hà Nội là

9 giờ – 7 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút (0,5 điểm)

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ (0,25 điểm)

Quãng đường từ Ninh Bình đến Hà Nội dài số ki-lô-mét là:

63 x 1,5 = 94,5 (km) (0,5 điểm)

Đáp số: 94,5 km (0,25 điểm)

Đề 18 thi học kì 2 Toán lớp 5 2024

UBND HUYỆN………TRƯỜNG TH………….KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Năm học: 2024
Môn: Toán – Lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên:……………………………………………………………Lớp:…………

ĐiểmLời phê của thầy cô giáo

I.Phần trắc nghiệm:

Câu 1. Giá trị của chữ số 9 trong số 35,098 là:

A. Chín chục

B. Chín trăm

C. Chín phần mười

D. Chín phần trăm

Câu 2. Số lớn nhất trong các số: 4,74; 7,04; 7,4; 7,74 là:

A. 4,74;

B. 7,04;

C. 7,4;

D. 7,74

Câu 3. 1,25 km bằng bao nhiêu m?

A. 1,25

B.1025

C. 1250

D. 1205

Câu 4. 25% của 180 là:

A. 45

B. 720

C. 1/4

D. 35

Câu 5. Hình tam giác có độ dài đáy là 18cm, chiều cao 8cm. Diện tích hình tam giác đó là:

A. 144cm2   B. 72cm2   C. 26cm2   D. 52cm2

Câu 6. Phép đổi nào sai ?

A. 6m224dm2 = 6,24m2

B. 1,5 tấn = 1500 kg

C. 0,53m3 = 53dm3

D. 5 giờ 30 phút = 5,5 giờ

Câu 7. Một hình tròn có bán kính 6cm. Diện tích hình tròn đó là :

A. 37,68 cm2    B. 113,04 cm2     C. 18,84 cm2     D. 452,16 cm2

Câu 8. An đi 100m trong 2 phút. Với vận tốc như vậy, để đi được 1km thì An phải đi trong bao lâu?

A.10 phút      B.20 phút        C. 50 phút         D. 100 phút

Câu 9. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 12km/giờ =…….m/phút là:

A. 120            B. 20            C. 200           D. 2000

Câu 10. Lúc 8 giờ 25 phút một xe máy đi từ điểm A với vận tốc 30 km/giờ đến 9 giờ kém 5 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ điểm A với vận tốc 50 km/giờ cùng chiều với xe máy. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?

A. 11giờ 5 phút

B. 1giờ 20 phút

C. 9 giờ 40 phút

D. 10 giờ 15 phút

II.Phần tự luận:

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

a. 355,23 + 347,56    b. 479,25 – 367,18

c. 28,5 × 4,3             d. 24,5 : 7

Câu 10. Một cửa hàng có 420 kg gạo, cửa hàng đã bán 25% số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Câu 11. Cho hình thang vuông có đáy bé 15cm, đáy lớn gấp đôi đáy bé, chiều cao bằng đáy bé.

a. Tính diện tích hình thang đó.

b. Mở rộng đáy bé thành hình chữ nhật thì diện tích tăng thêm bao nhiêu?

Câu 12. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi sau mấy giờ ô tô gặp xe máy, biết quãng đường AB dài 144km ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024

I.Phần trắc nghiệm: 4 điểm

Câu12345678910
Đáp ánDDCABCBBCC
Điểm0,250,250,250,250,50,50,50,50,50,5

II.Phầntự luận: 6 điểm

Câu 9: (1đ) Mỗi ý đúng 0,25đ:

a. 702,79 b. 112,07 c. 122,55 d. 3,5

Câu 10: 2 điểm:

Cửa hàng đã bán được số gạo là:

420 : 100 x 25 = 105 (kg)

Cửa hàng còn lại số gạo là:

420 – 105 = 315 (kg)

Đáp số: 315 kg gạo

Câu 11: 2 điểm:

a/ 1 điểm:

Đáy lớn hình thang là:

15 x 2 = 30 (cm) 0,5 điểm

Diện tích hình thang là:

(30 + 15) x 15 : 2 = 337,5 (cm2) 0,5 điểm

b/ 1 điểm:

-HS vẽ hình 0,25 điểm

-Diện tích tăng thêm là:

15 x 15 : 2 = 112,5 (cm2)

Đáp số: a/ 337,5 cm2

b/ 112,5 cm0,75 điểm

Câu 12: ( 1 điểm )

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 17 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Năm học 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là:

A. 16 dm2

B. 64 dm3

C. 64 dm2

D. 12 dm3

Câu 2. 25 % của 60 là:

A. 0,6

B. 15

C. 240

D. 0,25

Câu 4. Kết quả của phép tính 5,4 + 2,5 × 4,6 là

A. 36,34

B. 7,9

C. 11,5

D. 16,9

Câu  5. Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 2,5cm và 3,2cm. Diện tích tam giác là:

A. 8 cm2

B. 40 cm2

C. 4 cm2

D. 0,4 cm2     

Câu 6. 15740kg = ….tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 1,574

B. 15,74

C. 157,4

D. 1574

Phần II. Tự luận

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,48 m2  = ……  cm2              b) 0,2 kg = …… g

c) 5628 dm3 = …… m3               d) 3 giờ 6 phút = ….giờ

Câu 8. Tìm x, biết: x – 23,4 = 8,4 × 2

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

54,96 – 38,4726,49 + 35,5143,21 × 5,817,55 : 3,9

Câu 10. Một cửa hàng có 4,5 tấn gạo, đã bán được 2525 số gạo đó. Hỏi:

a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo ch­ưa bán?

b) Số gạo đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số gạo của cửa hàng trước khi bán?

                                                                 Bài giải

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Câu 11. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây

biết: BM = 14m; CN = 17m; EP = 20m; AM = 12m; MN = 15m; ND = 31m

Câu 12. Tính nhanh:

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
BBDDCB

Câu 1.

Đáp án đúng là: B

Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là:

4 × 4 × 4 = 64 (dm3)

Đáp án: 64 dm3

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

25 % của 60 là:

60 × 25 : 100 = 15

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Câu 4.

Đáp án đúng là: D

5,4 + 2,5 × 4,6 = 5,4 + 11,5 = 16,9

Câu  5.

Đáp án đúng là: C

Diện tích tam giác đó là:

(2,5 × 3,2) : 2 = 4 (cm2)

Đáp số: 4 cm2

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Vì 1 tấn = 1 000 kg

Nên 15740 kg = 15,74 tấn

Phần II. Tự luận

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Câu 8. Tìm x, biết:

x – 23,4 = 8,4 × 2

x – 23,4 = 16,8

           x = 16,8 + 23,4

           x = 40,2

Câu 10.

Bài giải

a) Số tấn gạo cửa hàng đã bán là:

Số tấn gạo còn lại là:

4,5 – 1,8 = 2,7 (tấn)

b) Số gạo đã bán chiếm số phần trăm số gạo của cửa hàng tr­ước khi bán là:

1,8 : 4,5 × 100 = 40%

Đáp số: a) 2,7 tấn

         b) 40%

Câu 11. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây

biết: BM = 14 m; CN = 17 m; EP = 20 m; AM = 12 m; MN = 15 m; ND = 31 m

Diện tích hình tam giác ABM là:

12 × 14 : 2 = 84 (m2)

Diện tích hình thang BCNM là:

Diện tích hình tam giác CND là:

31 × 17 : 2 = 263,5 (m2)

Diện tích hình tam giác ADE là:

(12 + 15 + 31) × 20 : 2 = 580 (m2)

Diện tích khoảng đất là:

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)

Đáp số: 1160 (m2)

Câu 12. Tính nhanh:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 16 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Năm học 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính …) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1 (0,5 điểm):Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?

A. Hàng nghìn     B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm     D. Hàng phần nghìn

Câu 2 (0,5 điểm): Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là

A. 4,5     B. 8,0

C. 0,8     D. 0,45

Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là :

A. 40 phút     B. 20 phút

C. 30 phút     D. 10 phút

Câu 4 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :

A. 18 cm3     B. 162 cm3

C. 54cm3     D. 243cm3

Câu 5 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

A. 19%     B. 85%

C. 90%     D. 95%

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :

a. 5,006 + 2,357 + 4,5        b. 63,21 – 14,75

c. 21,8 x 3,4        d. 24,36 : 6

Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính quãng đường AB .

Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên với chiều rộng hình chữ nhật là 40m, chiều dài 60m.

a. Tính diện tích mảnh đất?

b. Tính chu vi mảnh đất

Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DCABD

Phần II. Tự luận (3,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm

a. 5,006 + 2,357 + 4,5

Câu 2 (2 điểm):

Thời gian ô tô đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ dọc đường) là:

11 giờ 45 phút – 7 giờ – 15 phút =4 giờ 30 phút ( 0,75 điểm)

4 giờ 30 phút =4,5 giờ ( 0,25 điểm)

Quãng đường AB là:

48 x 4,5 = 216 (km) ( 0,75 điểm)

Đáp số :216 km ( 0,25 điểm)

Câu 3 (2 điểm):

a. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là

60 x 40 = 2400 (m2) ( 0,25 điểm)

Bán kính hình tròn là

40 : 2 = 20 (m) ( 0,25 điểm)

Diện tích hai nửa hình tròn là

20 x 20 x 3,14 = 1256 (m2) ( 0,25 điểm)

Diện tích mảnh đất là :

2400 + 1256 = 3656 (m2) ( 0,25 điểm)

b. Chu vi hai nửa hình tròn là

40 x 3,14 = 125,6 (m) ( 0,25 điểm)

Chu vi mảnh đất là :

125,6 + 60 x 2 = 245,6 (m) ( 0,25 điểm)

Đáp số : a. 3656 (m2) ( 0,25 điểm)

b. 245,6 (m) ( 0,25 điểm)

Câu 4 (1 điểm):

Cách 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 15 thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2024

PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đường kính bằng bán kính.

B. Đường kính hơn bán kính 2 đơn vị.

C. Đường kính gấp 2 lần bán kính.

D. Bán kính gấp 2 lần đường kính.

Câu 2. 157% = ……..

A . 157

B . 15,7

C. 1,57

D. 0,157

Câu 3. 412,3 x …… = 4,123. Số điền vào chỗ chấm là:

A . 100

B . 10

C. 0,1

D. 0,01

Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên y thỏa mãn điều kiện 3,2 x y < 15,6

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 13,2 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là 7,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là:

A. 5,8 km/giờ

B. 2,9 km/giờ

C. 6,8 km/giờ

D. 10,3 km/giờ

Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m325cm3 = ……. cm3 là:

A. 7 000 025

B. 700025

C. 70025

D. 7025

Câu 7. Cho hình tròn có đường kính là 10cm. Diện tích của hình tròn đó là:

A. 314 cm2

B. 15,7 cm2

C. 31,4 cm2

D. 78,5 cm2

II. Phần Tự luận (6,5 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị thích vào chỗ trống.

a. 225 phút = …………….…. giờ

b. 9m3 75cm3 = 9,000075………

c. 52kg 4g = 52,004 ………

d. 25 % của 2 thế kỉ =…… năm

Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

4,65 x 5,2 7 giờ

18 phút : 3

32,3 + 75,96 12 phút

15 giây – 7 phút 38 giây

Bài 3 (2 điểm). Quãng đường AB dài 100 km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Một xe máy đi trên quãng đường đó với vận tốc bằng 60% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy.

Bài 4 (1 điểm). Tính bằng cách hợp lý

a. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532

b. 2 giờ 45 phút + 2,75 giờ x 8 + 165 phút

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

PHẦN I (3,5 điểm).Khoanh tròn chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu được 0.5 điểm

Câu1234567
Đáp ánCCDCBAD

PHẦN II (6,5 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm).

– HS điền đúng phần a, d mỗi phần được 0,5 điểm

– HS điền đúng phần b, c mỗi phần được 0,25 điểm

Đáp án:

()

a. 225 phút = 3,75 giờ

b. 9m375cm3 = 9,000075 m3

c. 52kg 4g = 52,004 kg

d. 25 % của 2 thế kỉ = 50 năm

Bài 2 (2 điểm). HS làm đúng mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

Học sinh tự đặt tính và kết quả là:

4,65 x 5,2 = 24,18

7 giờ 18 phút : 3 = 6 giờ 78 phút : 3 = 2 giờ 26 phút

32,3 + 75,96 = 108,26

12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây = 11 phút 75 giây – 7 phút 38 giây = 4 phút 37 giây

Bài 3 (2 điểm). Bài giải

Thời gian ô tô từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là: (0,5 điểm)

9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút – 15 phút = 2 (giờ) (0,5 điểm)

Vận tốc của ô tô là: 100 : 2 = 50 (km/h) (0,5 điểm)

Vận tốc của xe máy là: 50 : 100 x 60 = 30 (km/h) (0,5 điểm)

Đáp số: 30 km/h

Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương

Có thể giải như sau:

Thời gian ô tô đi quãng đường AB kể cả thời gian nghỉ là:

9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút = 2 giờ 15 phút

Thời gian ô tô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là:

2 giờ 15 phút – 15 phút = 2(giờ)

Vận tốc ô tô là:

100 : 2 = 50(km/h)

Vận tốc xe máy là:

50 x 60% = 30(km/h)

Đáp số: 30km/h

Bài 4 (1 điểm). HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532

= (0,2468 + 0,7532) + (0,08 x 12,5) x (0,4 x 2,5) (0,25 điểm)

= 1 + 1 x 1

= 2 (0,25 điểm)

b. 2 giờ 45 phút + 2,75 giờ x 8 + 165 phút

= 2,75 giờ + 2,75 giờ x 8 + 2,75 giờ

= 2,75 giờ x (1 + 8 + 1) (0,25 điểm)

= 2,75 giờ x 10

= 27,5 giờ (0,25 điểm)

Đề 14 thi Toán lớp 5 học kì 2 năm 2024

Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau

Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

A. 55,720

B. 55,072

C. 55,027

D. 55,702

Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 – 48,9 có kết quả đúng là:

A. 70,765

B. 223,54

C. 663,64

D. 707,65

Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 201,5 – 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ……..

Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

A. 10dm

B. 4dm

C. 8dm

D. 6dm

Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

55 ha 17 m2 = …..,…..ha

A. 55,17

B. 55,0017

C. 55, 017

D. 55, 000017

Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 150%

B. 60%

C. 40%

D. 80%

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm)

a. 52,37 – 8,64

b. 57,648 + 35,37

c. 16,25 x 6,7

d. 12,88 : 0,25

Câu 8. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Bài 9. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất

hình thang đó?

Câu 10: Tìm x: (1 điểm)

8,75 × x + 1,25 × x = 20

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án: B (0,5 điểm)

Câu 2: Đáp án: C (0,5 điểm)

Câu 3: Giá trị của biểu thức: 201,5 – 36,4 : 2,5 x 0,9 là:

Đáp án: 188, 396 (0,5 điểm)

Câu 4: Đáp án: B (0,5 điểm)

Câu 5: Đáp án: B (0,5 điểm)

Câu 6: Đáp án: B (0,5 điểm)

PHẦN 2: TỰ LUẬN

Câu 7: (2 đ) Đặt tính đúng và kết quả của phép tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm

Kết quả các phép tính như sau:

a. 52,37 – 8,64 = 43,73

b. 57,648 + 35,37 = 93,018

c. 16,5 x 6,7 = 110,55

d. 12,88 : 0,25 = 51,52

Câu 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm)

9 giờ 42 phút – 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm)

Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm)

Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm)

60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm)

Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm)

Câu 9: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả

Bài giải:

Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm)

150 : 5 x 3 = 90 (m) (0,25 Điểm)

Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm)

150 : 5 x 2 = 60 (m) (0,25 Điểm)

Diện tích hình thang: (0,25 Điểm)

(150 + 90) x 60 : 2 = 7200 (m2) (0,5 Điểm)

Đáp số: 7200 m2 (0,25 Điểm)

Câu 10: (1đ) Tìm x

8,75 × x +1 ,25 × x = 20

(8,75 + 1,25 ) × x = 20 (0,25 Điểm)

10 × x = 20 (0,25 Điểm)

x = 20 : 10 (0,25 Điểm)

x = 2 (0,25 Điểm)

Đề 13 thi Toán lớp 5 học kì 2 năm 2024

Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6) – từ câu 7 trình bày bài giải vào giấy kiểm tra

Câu 1. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số thập phân: 4,031; 4,31; 4,103; 4,130 là:

A. 4,031

B. 4,31

C. 4,103

D. 4,130

Câu 2. (1 điểm) Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,3

B. 3,4

C. 3,34

D. 3,75

Câu 3. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,5m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là?

A. 7m3

B. 1,05m

C. 10,5m3

D. 105m3

Câu 4. (1 điểm) Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 1600 học sinh tiểu học. Số học sinh đi bộ đến trường là:

A. 160 học sinh

B. 16 học sinh

C. 32 học sinh

D. 320 học sinh

Câu 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

25% của 1 giờ = 15 phút

55 ha 17 m2 = 55,17ha

Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,5 m = ………………cm

b) 0,08 tấn = …………… kg

c) 7,268 m2 = ………….. dm2

d) 3 phút 40 giây = …………. giây

Câu 7. Đặt tính rồi tính:

a) 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng

b) 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút

c) 27,05 x 3,6

d) 10,44 : 2,9

Câu 8. Tìm x:

a, 92,75 : x = 25

b, x – 5,767 = 200 – 13,2

Câu 9: (1 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Câu 10: (1 điểm) Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé.

Đáp án Đề thi Toán lớp 5 kì 2 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

D

C

A

Điểm

1

1

1

1

Câu 5:

25% của 1 giờ = 15 phút Đ

55 ha 17 m2 = 55,17ha S

Câu 6: (1 điểm)

a) 0,5 m = 50cm

b) 0,08 tấn = 80kg

c) 7,268 m2 = 726,8 dm2

d) 3 phút 40 giây = 220 giây

Câu 7: HS đặt tính đúng mỗi câu được 0,25 điểm.

Đáp án như sau

a) 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng = 8 năm 15 tháng = 9 năm 3 tháng

b) 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút = 7 giờ 85 phút – 5 giờ 40 phút = 2 giờ 45 phút

c) 27,05 x 3,6 = 97,38

d) 10,44 : 2,9 = 3,6

Câu 8: (1 điểm)

a, 92,75 : x = 25

x = 92,75 : 25

x = 3,71

b, x – 5,767 = 200 – 13,2

x – 5,767 = 186,8

x = 186,8 + 5,767

x = 192,567

Câu 9: (1 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:

Bài giải:

Thời gian xe máy đi từ A đến B là

9 giờ 42 phút – 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,25 điểm)

Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm)

Vận tốc trung bình của xe máy là

60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,25 điểm)

Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm)

Câu 10:

Theo hình, đáy bé chính là bán kính của hình tròn

Vậy đáy bé = 5 cm

Đáy lớn hình thang là: 5 × 3 = 15 (cm)

Đường kính của đường tròn là:

5 × 2 = 10 (cm)

Diện tích hình thang bé là:

Diện tích hình thang lớn là:

12,5 + 62,5 + 25 = 100cm2

Tính được:

– Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ

Diện tích hình thang: 0,5 đ

Đề 12 thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2024

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 sau:

Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là:

A. 25

A. 3,5

B. 0,35

C. 35

D. 0,6

Câu 3. 1 phút 15 giây = ?

A. 1,15 phút

B. 1,25 phút

C. 115 giây

D. 1,25 giây

Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2 cm là:

A. 3,14 cm2

B. 6,28 cm2

C. 6,28 cm

D. 12,56 cm2

Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là:

A. 8 cm2

B. 32 cm2

C. 16 cm2

D. 164 cm2

Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là:

A. 80 km/giờ

B. 60 km/giờ

C. 50 km/giờ

D. 48 km/giờ

Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 3 giờ 45 phút =…………………….phút

b. 5 m2 8dm2 =……………………m2

PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)

a) 384,5 + 72,6

b) 281,8 – 112,34

c) 16,2 x 4,5

d) 112,5 : 25

Câu 9. Một hình tam giác có độ dài đáy là 45 cm. Độ dài đáy bằng 5/3

chiều cao. Tính diện tích của tam giác đó? (2 điểm)

Câu 10. Một bình đựng 400 g dung dịch chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối? (1 điểm)

Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán 

Câu 1(0,5đ)

Câu 2 (0,5đ)

Câu 3 (0,5đ)

Câu 4 (0,5đ)

Câu 5 ( 1đ)

Câu 6 (1đ)

C

D

B

A

C

D

Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a- 225

b- 5,08

a. 3 giờ 45 phút = 225 phút

b. 5 m2 8dm2 =5,08 m2

II- Phần tự luận: (5 điểm)

Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a) 457,1

b) 169,46

c) 72,9

d) 4,5

Câu 9: (2 điểm)

Chiều cao của tam giác là : 0,25 điểm.

45 : 5/3= 27 (cm) 0,5 điểm.

Diện tích của tam giác là: 0,25 điểm.

45 x 27 : 2 = 607,5 (cm2) 0,75 điểm.

Đáp số: 607,5 cm2 0,25 điểm

Câu 10: (1 điểm)

Khối lượng muối trong 400 gam dung dịch là: 400 : 100 x 20 = 80 (g) (0,25 điểm)

Khối lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước lã: 80 : 10 x 100 = 800 (g) (0,25 điểm)

Số nước lã cần đổ thêm là: 800 – 400 = 400 (g) (0,25 điểm)

Đáp số: 400g (0,25 điểm)

Đề 11 thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2024

Câu 1.(2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây.

a. Chữ số 9 trong số 25, 309 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị

B. Hàng trăm

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

b. Phân số 2/5 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 5,2

C. 0,4

D. 4,0

c. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là:

A. 125 dm3

B. 100 dm2

C. 100 dm3

D. 125 dm2

d. Cách tính diện tích hình thang có đáy lớn là 25 cm, đáy nhỏ 21 cm và chiều cao 8 cm là:

A. (25 x 21) x 8 : 2

B. (25 + 21) x 8 : 2

C. (25 + 21) : 8 x 2

D. (25 x 21) : 8 x 2

Câu 2. (1 điểm) Nối mỗi với dấu (>; <; =) thích hợp.

Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a. 97,65 x 0,01 = 0,9765

b. 8,59 x 10 = 8,590

Câu 4. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (…)

a. 8 km 362 m = ………….km

b. 1 phút 30 giây = ……………..phút

c. 15 kg 287 g = ………….kg

d. 32 cm2 5 mm2 = …………cm2

Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 256,34 + 28, 57

b. 576,4 – 159,28

c. 64, 59 x 4,5

d. 69,45 : 46,3

Câu 6. (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?

Câu 7. (1 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85. Nếu chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn. Tìm hai số đã cho?

Trả lời:

– Số lớn là: …………

– Số bé là:………….

Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán

Câu 1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho cho 0,5 điểm.

a. Khoanh vào D

b. Khoanh vào C

c. Khoanh vào A

d. Khoanh vào B

Câu 2: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.

a. >

b. <

c. =

d. >

Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ô trống cho 0,5 điểm.

a. 97,65 x 0,01 = 0,9765 Đ

b. 8,59 x 10 = 8,590 S

Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.

a. 8 km 362 m = 8,362 km

b. 1 phút 30 giây = 1,5 phút

c. 15 kg 287 g = 15, 287 kg

d. 32 cm2 5 mm2 = 32, 05 cm2

Câu 5: (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.

Đáp án như sau:

a. 256,34 + 28, 57 = 284,91

b. 576,4 – 159,28 = 417,12

c. 64, 59 x 4,5 = 290,655

d. 69,45 : 46,3 = 1,5

Câu 6: (2 điểm)

– Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là:

43 + 45 = 88 (km) 0,75 điểm

(Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,5 điểm)

– Thời gian hai ô tô gặp nhau là:

220 : 88 = 2,5 ( giờ) 1 điểm

(Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,75 điểm)

Đáp số: 2,5 giờ 0,25 điểm.

* Nếu thiếu hoặc sai danh số một lần trở lên toàn bài trừ 0,5 điểm.

Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi số cho 0,5 điểm.

Số lớn là: 63,5

Số bé là: 6,35

Lời giải chi tiết: 

Nếu chuyển dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng ta được số lớn, và số lớn gấp 10 lần số bé

Ta có sơ đồ:

Số lớn: |—|—|—|—|—|—|—|—|—|—|

Số bé: |—|

Tổng số phần bằng nhau là:

10 + 1 = 11 (phần)

Số lớn là:

(69,85 : 11) × 10 = 63,5

Số bé là:

69,85 – 63,5 = 6,35

Đề 10 thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2024

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn ý đúng ghi vào bài làm.

Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:

a. 3,505

b. 3,050

c. 3,005

d. 3,055

Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?

a. 7 giờ 30 phút

b. 7 giờ 50 phút

c. 6 giờ 50 phút

d. 6 giờ 15 phút

Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:

a. Không có số nào

b. 1 số

c. 9 số

d. Rất nhiều số

Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số viết thành số thập phân là:

a. 3,90

b. 3,09

c.3,9100

d. 3,109

Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:

a. 0,8

b. 8

c. 80

d. 800

Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:

a. 27 dm3

b. 2700 cm3

c. 54 dm3

d. 27000 cm3

II. TỰ LUẬN: (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 0,48 m2 = …… cm2

b. 0,2 kg = …… g

c. 5628 dm3 = ……m3

d. 3 giờ 6 phút = ….giờ

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính.

a. 56,72 + 76,17

b. 367,21 – 128,82

c. 3,17 x 4,5

d. 52,08 :4,2

Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:

a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 4: Tính nhanh (1 điểm)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án c

Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án a

Câu 3.(0,5 điểm) Đáp án d

Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án b

Câu 5.(1 điểm) Đáp án c

Câu 6.(1 điểm)

a. 27 dm3 Đ

b. 2700 cm3 S

c. 54 dm3 S

d. 27000 cm3 Đ

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm

a. 0,48 m2 = 4800 cm2

b. 0,2 kg = 200 g

c. 5628 dm3 = 5,628 m3

d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ

Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm

a. 132,89

b. 238,39

c. 14,265

d. 12,4

Bài 3: (2 điểm)

Giải

Tổng hai vận tốc là:

36 + 54 = 90 (km/ giờ) (0,5 điểm)

Hai người gặp nhau sau:

180 : 90 = 2 (giờ) (0,5 điểm)

Hai người gặp nhau lúc:

2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút (0,5 điểm)

Chỗ gặp nhau cách A số km là:

54 x 2 = 108 (km) (0,5 điểm)

Đáp số: a) 9 giờ 30 phút

b) 108 km

Bài 4. Tính nhanh (1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 9 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 246,84 + 39,76

b) 896,5 – 37,68

c) 126,8 x 3,4

d) 125,76 : 1,6

Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 75km 318m =…km    c) 4 tấn 5kg =…tấn

b) 1 giờ 12 phút =…giờ     d) 32m2 4dm2= ….m2

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị của chữ số 2 trong số 134,625 là:

A.2/1000    B.2/100     C.2/10    D. 2

b) 20% của 750 là:

A. 0,75    B. 1,5     C. 15     D. 150

c) Chu vi của hình tròn bán kính 5cm là:

A. 15,7cm     B. 31,4cm   C. 25cm     D. 100cm

d) 4m3 5dm3 =…m3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 4,5     B. 4,05     C. 4,005    D. 45

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 15% + 3,7% = 18,7% ▭

b) 41% – 5,6% = 36,6% ▭

c) 0,087kg = 8,7g ▭

d) 0,27m = 2,7dm ▭

Bài 5. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích xung quanh của hình hộp đó.

Bài 6. Một người đi bộ 15 phút với vận tốc 4,5km/ giờ. Sau đó người đó lên ô tô đi tiếp 1 tiếng 45 phút với vận tốc 48km/ giờ. Hỏi người đó đã đi được quãng đường dài bao nhiêu km?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Bài 2.

a) 75,318    b) 1,2    c) 4,005   d) 32,04

Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.

Chiều rộng của hình hộp đó là:

   36 : 2 = 18 (cm)

Chiều cao của hình hộp đó là:

   36: 4 = 9 (cm)

Diện tích xung quanh của hình hộp đó là:

   (36 + 16) x 2 x 9 = 972 (cm2)

   Đáp số: 972cm2

Bài 6.

Đổi 15 phút = 0,25 giờ; 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Quãng đường người đó đi bộ là:

   0,25 x 4,5 = 1,125 (km)

Quãng đường người đó đi ô tô là:

   1,75 x 48 = 84 (km)

Quãng đường người đó đi là:

   1,125 + 84 = 85,125 (km)

   Đáp số: 85,125km

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 8 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm học 2024

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 42m 5cm =….m     c) 2 giờ 18 phút=….giờ

b) 5kg 6g = …kg   d) 7ha 6dam2=…ha

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 305,68 + 19,75

b) 401,64 + 96,57

c) 242 x 3,27

d) 168,92 : 8,2

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 40% của 80m2 là:

A. 402    B. 32m2   C. 64m2     D. 50m2

b) Giá trị của chữ số 3 trong số 2,035 là:

A. 30    B. 3     C. 3/10     D.3/100

c) Diện tích hình tam giác có chiều cao 3/4 m và độ dài đáy 8/9 m là:

A. 1/3m2    B. 2/3m2   C. 59/36m2     D.59/18m2

d) Thể tích hình lập phương có độ dài cạnh 9cm là:

A. 81 cm3     B. 324 cm3 C. 729 cm3    C. 486cm3

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 1m3 125dm3 = 4125dm3

b) 8dm3 3cm3 = 8300cm3

d) 0,102dm3 = 102cm3

Bài 5. Quãng đường AB dài 123km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe biết rằng vận tốc ô tô hơn vận tôc xe máy là 8km/ giờ?

Bài 6. Một hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 432dm2. Tính diện tích xung quanh hình hộp đó biết chiều dài là 12dm và chiều rộng là 8dm.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) 42,05   b) 5,006    c) 2,3   d) 7,06

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

   123 : 1,5 = 82 (km/ giờ)

Vận tốc xe máy là:

   (82 -8) : 2 = 37 (km/ giờ)

Vận tốc ô tô là:

   82 – 37 = 45 (km/ giờ)

   Đáp số: Vận tốc ô tô: 82 km/ giờ

       Vận tốc xe máy: 37km/ giờ

Bài 6.

Tổng diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật là:

   12 x 8 x 2 = 192 (dm2)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

   432 – 192 = 240 (dm2)

   Đáp số: 240dm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 7 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 5 tổng số 34,425 thuộc:

A. Hàng đơn vị

B. Hàng trăm

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

b) Phân số 3/8 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,8     B. 0,375   C. 0,38    D. 3,75

c) 0,7% = ?

A. 7/10    B. 7/100    C.7/1000     D. 7/1000

d) 8m3 =…dm3

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 80000   B. 8000     C. 800    D. 80

Bài 2. Điền dấu > , < ,= thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7,1…7,08   c) 18,279…18,28

b) 42,090…42,09   d) 0,48…0,4799

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi s vào ô trống:

a) 215 phút = 21,5 giờ ▭

b) 4 dm3 15cm3 = 4,015dm3

d) 3 ha 12m2= 3,012ha ▭

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 3,08 + 12,9 + 7,84

b) 20,7 – 9,81

c) 14,5 x 2,06

d) 656,2 : 17

Bài 5. Một người đi xe máy từ B đến C với vận tốc 44km/giờ. Cũng lúc đó một người đi ô tô từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 65km/ giờ. Sau 1 giờ 24 phút thì ô tô đuổi kịp xe máy. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km? (xem hình vẽ)

Bài 6. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, rộng 4,5m và cao 4m. Người ta quét vôi trần nhà và 4 bức tường xung quanh bên trong ngôi nhà. Biết diện tích của cửa là 8,9m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Bài 2.

a) >    b) =   c) <   d) <

Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.

Đổi 1 giờ 24 phút = 1,4 giờ

Quãng đường xe máy đi được là:

   44 x 1,4 = 61,6 (km)

Quãng đường ô tô đi được là:

   65 x 1,4 = 91 (km)

Quãng đường AB dài là:

   91 – 61,6 = 29,4 (km)

    Đáp số: 29,4km

Bài 6.

Diện tích trần nhà là:

   8 x 4,5 = 36 (m2)

Diện tích xung quanh của phòng đó là:

   (8 + 4,5 ) x 2 x 4 = 100 (m2)

Diện tích cần quét vôi là:

   100 + 36 – 8,9 = 127,1 (m2)

    Đáp số: 127,1m2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 6 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 3 trong số 19,378 thuộc:

A. Hàng đơn vị

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

A. 32,1    B. 32,01    C. 32,001     D. 3,21

c) Thể tích hình lập phương cạnh 4dm là:

A. 16 dm2    B. 64 dm2     C. 96 dm2    D. 32dm2

d) Diện tích hình thang ABCD là:

A. 52 cm2

B. 109 cm2

C. 26 cm2

D. 109,2cm2

Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 12dm2 6cm2=….dm2

b) 5 tạ 6 yến = ….tạ

c) 7dm3 8cm3 =…dm3

d) 2 giờ 36 phút = …giờ

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 79,6 = 79,60 ▭

b) 0,01% = ▭

c) 3,9 = 39% ▭

d) 4,8 x 0,1 = 0,48 ▭

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 71,05 + 9,3

b) 9,8 – 2,93

c) 4,96 x 2,4

d) 10,6 : 4,24

Bài 5. Một thửa ruộng hình thang có diện tích 490m2, chiều cao 14m. Tính độ dài mỗi đấy biết đáy lớn dài hơn đáy bé 20m.

Bài 6. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 24km/ giờ và vận tốc dòng nước là 2,5km/ giờ. Sau 1 giờ 45 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Bài 2.

a) 12,06    b) 5,6    c) 7,008   d) 2,6

Bài 3.

Bài 4.

Bài 5.

Tổng độ dài 2 đáy của hình thang là:

   490 x 2 : 14 = 70 (m)

Đáy bé của thửa ruộng đó là:

   (70 -20 ) : 2 = 25 (m)

Đáy lớn của thửa ruộng đó là:

   25 + 20 = 45 (m)

   Đáp số: Đáy bé: 25m Đáy lớn 45m

Bài 6.

Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Vận tốc của thuyền máy khi di chuyển ngược dòng là:

   24 – 2,5 = 21,5 (km/ giờ)

Độ dài quãng sông AB là:

   21,5 x 1,75 = 37,625 (km)

   Đáp số: 37,625km

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 5 khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

b) 0,31 = ▭    c) 2,7 = 270% ▭

Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2,08…2,079   c) 3,27….3,270

b) 0,18…0,018    d) 9,023…..9,032

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 7ha 65m2 =….ha

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 7,65   B. 7,065     C. 7,0065    D. 76,5

b) 5m3 12dm3=…m3

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 5,12   B. 5,012     C. 5,0012   D. 5,102

c) Diện tích hình tam giác có chiều cao 7cm , độ dài đáy 12,5 cm là:

A. 43,75 cm2   B. 87,5 cm2   C. 39 cm2    D. 9,75cm2

d) Tỉ số phần trăm của 150 và 125 là:

A. 1,2%   B. 83,33%   C. 120%   D. 0,833%

Bài 4. Tính giá trị biểu thức:

a) 4,27 + 35,96 : 2,5

b) 96,4 – 1,2 x 2,8

Bài 5.a) Đặt tính rồi tính: (thương lấy đến hai chữ số ở phần thập phân) 3,28 : 2,4

b)Số dư trong phép chia là:…

Bài 6. Quãng đường AB dài 219km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ . Cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A với vận tốc 28km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ 2 xe gặp nhau?

Bài 7. Người ta làm một cái bể nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m; rộng 0,5m; cao 0,8m. Hỏi bể chứa được bao nhiêu lít nước? Biết 1dm3 = 1 lít.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Bài 2.

a) >   b) >     c) =    d) >

Bài 3.

Bài 4.

a) 4,27 + 35,96 : 2,5 = 4,27 + 14,384 = 18,654

b) 96,4 – 1,2 x 2,8 = 96,4 – 3,36 = 93,04

Bài 5.

b) Số dư trong phép chia là 0,016

Bài 6.

Tổng vận tốc của hai xe là:

   45 + 28 = 73 (km/giờ)

Thời gian hai xe gặp nhau là:

   219 : 73 = 3 (giờ)

   Đáp số: 3 giờ

Bài 7.

Thể tích của bể cá là:

   2,2 x 0,5 x 0,8 = 0,88 (m3)

Đổi 0,88m3= 880dm3= 880 lít

Vậy bể đó chứa được 880 lít nước

   Đáp số: 880 lít nước

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 4 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 4291,87 + 234,68

b) 920,75 – 34,68

c) 205,78 x 2,7

d) 161,84 : 3,4

Bài 2. Điền dẫu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 284,67…284,76 c) 429,02….429,2

b) 188,8…188,800 d) 24,672…24,627

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết sở thích các môn thể thao của 300 em được chọn phỏng vấn tại cung thiếu nhi.

a) Số học sinh thích bóng đá là:….em

b) Số học sinh thích cầu lông là:….em

c) Số học sinh thích bóng chuyền là:….em

d) Số học sinh thích cờ vua là:….em

Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 15km 37m = …km   c) 7kg 15g =…kg

b) 4 giờ 15 phút=….giờ    d) 4dam25m2= …dam2

Bài 5. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 1 trong số thập phân 30,241 có giá trị là:

A. 1000    B. 100     C. 1/1000     D.1/100

b) 15% của 3 m là:

A. 15m     B. 4,5m   C. 4,05   D.0,45

c) Chu vi hình tròn bán kính 0,5m là:

A. 1,57m    B. 0,785m   C. 6,28m   D. 3,14m

d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1783dm3=…m3 là:

A. 17,83   B. 1,873     C. 0,1873   D. 178,3

Bài 6. Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 9h 10 phút và đến B lúc 13 giờ kém 5 phút. Tính độ dài quãng đường AB biết vận tốc xe máy là 40km/giờ và trên đường đi người đó dừng lại nghỉ 15 phút?

Bài 7. Một thửa ruộng hình thang có đáy nhỏ 14m và kém đáy lớn 9m. Chiều cao 12m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Trung bình 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Bài 2.

a) <    b) =     c) <     d) >

Bài 3.

a) 150    b) 75    c) 45     d) 30

Bài 4.

a) 15,037     b) 4,25    c) 7,015    d) 4,05

Bài 5.

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chọn lọc, có đáp án

Bài 6.

Thời gian người đó đi từ A đến B không nghỉ là:

   13 giờ kém 5 phút – (9 giờ 10 phút + 15 phút) = 3 giờ 30 phút

Đổi 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

   40 x 3,5 = 140 (km)

    Đáp số: 140km

Bài 7.

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:

   14 + 9 = 23 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

   (14 + 23) x 12 : 6 = 222 (m2)

Số thóc trung bình 1m2 thu hoạch được là:

   70 : 100 = 0,7 (kg)

Số thóc cả thửa ruộng thu được là:

   0,7 x 222 = 155,4 (kg)

Đổi 155,4kg = 1,554 tạ

   Đáp số: 1,554 tạ

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 3 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số “mười bảy phẩy tám mươi lăm mét khối” viết là:

A. 17,85m2    B. 17,85m3    C.17,085m3     D. 17,805m3

b) Phép chia 74,6 : 3,6 có số dư là: (chỉ lấy 1 chữ số sau dấu phẩy)

A. 8     B. 0,8   C. 0,008   D. 0,08

c) Bán kính của hình tròn có chu vi 31,4m là:

A. 10m    B. 5m     C. 3,14m     D. 31,4m

d) 0,84% = …

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.84/100   B. 84/1000    C. 84/10000    D. 84

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) (128,6 – 54,48) : 3,4 + 42,7

b) 12,8 x 0,5 + 10,6 : 4,24

Bài 3. Tìm x:

a) x + 4,27 = 12,8     b) x : 7,8 = 5,34

Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7m3 14dm3 = ….m3   c) 2 giờ 48 phút = …giờ

b) 0,1873m3 =…dm3    d) 5 tạ 7kg = …tạ

Bài 5. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 200m, đáy bé bằng 3/4 đáy lớn. Chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc ta?

Bài 6. Một người đi xe máy với vận tốc 44km/ giờ trong 1 giờ 15 phút. Hỏi người đó đi được quãng đường bao nhiêu km?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Bài 2.

a) (128,6 – 54,48) : 3,4 + 42,7

= 74,12 : 3,4 + 42,7

= 21,8 + 42,7

= 64,5

b) 12,8 x 0,5 + 10,6 : 4,24

= 6,4 + 2,5

= 8,9

Bài 3.

a) x + 4,7 = 12,8      b) x : 7,8 = 5,34

   x = 12,8 -4,7       x = 5,34 x 7,8

   x = 8,53          x = 41,652

Bài 4.

a) 7,014     b) 187,3     c) 2,8     d) 5,07

Bài 5.

Đáy bé mảnh đất hình thang đó là:

   200 x 3/4 = 150 (m)

Chiều cao mảnh đất hình thang đó là:

   200 x 2/5 = 80 (m)

Diện tích mảnh đất đó là:

   (200 + 150) x 80 : 2 = 14 000 (m2)

Đổi 14 000 m2 = 1,4ha

    Đáp số: 14000m2; 1,4ha

Bài 6.

Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường người đó đi được trong 1,25 giờ là:

   44 x 1,25 = 55 (km)

   Đáp số: 55km

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 2 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7,42…7,24   c) 1/5 ….0,2

b) 1,008….1,08   d) 0,08….0,8%

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 1,7 + 12,89 +124,7

b) 67 – 35,04

c) 49,54 x 3,8

d) 0,04 : 0,16

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

b) Nếu dịch dấu phẩy của số thập phân sang phải một hàng thì số thập phân đó;

A. Tăng lên 10 đơn vị

B. Giảm đi 10 đơn vị

C. Gấp lên 10 lần

D. Giảm đi 10 lần

c) Biết 40% của M là 8. Số M là:

A. 20     B. 40    C. 10    D. 80

d) Số dư của phép chia 479 : 47 (nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương) là:

A. 0,7    B. 0,07     C. 0,007    D. 7

Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

c) 4 ha 15m2 =….ha

d) 6 giờ 6 phút = …giờ

Bài 5. Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 4dm, chiều dài hơn chiều rộng 3dm, chiều rộng bằng 5/4 chiều cao. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Bài 6. Một xe máy đi từ A với vận tốc 44km/giờ. Sau 3 giờ một ô tô đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 56km/giờ. Hỏi:

a) Ô tô đuổi kịp xe máy trong thời gian bao lâu?

b) Lúc đó hai xe cách nhau bao nhiêu km?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) >     b) <    c) =     d) >

Bài 2.

Bài 3.

Bài 4.

a) 0,75    b) 1,4     c) 4,0015    d) 6,1

Bài 5.

Chiều cao hình hộp chữ nhật là:

   4 x 5/4 = 5 (dm)

Chiều dài hình hộp chữ nhật là:

   5 + 3 = 8 (dm)

Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:

   (8 + 5) x 2 = 26 (dm)

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

   26 x 4 = 104 (dm2)

Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là:

   8 x 5 = 40 (dm2)

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là:

   104 + 40x 2 = 184 (dm2)

   Đáp số: 184dm2

Bài 6.

Quãng đường ô tô cách xe máy là:

   44 x 3 = 132 (km)

Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:

   56 – 44 = 12 (km)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:

   132 : 12 = 11 (giờ)

Lúc đó 2 xe cách A là:

   56 x 11 = 616 (km)

   Đáp số: a) 11 giờ b)616km

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề 1 khảo sát chất lượng Học kì 2 năm 2024

Năm học …

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 105,7 + 29,5

b) 46,9 – 17,3

c) 0,027 x 3,4

d) 56,1 : 3,4

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) 15% của 30 là:

A. 2     B. 10   C. 4,5     D. 4,05

b) Diện tích hình tròn đường kính 8cm là:

A. 50,24 cm2   B. 25,12 cm2     C. 200,96 cm2    D. 100,48 cm2

c) 24m3 13dm3 = …m3

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 24,13   B. 24,013     C. 24,0013    D. 2413

d) 2,4 giờ = …phút.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 24     B. 240    C. 144     D. 124

Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 tạ 7kg = … tạ   c) 5ha 7dam2 = …ha

b) 2 phút 30 giây =…phút   d) 4m 82mm = …m

Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,07m2…7dm2

b) 2,2 giờ…122 phút

c) 6m3 8dm3….6,08m3

d) 0,027 …..27%

Bài 5. Người ta gò một thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật cớ chiều dài 8dm, rộng 6dm và cao 7dm. tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn)

Bài 6. Quãng đường CD dài 130,2km. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc đi ngược chiều nhau trên quãng đường đó. Xe đi từ C với vận tốc 51km/giờ; xe đi từ D với vận tốc 42km/giờ. Hỏi:

a) Hai xe gặp nhau sau mấy giờ?

b) Chỗ gặp nhau cách C bao nhiêu km?

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

Bài 2.

Bài 3.

a) 3,07   b) 2,5    c) 5,07    d) 4,082

Bài 4.

a) =     b) >    c) <     d) <

Bài 5.

Chu vi cái thùng tôn là:

   (8 + 6) x 2 = 28 (dm)

Diện tích xung quanh cái thùng là:

   28 x 7 = 196 (dm2)

Diện tích đáy thùng tôn là:

   8 x 6 = 48 (dm2)

Diện tích tôn để làm thùng là 196 + 48 = 244 (dm2)

   Đáp số: 244dm2

Bài 6.

Tổng vận tốc của 2 xe là:

   42 + 51 = 93 (km/giờ)

Thời gian 2 xe đó gặp nhau là:

   130,2 : 93 = 1,4 (giờ)

Chỗ gặp nhau cách C quãng đường là:

   51 x 1,4 = 71,4 (km)

Đổi 1,4 giờ = 1 giờ 24 phút

    Đáp số: a) 1 giờ 24 phút b)71,4km

Xem thêm

Đề thi cuối học kì 2

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*