✅ Bài 36: Luyện tập ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

5/5 - (1 bình chọn)

GIẢI VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 4 TẬP 1 BÀI 36: LUYỆN TẬP

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 42 – Bài 36: Luyện tập

Bài 1 trang 42 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Đặt tính rồi tính :

a) 5264 + 3978 + 6051

b) 42716 + 27054 + 6439

Lời giải:

Bài 2 trang 42 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 81 + 35 + 19

b) 78 + 65 + 135 + 22

Lời giải:

a) 81 + 35 + 19 = (81 + 19) + 35

= 100 + 35

= 135

b) 78 + 65 + 135 + 22 = (78 + 22) + (65 + 135)

= 100 + 200

= 300

Bài 3 trang 42 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Một xã tổ chức tiêm phòng cho trẻ em. Lần đầu có 1465 em tiêm phòng bệnh, lần sau có nhiều hơn lần đầu 335 em tiêm phòng bệnh. Hỏi cả hai lần có bao nhiêu em đã tiêm phòng bệnh?

Lời giải:

Tóm tắt

Tiêm phòng bệnh cho trẻ

Lần 1 tiêm : 1465 em

Lần 2 nhiều hơn : 335 em

Cả hai lần tiêm : …..em ?

Bài giải

Số em tiêm phòng bệnh lần thứ hai là:

1465 + 335 = 1800 (em)

Số em tiêm phòng bệnh cả hai lần là:

1465 + 1800 = 3265 ( em)

Đáp số : 3265 em

Bài 4 trang 42 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Một hình nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng một đơn vị đo). Gọi P là chu vi, S là diện tích của hình chữ nhật. Ta có :

P= (a + b ) × 2 và S = a × b

Viết vào ô trống (theo mẫu):

abP=(a + b) × 2S= a × b
5cm3cm(5 + 3) × 2 = 16 (cm)5 × 3 = 15 (cm2)
10cm6cm
8cm8cm

Lời giải:

abP=(a + b) × 2S= a × b
5cm3cm(5 + 3) × 2 = 16 (cm)5 × 3 = 15 (cm2)
10cm6cm(10 + 6) × 2 = 32 (cm)10 × 6 = 60 (cm2)
8cm8cm(8 + 8) × 2 = 32 (cm)8 × 8 = 64 (cm2)

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*