Tiếng Việt lớp 3 tập 1
Tuần 1: Măng non
Chính tả lớp 3: Cậu bé thông minh
Tuần 2: Măng non
Tuần 3: Mái ấm
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Chiếc áo len
Chính tả lớp 3: Tập – chép: Chị em, phân biệt ac/oăc, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã
Tuần 4: Mái ấm
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Người mẹ. Phân biệt r/d/gi, ân/âng
Tuần 5: Tới trường
Chính tả lớp 3: Người lính dũng cảm
Chính tả lớp 3: Tập chép: Mùa thu của em vần oam, phân biệt l/n, en/eng
Tuần 6: Tới trường
Chính tả lớp 3: Nghe – viết – Bài tập làm văn phân biệt eo/oeo, s/x, dấu hỏi/dấu ngã
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Nhớ lại buổi đầu đi học
Tuần 7: Cộng đồng
Chính tả lớp 3: Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Bận
Tuần 8: Cộng đồng
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Các em nhỏ và cụ già
Chính tả lớp 3: Nhớ – viết: Tiếng ru
Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1
Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 1 + 2
Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 3 + 4
Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 5 + 6
Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 7 + 8
Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 9
Tuần 10: Quê hương
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Quê hương
Tuần 11: Quê hương
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Tiếng hò trên sông
Chính tả lớp 3: Nhớ – viết: Vẽ quê hương
Tuần 12: Bắc – Trung – Nam
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Chiều trên sông Hương
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Cảnh đẹp non sông
Tuần 13: Bắc – Trung – Nam
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Đêm trăng trên Hồ Tây
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Vàm cỏ Đông
Tuần 14: Anh em một nhà
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Người liên lạc nhỏ
Chính tả lớp 3: (Nghe – viết): Nhớ Việt Bắc
Tuần 15: Anh em một nhà
Chính tả lớp 3: (Nghe – viết): Hũ bạc của người cha
Chính tả lớp 3: (Nghe – viết): Nhà rông ở Tây Nguyên
Tuần 16: Thành thị và nông thôn
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Đôi bạn
Chính tả lớp 3 (Nhớ – viết): Về quê ngoại
Tuần 17: Thành thị và nông thôn
Chính tả lớp 3: (Nghe – viết): Vầng trăng của em
Chính tả lớp 3: (Nghe – viết): Âm thanh thành phố
Tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1
Ôn tập cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 2 + 3
Ôn tập cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 4 + 5
Ôn tập cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 6 + 7
Ôn tập cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 8 + 9
Tiếng Việt lớp 3 tập 2
Tuần 19: Bảo vệ tổ quốc
Chính tả lớp 3: Nghe – viết Hai Bà Trưng
Chính tả lớp 3: Nghe – viết – Trần Bình Trọng
Tuần 20: Bảo vệ tổ quốc
Chính tả lớp 3: Nghe – viết Ở lại với chiến khu
Chính tả lớp 3: (Nghe – viết): Trên đường mòn Hồ Chí Minh
Tuần 21: Sáng tạo
Chính tả lớp 3: Nghe – viết Ông tổ nghề thêu
Chính tả lớp 3: Nhớ – viết: Bàn tay cô giáo
Tuần 22: Sáng tạo
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Ê-đi-xơn
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Một nhà thông thái
Tuần 23: Nghệ thuật
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Nghe nhạc
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Người sáng tạo Quốc ca Việt Nam
Tuần 24: Nghệ thuật
Chính tả lớp 3: (Nghe – viết): Đối đáp với vua
Chính tả lớp 3: Nghe – viết Tiếng đàn
Tuần 25: Lễ hội
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Hội vật
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên
Tuần 26: Lễ hội
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Rước đèn ông sao
Tuần 27: Ôn tập giữa học kì 2
Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 1 + 2
Ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 3 + 4
Ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 5 + 6
Ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 3: Tiết 7 + 8
Tuần 28: Thể thao
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Cuộc chạy đua trong rừng
Chính tả lớp 3: Nhớ – viết Cùng vui chơi
Tuần 29: Thể thao
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Tuần 30: Ngôi nhà chung
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Liên hợp quốc
Chính tả lớp 3: (Nhớ – viết): Một mái nhà chung
Tuần 31: Ngôi nhà chung
Chính tả lớp 3: (Nghe – viết): Bác sĩ Y-éc-xanh
Chính tả lớp 3 (Nhớ – viết): Bài hát trồng cây
Tuần 32: Ngôi nhà chung
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Ngôi nhà chung
Tuần 33: Bầu trời và mặt đất
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Cóc kiện trời
Chính tả lớp 3: Nghe – viết: Quà của đồng nội
Tuần 34: Bầu trời và mặt đất
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Thì thầm
Chính tả lớp 3 (Nghe – viết): Dòng suối thức
Tuần 35: Ôn tập học kì 2
Ôn tập cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 – Tiết 1 + 2
Ôn tập cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 – Tiết 3 + 4
Ôn tập cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 – Tiết 5 + 7
Ôn tập cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 – Tiết 8 + 9
Bài tập Chính tả lớp 3
Bài Tập 1: Điền vào chỗ trống
a. ao hay oao?
Ngọt ng…….; mèo kêu ng……ng………; ng…..ngán
b. an hay ang?
Th…..vãn; thuốc th………; mỏ th……; cầu th……..
Đáp án:
a. ao hay oao?
Ngọt ngào; mèo kêu ngoao ngoao; ngao ngán
b. an hay ang?
Than vãn; thuốc thang; mỏ than; cầu thang
Bài 2:
1. Nghe – viết: Cô giáo tí hon (từ Bé treo nón… đến ríu rít đánh vần theo)
Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo.
2. Bài Tập: Chọn những tiếng trong ngoặc để ghép với mỗi tiếng sau:
a.
(xét, sét): ……..hỏi; xem……..; nhận……..; gỉ …….; sấm……..; đất ……..
(xào, sào):…….nấu; ………xáo; …….ruộng; cây……..
(xinh, sinh): ………đẹp; tươi………; …….đẻ; ……….sống
b.
(gắn, gắng): …….bó; hàn………; ………..sức; cố………….
(nặn, nặng):………tượng; bóp……….; ……….nhọc; việc………..
(khăn, khăng): ………..áo; đội……….; …………khít; chơi………..
Bài 3:
1. Tập chép:
Chị em
Cái ngủ mày ngủ cho ngoan
Để chị trải chiếu, buông màn cho em.
Chổi ngoan mau quét sạch thềm,
Hòn bi thức đợi lim dim chân tường.
Đàn gà ngoan chớ ra vườn,
Luống rau tay mẹ mới ươm đầu hồi.
Mẹ về, trán ướt mồ hôi,
Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru.
Trần Đắc Trung
2. Bài Tập:
1. Điền vào chỗ trống ăc hay oăc?
Đọc ng… ngứ, ng… tay nhau, dấu ng… đơn
2. Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
– Trái nghĩa với riêng.
– Cùng nghĩa với leo.
– Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau.
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã có nghĩa như sau:
– Trái nghĩa với đóng.
– Cùng nghĩa với vỡ.
– Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi.
Bài 4:
1. Nghe – viết: Các em nhỏ và cụ già (đoạn 4 sách trang 62 tập 1)
Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
– Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
2. Bài tập: Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:
– Làm sạch quần áo, chăn màn… bằng cách vò, chải, giũ… trong nước: ………
– Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng:……….
– Trái nghĩ với ngang: …………
b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau:
– Trái nghĩa với vui: ………..
– Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo: ………..
– Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo: ……………
…………………
✅ Lớp 3 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
Để lại một phản hồi