✅ GIẢI VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 1 TUẦN 15 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

4.5/5 - (4 bình chọn)

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75 – Chính tả

1: Điền vào chỗ trống ui hoặc uôi

– m… dao ;       con m… ,

– n…… lửa;       t….. trẻ ,

– hạt m…;        m… bưởi,

– n…….. nấng;       t… thôn

Trả lời:

– mũi dao;       con muỗi

– hạt muối;       múi bưởi

– núi lửa;       nuôi nấng

– tuổi trẻ;       tủi thân

2: Tìm và ghi lại các từ :

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau :

– Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên : …………..

– Món ăn bằng gạo nếp đồ chín : …………..

– Trái nghĩa với tối : …………..

b. Chứa tiếng có vần âc hoặc ât có nghĩa như sau :

– Chất lỏng ngọt , màu vàng óng , do ong hút nhụy hoa làm ra : …………..

– Vị trí trên hết trong xếp hạng : …………..

– Một loại quả chín , ruột màu đỏ , dùng để thổi xôi : …………..

Trả lời:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau :

– Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên : sót

– Món ăn bằng gạo nếp đồ chín : xôi

– Trái nghĩa với tối : sáng

b. Chứa tiếng có vần âc hoặc ât có nghĩa như sau :

– Chất lỏng ngọt , màu vàng óng , do ong hút nhụy hoa làm ra : mật

– Vị trí trên hết trong xếp hạng : nhất

– Một loại quả chín , ruột màu đỏ , dùng để thổi xôi : gấc

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75, 76, 77 – Luyện từ và câu

1: Hãy viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết :

Trả lời:

Tày , Nùng , Thái , Ê- Đê , H mông , Dao , Chăm , Ba- na , Tà ôi, Vân Kiều , Khơ – mú, Kơ – ho , Xtieng , …

2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

a, Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng …………….

b, Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên ……………. để múa hát.

c, Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm ……………. để ở.

d, Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc ……………..

( nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)

Trả lời:

a, Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.

b, Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.

c, Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở.

d, Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.

( nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)

3: Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết rồi viết vào chỗ trống những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh :

Trả lời:

4: Viết những từ thích hợp vào chỗ trống :

a, Công cha nghĩa mẹ được so sánh như ……………..

…………….. như ………………

b, Trời mưa , đường đất sét trơn như ………………

c, Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như………………

Trả lời:

a, Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

b, Trời mưa , đường đất sét trơn như bôi mỡ.

c, Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 77, 78 – Chính tả

1: Điền vào chỗ trống ưi hoặc ươi

– khung c….;       c…. ngựa;      s…. ấm

– mát r….;       g…. thư;      t…. cây

Trả lời:

– khung cửi;       cưỡi ngựa;      sưởi ấm

– mát rượi;       gửi thư;      tưới cây

2: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây:

xâu…………………………
sâu…………………………
xẻ…………………………
sẻ…………………………
bật…………………………
bậc…………………………
nhất…………………………
nhấc…………………………

Trả lời:

xâuxâu chuỗi, xâu kim, xâu tiền
sâucon sâu, sâu xa, thâm sâu
xẻxẻ gỗ, mổ xẻ, máy xẻ
sẻchim sẻ, chia sẻ, san sẻ
bậtbật dậy, nổi bật, bật lửa
bậcbậc thang, bậc lương, cấp bậc
nhấtgiải nhất, nhất trí, nhất định
nhấcnhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 78, 79 – Tập làm văn

1: Dựa vào truyện Giấu cày, trả lời câu hỏi dưới đây :

a, Khi được gọi về ăn cơm , bác nông dân nói thế nào ?

b, Vì sao bác bị vợ trách ?

c, Khi thấy mất cày bác làm gì

Trả lời:

a, Khi được gọi về ăn cơm , bác nông dân nói thế nào ?

– Bác nông dân la lên : “ Để tôi giấu cái cày này đã”

b , Vì sao bác bị vợ trách ?

– Bác bị vợ trách vì giấu cày mà la to như thế thì ai cũng biết

c, Khi thấy mất cày bác làm gì

– Khi mất cày , bác đã về nhà thì thầm với vợ là cày đã bị mất .

2: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 14 ( sách Tiếng Việt 3 , tập 1 , trang 120 ), hãy viết một đoạn văn giới thiệu tổ em.

Trả lời:

   Tổ em có tám bạn , gồm : Long , Nam , Trung , Mai, Huệ , hai bạn tên Trang và em . Mỗi bạn đều có một đặc điểm riêng . Bạn Mai hát hay , là lớp phó văn nghệ của lớp . Bạn Huệ có má lúm đồng tiền nên cười dễ thương lắm. Hai bạn Trang , một bạn học giỏi toán , một bạn học giỏi Anh . Bạn Long, Nam , Trung đều đá bóng rất cừ . Tháng vừa qua chào mừng ngày 20/10 các bạn trong tổ em đều rất tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp . Cô giáo chủ nhiệm rất hài lòng , đã tuyên dương tổ em trước cả lớp .

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*