✅ Tiếng nhật thương mại ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

5/5 - (1 bình chọn)

Tiếng Nhật thương mại là gì?

Tiếng Nhật thương mại là một trong những chuyên ngành sâu của ngành Ngôn ngữ Nhật bên cạnh các chuyên ngành tiếng Nhật biên – phiên dịch, giảng dạy tiếng Nhật. Chương trình tiếng Nhật thương mại giúp sinh viên hội đủ kiến thức và kĩ năng để làm việc trong các lĩnh vực kinh doanh, thương mại,…với tiếng Nhật là công cụ giao tiếp vượt trội.

Tiếng Nhật thương mại là một trong những chuyên ngành sâu của ngành Ngôn ngữ Nhật

Thực tế chứng minh, trong bối cảnh hợp tác Việt – Nhật sâu rộng, những lao động có cùng trình độ chuyên môn nhưng người thành thạo tiếng Nhật sẽ thuận lợi hơn trong việc nắm bắt cơ hội việc làm và thăng tiến trong nghề nghiệp.

Chương trình Tiếng Nhật thương mại học những gì?

Sinh viên chuyên ngành tiếng Nhật thương mại sẽ được đào tạo bởi đội ngũ giảng viên giàu tâm huyết, giỏi ngôn ngữ và có kinh nghiệm thực tế trong các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Từ phương pháp giảng dạy tương tác trực quan kết hợp thực hành, thảo luận nhóm và thực tập tại doanh nghiệp sẽ giúp sinh viên tiếp thu tối đa vốn kiến thức, kỹ năng về tiếng.
Chương trình đào tạo tiếng Nhật thương mại tập trung vào các kỹ năng, các tình huống giao tiếp thương mại thông qua các môn học như Văn hóa kinh doanh Nhật Bản, Nghiệp vụ ngoại thương, Đàm thoại thương mại bằng tiếng Nhật, Kỹ năng viết email bằng tiếng Nhật,.
Chi tiết hơn, với chương trình Tiếng Nhật thương mại, các bạn sinh viên sẽ được học tập các phương pháp và kỹ năng như:

  • Phương pháp học tiếng Nhật phản xạ, thảo luận về ngữ pháp, từ vựng, nhập vai để sinh viên hiểu và phân tích được sự tinh tế và các sắc thái của hoạt động kinh doanh với đối tác Nhật Bản.
  • Kỹ năng thực hành nghe, nói về các lĩnh vực như chào hỏi, hội thoại, thảo luận, tranh luận với vốn từ vựng phong phú đa dạng.
  • Nền tảng phát âm chuẩn, chính xác của người bản ngữ, được luyện và sửa phát âm trở nên tự nhiên và tự tin hơn.
  • Kỹ năng nghe hiểu và ghi nhận thông tin nhanh chóng, chính xác trong hôi họp, đàm phán của người Nhật.
  • Kỹ năng đọc nhanh để ghi nhận ý tưởng chính và tóm tắt văn bản.
  • Kỹ năng viết thương mại gửi email, soạn hợp đồng, văn bản, chứng từ tại công ty Nhật.
  • Cung cấp vốn từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành về kinh doanh, về văn hóa doanh nghiệp,…

Bên cạnh đó, tại một số trường đào tạo song ngữ như Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF), sinh viên còn được tạo điều kện nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Nhật với các hoạt động ngoại khóa, giao lưu học thuật với sinh viên Đại học quốc tế, tham gia câu lạc bộ tiếng Nhật với các thành viên có chung niềm yêu thích tiếng Nhật, năng động, sáng tạo. Đặc biệt, bên cạnh tiếng Nhật, sinh viên sẽ được đào tạo bài bản về tiếng Anh, kỹ năng mềm xuyên suốt lộ trình đào tạo.

Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Nhật thương mại bạn nên biết

 船積み (funadumi): Xếp hàng lên tàu điện ngầm.

つなぎ資金 (tsunagi shikin): Tín dụng gối đầu.

 口座 (kouza): Tài khoản cá nhân.

荷為替手形 (nikawase tegata): Hối phiếu kèm chứng từ quan trọng.

船積書類 (funadumi shorui): Biên bản, chứng từ giao hàng.

 通産省 (tsuusanshou): Bộ Công thương.

填補 (tenbo): Đền bù, bồi thường.

 財政法案 (zaiseihouan): Hóa đơn tài chính.

保税 (hozei):Bảo thuế hoặc nợ thuế.

 課税 (kazei): Đánh thuế thu nhập cá nhân.

留保 (ryuuho):Bảo lưu.

TACT (東京エア。カーゴ。ターミナル (Tokyou ea.ka-go.taminaru): Ga hàng không tại thủ đô Tokyo.

輸入申告 (yunyuushinkoku): Khai nhập khẩu hàng hóa.

 貨物検査 (tamotsukensa): Kiểm tra hàng hóa.

納付 (noufu): Nộp (thuế).

生鮮 (seisen): Tươi sống.

 保税運送 (hozeiunsou):Vận chuyển hàng hóa nợ thuế.

 小口貨物 (koguchikamotsu):Hàng hóa lô nhỏ.

航空会社 (koukuugaisha): Hãng hàng không.

上屋 (uwaya):Kho hàng không.

 意固地 (ikoji):Tính bảo thủ và cố chấp.

貿易体制 (bouekitaisei):Thể chế ngoại thương.

輸入促進地域 (yunyuusokushinchiiki):Khu vực xúc tiến nhập khẩu hàng hóa

 荷捌き (nisabaki):Phân loại hàng hóa.

 デザイン。イン。センター。 (dezain.in.senta):Trung tâm mẫu.

Từ vựng tiếng Nhật thương mại chủ đề kinh doanh

Nếu bạn muốn học từ vựng tiếng Nhật về chủ đề kinh doanh, có thể tham khảo các mẫu câu từ cơ bản sau:

  • わが社 hoặc わがしゃ: Có nghĩa là công ty của tôi/chúng tôi.
  • 最新式\ hoặc さいしんしき: Có nghĩa là kiểu dáng mới nhất.
  • 導入 hoặc どうにゅう: Có nghĩa là sự giới thiệu, đưa vào áp dụng.
  • 出来高\ hoặc できだか: Có nghĩa là sản lượng.
  • 出来高給 hoặc できだかきゅう: Có nghĩa là lương theo sản lượng.
  • 賃金 hoặc ちんぎん: Có nghĩa là tiền công.
  • 能率給 hoặc のうりつきゅう: Có nghĩa là lương theo năng suất.
  • 一種 hoặc いっしゅ: Có nghĩa là một loại.
  • 収入 hoặc しゅうにゅう: Có nghĩa là thu nhập.
  • 支出 hoặc ししゅつ: Có nghĩa là tiêu dùng, chi tiêu.
  • 日本経済 hoặc にほんけいざい: Có nghĩa là kinh tế Nhật Bản.
  • 情報 hoặc じょうほう:  Có nghĩa là thông tin.
  • 技術革新 hoặc ぎじゅつかくしん: Có nghĩa là đổi mới kĩ thuật.
  • 日進月歩 hoặc にっしんげっぽ: Có nghĩa là phát triển không ngừng.
  • 勢 hoặc い いきおい: Có nghĩa là xu hướng, sức mạnh, đà.
  • 来期 hoặc らいき: Có nghĩa là thời gian tới, sắp sửa tới đây.
  • 廃止 hoặc はいし: Có nghĩa là sự hủy bỏ, bãi bỏ.
  • 統合する hoặc とうごうする: Có nghĩa là kết hợp, hợp nhất.
  • 販売促進 hoặc はんばいそくしん: Có nghĩa là xúc tiến thương mại.
  • 職務評価 hoặc しょくむひょうか: Có nghĩa là mô tả công việc.

Các phương pháp và kỹ năng được học trong chương trình tiếng Nhật thương mại

Các bạn học viên khi tham gia chương trình tiếng Nhật thương mại sẽ được học các phương pháp và kỹ năng cơ bản sau:

  • Kỹ năng thực hành nghe và nói về các lĩnh vực như: Hội thoại, chào hỏi, thảo luận với vốn từ vựng tiếng Nhật thương mại phong phú.
  • Phương pháp học tiếng Nhật Bản phản xạ, cách nhập vai, thảo luận về từ vựng/ngữ pháp để học viên được hiểu về sự tinh tế của các hoạt động kinh doanh.
  • Nền tảng về phát âm chính xác của người bản ngữ, được luyện, sửa phát âm trông tự tin và tự nhiên hơn.
  • Kỹ năng nghe hiểu, ghi nhận thông tin chính xác, nhanh chóng trong đàm phán, hội họp của người Nhật Bản.
  • Kỹ năng về viết thương mại soạn thảo hợp đồng, gửi email, chứng từ tại doanh nghiệp Nhật.
  • Kỹ năng đọc lướt nhanh, ghi nhận ý tưởng chính và tóm tắt chuẩn xác văn bản thương mại.
  • Học viên được cung cấp vốn từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành về văn hóa doanh nghiệp, kinh doanh.
  • Ngoài ra, một số trường đào tạo song ngữ còn tạo điều kiện để học viên nâng cao kỹ năng giao tiếng tiếng Nhật.

Sinh viên học tiếng nhật thương mại ra làm gì?

Làm biên dịch, phiên dịch viên

Làm biên dịch, phiên dịch viên

Nếu bạn đang muốn biết học tiếng Nhật thương mại ra làm gì thì biên dịch/phiên dịch viên là một trong những đáp án lý tưởng nhất. Bởi hiện nay, có rất nhiều công ty, tập đoàn Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam, nhu cầu biên dịch, phiên dịch viên tiếng Nhật không bao giờ “hạ nhiệt”. Với trình độ tiếng Nhật từ N3 trở lên, bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm một công việc biên dịch, phiên dịch với mức lương cực kỳ hấp dẫn.

Làm giảng viên dạy tiếng Nhật

Nếu thành thạo, có chứng chỉ tiếng Nhật, bạn hoàn toàn có thể làm giảng viên dạy tiếng Nhật nhé. Ngày nay, với sự xuất hiện của rất nhiều trung tâm dạy tiếng Nhật, rất cần đến nguồn  nhân lực giỏi về cả kiến thức lẫn kỹ năng để có thể “đầu quân” đứng lớp tại các trung tâm này.

Đặc biệt với công việc giảng viên dạy tiếng Nhật, chắc chắn bạn sẽ có một mức thu nhập khá hấp dẫn.

Làm hướng dẫn viên du lịch

Học tiếng Nhật thương mại ra làm gì? Đó chính là làm hướng dẫn viên du lịch. Bởi du lịch hiện nay được coi là một trong những ngành mũi nhọn tại nước ta. Việt Nam dần trở thành điểm đến của khách du lịch từ các nước trên thế giới, trong đó phải kể đến Nhật Bản.

Với nhiều danh lam thắng cảnh hấp dẫn, các công ty du lịch tại Việt Nam ngày càng phát triển, điều đó thúc đẩy nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực thành thạo tiếng Nhật ngày một nhiều. Không chỉ hướng dẫn du khách Nhật tham quan tại Việt Nam mà hướng dẫn viên hoàn toàn có thể hướng dẫn cho khách Việt Nam sang Nhật tham quan.

Làm nhân viên tại công ty XKLĐ Nhật

Nhân viên tại công ty XKLĐ Nhật

Một trong những câu trả lời học tiếng Nhật thương mại ra làm gì chính là làm nhân viên tại công ty xuất khẩu lao động Nhật.

Hiện nay Nhật Bản là thị trường hot thu hút rất nhiều lao động Việt Nam. Chính vì vậy các công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản mọc lên như “nấm mọc sau mưa” với mục đích tìm kiếm đơn hàng về cho người lao động.

Thông thường các công ty XKLĐ sẽ rất cần người thành thạo tiếng Nhật để có thể liên tục di chuyển từ Việt Nam sang Nhật để đảm bảo cung cấp nguồn lao động cho các công ty Nhật Bản.

Xuất, nhập khẩu 

Các công ty xuất nhập khẩu của Nhật Bản hiện nay cần tuyển những người có khả năng và trình độ tiếng Nhật cao. Vì thế khi sở hữu cho mình tiếng Nhật thương mại sẽ giúp cho mọi người có được công việc tốt tại những công ty xuất nhập khẩu này và có được cơ hội thăng tiến cao.

Du lịch

Du lịch Nhật Bản và Việt Nam ngày càng phát triển, số lượng khách du lịch tại Nhật đến Việt Nam không ít và những người Việt du lịch tại Nhật cũng tăng lên. Vì thế nếu bạn sở hữu tiếng Nhật cao thì hoàn toàn có thể xin việc tại những công ty du lịch để làm hướng dẫn viên du lịch cho khách nước ngoài lẫn trong nước. Công việc này mang lại nhiều kiến thức hữu ích và có được cơ hội đi đến nhiều nơi.

Mức lương của Tiếng Nhật thương mại

Ngoài việc tìm hiểu học tiếng Nhật thương mại ra làm gì, chắc hẳn các bạn trẻ cũng rất quan tâm đến mức lương đối với các công việc liên quan đến tiếng Nhật thương mại.

Dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin về mức lương của tiếng Nhật thương mại để bạn tham khảo nhé:

  • Tiếng Nhật trình độ N2: 350 ~ 500 $/tháng
  • Tiếng Nhật  trình độ N1 (cấp cao nhất): 600 ~ 700 $/tháng
  • Trình độ N2 và trình độ chuyên môn thông thường dao động từ 700 ~ 800$/tháng
  • Trình độ N1 và trình độ chuyên môn dao động từ 900 ~ 1000 $/tháng
  • Trình độ tiếng Nhật N2 và khả năng tiếng Anh , mức lương nhận được khoảng 600 ~ 700 $/tháng
  • Trình độ tiếng Nhật N1 và tiếng Anh tốt, mức lương nhận được trong khoảng 800 ~ 1000 $/tháng
  • Trình độ tiếng Nhật tốt cùng với kinh nghiệm chuyên môn khoảng 1000 $/tháng

Tại sao cần phải học tiếng Nhật thương mại?

Theo thống kê của Quỹ giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – một cơ quan thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản), vào năm 2018, số người học tiếng Nhật tại Việt Nam lên tới gần 175.000 người, đứng thứ 6 trên thế giới. Bất chấp những diễn biến phức tạp của dịch Covid-19, con số này hiện tại vẫn đang có sự phát triển nhanh chóng.

Trước đây, khi tiếng Nhật còn được gọi là “ngoại ngữ hiếm” tại Việt Nam, việc có một tấm bằng JLPT khoảng N2 hoặc N3 đã gần như đảm bảo cho người học một công việc ổn định và một mức lương hấp dẫn. Tuy nhiên, khi số lượng người học tiếng Nhật càng nhiều, mức độ cạnh tranh giữa các ứng viên càng cao, yêu cầu và đòi hỏi công việc trong lĩnh vực tiếng Nhật cũng trở nên gắt gao hơn. Tiếng Nhật thương mại đã ra đời để giải quyết bài toán việc làm ấy.

Tiếng Nhật thương mại cung cấp cho người học những kiến thức thực tế nhất, có thể sử dụng trực tiếp trong công việc của mình. Đặc biệt với một nền văn hóa coi trọng ngôn từ và lễ nghi như Nhật Bản, việc nắm bắt được kiến thức cần thiết càng sớm, cơ hội công việc cũng như thăng tiến sẽ càng nhiều. Về phía doanh nghiệp và nhà tuyển dụng, việc ứng viên hay nhân viên được trang bị trước vốn từ vựng và ngữ pháp cần thiết cho công việc cũng sẽ tiết kiệm rất nhiều công sức và thời gian đào tạo.

Tiếng Nhật thương mại cung cấp những kiến thức thực tế khi làm việc trong môi trường Nhật Bản.

Về kỳ thi tiếng Nhật thương mại BJT

Business Japanese Proficiency Test (BJT) là kỳ thi năng lực tiếng Nhật thương mại. Bài thi BJT đánh giá chủ yếu hai kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu các nội dung liên quan đến kinh tế, thương mại, hay công việc nói chung. Hiện tại, BJT được tài trợ bởi Hiệp hội Kiểm định Năng lực Hán tự Nhật Bản (Japan Kanji Aptitude Testing Foundation).

Kỳ thi chia ra làm 6 cấp độ J1+, J1, J2, J3, J4, J5 dựa vào số điểm. Số điểm tối đa có thể đạt được là 800 điểm, và tùy vào số điểm nhận được, thí sinh sẽ được xếp vào các khung năng lực trên (không có đánh giá đỗ hay trượt).Thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ tương ứng với mức điểm mình đạt được.

– J5: từ 0 ~ 199 điểm.
– J4: từ 200 ~ 319 điểm.
– J3: từ 320 ~ 419 điểm.
– J2: từ 420 ~ 529 điểm.
– J1: từ 530 ~ 599 điểm.
– J1+: từ 600 ~ 800 điểm.

Kỳ thi tiếng Nhật thương mại BJT ngày càng phổ biến với người học tiếng Nhật.

Hiện tại, BJT đã được tổ chức tại rất nhiều quốc gia bên ngoài Nhật Bản như Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Myanmar,…

Một số tài liệu Tiếng Nhật thương mại

Nhiều thí sinh đánh giá, BJT là một kỳ thi khó. Nhưng cũng chính vì thế, việc có được một tấm bằng BJT đẹp sẽ là một điểm cộng rất lớn cho chính người học. Hiện tại, đã có khá nhiều nguồn tài liệu tham khảo có thể sử dụng để ôn luyện BJT. Trong phần cuối này, Kilala xin tổng hợp lại một số đầu sách Tiếng Nhật Thương Mại dành cho bạn nhé.

実用ビジネス日本語 (Jitsuyou Bijinesu Nihongo) – Practical Business Japanese

Đây là giáo trình dạy giao tiếp thương mại trong tiếng Nhật với song ngữ Nhật – Anh. Cuốn sách trình bày tổng thế tất cả các tình huống bạn có thể gặp khi làm việc tại công ty Nhật Bản. Giáo trình chia làm 10 chương, mỗi chương tập trung vào một chủ đề nhất định như chào hỏi, đối ứng qua điện thoại, trao đổi và truyền đạt thông tin,… Mỗi chương sẽ bắt đầu với hội thoại cơ bản, bao gồm những cụm từ quan trọng,  và sau đó là tiếng Nhật thương mại thực tế.

Giáo trình Practical Business Japanese.

会社員の日本語ビジネス (Kaishain no Nihongo Bizinesu) – Tiếng Nhật thương mại dành cho nhân viên công ty

Cuốn sách giới thiệu tổng thế tất cả các tình huống bạn có thể gặp phải trong các cuộc thương thảo làm ăn hằng ngày với người Nhật, giúp bạn có thể tự tin đối ứng trong mọi tình huống. Sách gồm 61 bài gồm giao tiếp, mỗi bài chia làm 4 phần với các mục nhỏ: hội thoại, chú ý, biểu đạt quan trọng và ví dụ thực tế, nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn phương thức giao tiếp với người Nhật. Cuốn sách được biên soạn bằng cả hai ngôn ngữ Nhật – Việt.

Giáo trình Kaishain no Nihongo Bizinesu.

にほんごで働く! ビジネス日本語30時間 (Nihongo de Hataraku! Bizinesu Nihongo 30 Jikan) – Tự học tiếng Nhật thương mại trong 30 giờ

Cuốn sách dành cho những bạn muốn sử dụng tiếng Nhật để giao tiếp phục vụ cho công việc, kinh doanh và những người muốn làm việc tại Nhật trong tương lai. Chỉ với 30 giờ học, bạn sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản và cần thiết nhất về tiếng Nhật trong môi trường kinh doanh. Sách được phân chia thành các bài học theo chủ đề, bao gồm các hình ảnh minh họa sinh động.

Giáo trình Nihongo de Hataraku! Bizinesu Nihongo 30 Jikan.

Các mẫu câu tiếng Nhật thương mại cơ bản cần thiết

1. Chào hỏi và giới thiệu

a) Khi mới gặp lần đầu

初めまして。Rất vui được gặp anh/chị.

加藤と申します。Tôi là Katou.

デイブと呼んでください。Xin hãy gọi tôi là Deibu

よろしくお願いいたします。Nhờ anh/chị giúp đỡ.

どうぞよろしく。Rất mong được anh/chị giúp đỡ

b) Tự giới thiệu mình với người trong công ty

今度こちらに配属された菊池です。Tôi là Kikuchi, người được giao nhiệm vụ lần này.

これから一生懸命がんばりますので、よろしくお願いいたします。Tôi sẽ cố gắng chăm chỉ từ bây giờ, rất mong mọi người giúp đỡ.

研究室のクリスちーヌです。フランスから参りました。Tôi là Chris Chane từ Phòng Thí nghiệm. Tôi đến từ Pháp.

マイクです。出身はアメリカです。日本語はあまり上手じゃないですけど、これから頑張りますのでよろしくお願いします。Tôi là Mike. Tôi đến từ Mỹ. Tôi không giỏi tiếng Nhật lắm nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức trong tương lai, rất mong mọi người giúp đỡ.

c) Tự giới thiệu mình với người ngoài công ty

日本国際通商営業3課の原田です。Tôi là Harada đến từ phòng 3 Bộ phận kinh doanh Thương mại Quốc tế Nhật Bản

日本株式会社営業1課の加藤と申します。Tôi là Kato, tôi đến từ Phòng Kinh doanh số 1 của công ty TNHH Nhật Bản.

2. Tán gẫu

最近、どう? Dạo này anh/chị thế nào?

相変わらず、残業多いんですか。Vẫn giống mọi khi, anh/chị có hay làm thêm giờ không?

昇進なさったそうで。Hình như anh ấy được thăng chức.

出張が多くて大変だそうですね。Có vẻ vất vả vì phải đi công tác nhiều.

仕事はかどってる?Công việc của anh/chị thế nào?

3. Tặng lời khen hoặc chúc mừng

木村さん手いつも元気ですよね。何か秘訣でもあるんですか。Anh Kimura trông lúc nào cũng vui vẻ. Anh có bí quyết gì không?

嬉しそうだね。何かいいことあった?Nghe có vẻ vui nhỉ. Có chuyện gì tốt sao?

何、ニコニコしてんの? Bạn đang cười gì vậy?

4. Cổ vũ ai đó

本当に大変でしたね。Chuyện này thực sự rất vất vả.

今回はひどい目にあいましたね。Chuyện lần này thật kinh khủng.

ご苦労さんでした。Cảm ơn bạn đã làm việc chăm chỉ.

また頑張ればいいじゃないですか。Lần sau tiếp tục cố gắng nhé!

だれだって最初はうまくいかないよ。Không ai làm tốt ngay từ đầu cả.

くよくよすんなよ。Đừng lo lắng.

気にすんな、気にすんな。Đừng bận tâm, đừng bận tâm.

GIA SƯ TIẾNG NHẬT

Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*