Sở Giáo dục và Đào tạo ….
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Môn thi: Toán (hệ Công lập)
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1 : ( 1,5 điểm) Cho hai biểu thức:

2) giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Hai người dự định làm một công việc trong 12 giờ thì xong. Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên người thứ hai đã làm xong xông việc còn lại trong 3 giờ 20 phút. Hỏi neeys mỗi người thợ làm một mình với năng suất dự định ban đầu thì mất bao lâu mới xong công việc nói trên?
Bài 4 : ( 3,5 điểm)
1. Trên đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm D (D ≠ A, D ≠ B). Gọi E là điểm chính giữa cung nhỏ BD. Lấy điểm C trên đoạn thẳng AB (C ≠ A, C ≠ B). Đường thẳng CE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F. Gọi G là giao điểm của AE và DF.
a) Chứng minh ∠BAE = ∠DFE và AGCF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CG vuông góc với AD.
c) Kẻ đường thẳng đi qua C, song song với AD và cắt DF tại H. Chứng minh CH = CB.
2. Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 cm và chiều cao bằng hai lần đường kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó.
Bài 5 : ( 1 điểm)
a) Cho x, y là các số thực dương. Chứng minh:

Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1 :


Bài 2 :
1) y = (m – 1)x + m + 3 với m ≠ -1 (m là tham số)
a) Hàm số đi qua điểm M (1; – 4) khi:
– 4 = (m – 1). 1 + m – 3
<=> 2m = 0 <=> m = 0
Vậy với m = 0 thì đồ thị hàm số đi qua điểm M ( 1; – 4)
b) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng (d): y = -2x + 1 khi và chỉ khi

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (3; -9)
Bài 3 :
1) (m – 1)x2 – 2(m + 1)x + m = 0.
a) Khi m = 2,ta có phương trình:
x2 -6x + 2=0
∆’ = 32 – 2 = 7 > 0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1= 3 + √7
x2= 3 – √7
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S = {3 + √7; 3 – √7}
b) (m – 1)x2 – 2(m + 1)x + m = 0.
Với m ≠ 1, ta có:
∆’ = (m + 1)2 – m(m – 1) = 3m + 1
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:


Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên người thứ hai đã làm xong xông việc còn lại trong 3 giờ 20 phút nên ta có phương trình:


a) Xét đường tròn (O), ta có: ⏜
BE = DE(E là điểm chính giữa cung BD)
=> BAE = DFE (2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
Xét tứ giác AGCF có:
∠GAC = ∠GFC (cmt)
=> 2 đỉnh A và F cùng nhìn cạnh GC dưới 2 góc bằng nhau
=>Tứ giác AGCF là tứ giác nội tiếp.
b) Tứ giác AGCF là tứ giác nội tiếp
=> ∠CGF = ∠CAF (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CF)
Mà ∠CAF = ∠FDB (2 góc nội tiếp cùng chắn cung FB)
=> ∠CGF = ∠FDB
2 góc này ở vị trí đồng Vị
=> BD // GC
Mà BD ⊥ AD ( ∠ADB = 90o,góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=> GC ⊥ AD
c) Gọi M là giao điểm của AB và DF
Do CH // AD nên ta có:


Sở Giáo dục và Đào tạo ….
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10
Môn thi: Toán (hệ Công lập)
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1 : ( 1,5 điểm)
1) Rút gọn biểu thức sau:

a) Rút gọn biểu thức M.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của M nguyên.
Bài 2 : ( 1,5 điểm)
1) Tìm m để hai phương trình sau có ít nhất một nghiệm chung:
2x2 – (3m + 2)x + 12 = 0
4x2 – (9m – 2)x + 36 = 0
2) Tìm hệ số a, b của đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng trên đi qua hai điểm là
(1; -1) và (3; 5)
Bài 3 : ( 2,5 điểm)
1) Cho Phương trình 😡2 + (m – 1) x + 5m – 6 = 0
a) giải phương trình khi m = – 1
b) Tìm m để 2 nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hệ thức: 4x1 + 3x2 = 1
2) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu xe? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau.
Bài 4 : ( 3,5 điểm)
1) Cho (O; R), dây BC cố định không đi qua tâm O, A là điểm bất kì trên cung lớn BC. Ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác HDBF, BCEF nội tiếp
b) K là điểm đối xứng của A qua O. Chứng minh HK đi qua trung điểm của BC
c) Gỉa sử ∠BAC = 60o. Chứng minh Δ AHO cân
2) Một hình chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng bằng 2 cm, quay hình chữ nhật này một vòng quanh chiều dài của nó được một hình trụ. Tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Bài 5 : ( 1 điểm)
1) Cho a, b là 2 số thực sao cho a3 + b3 = 2. Chứng minh:
0 < a + b ≤ 2
2) Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn x + y + z = 1
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1 :


<=> √x – 1 ∈ Ư (2)
<=> √x – 1 ∈ {±1; ±2}
Ta có bảng sau:
√x-1 | – 2 | -1 | 1 | 2 |
√x | -1 | 0 | 2 | 3 |
x | Không tồn tại x | 0 | 4 | 9 |
Vậy với x = 0; 4; 9 thì M nhận giá trị nguyên.
Bài 2 :
1)
2x2 – (3m + 2)x + 12 = 0
4x2 – (9m – 2)x + 36 = 0
Đặt y = x2,khi đó ta có:


b)
x2 + (m – 1)x + 5m – 6 = 0
Ta có:
Δ = (m – 1)2 – 4(5m – 6)
Δ = m2 – 2m + 1 – 20m + 24 = m2 – 22m + 25
Phương trình có hai nghiệm ⇔ Δ ≥ 0 ⇔ m2 – 22m + 25 ≥ 0,(*)
Theo hệ thức Vi-ét ta có:

Theo đề bài ta có:
4x1 + 3x2 =1 ⇔ x1 + 3(x1 + x2 ) = 1
⇔ x1 + 3(1 – m) = 1
⇔ x1= 3m – 2
=> x2 = 1 – m – x1 = 1 – m – (3m – 2) = 3 – 4m
Do đó ta có:
(3m – 2)(3 – 4m) = 5m – 6
⇔ 9m – 12m2 – 6 + 8m = 5m – 6
⇔ – 12m2 + 12m = 0
⇔ -12m(m – 1) = 0

Bài 4 :

a) Xét tứ giác BDHF có:
∠BDH = 90o (AD là đường cao)
∠BFH = 90o (CF là đường cao)
=>∠BDH + ∠BFH = 180o
=> Tứ giác BDHF là tứ giác nội tiếp
Xét tứ giác BCEF có:
∠BFC = 90o (CF là đường cao)
∠BEC = 90o (BE là đường cao)
=> 2 đỉnh E và F cùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc vuông
=> Tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp
b) Ta có:
∠KBA) = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=>KB⊥AB
Mà CH⊥AB (CH là đường cao)
=> KB // CH
Tương tự:
∠KCA) = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
=>KC⊥AC
BH⊥AC (BH là đường cao)
=> HB // CK
Xét tứ giác BKCF có:
KB // CH
HB // CK
=> Tứ giác BKCH là hình bình hành
=> Hai đường chéo BC và KH cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
=> HK đi qua trung điểm của BC
c) Gọi M là trung điểm của BC
Xét tam giác AHK có:
O là trung điểm của AK
M là trung điểm của BC
=> OM là đường trung bình của tam giác AHK

⇔ a3 – a2b – ab2 + b3 ≥ 0
⇔ a3 + b3 ≥ ab(a + b)
⇔ 3(a3 + b3 ) ≥ 3ab(a + b)
⇔ 4(a3 + b3 ) ≥ a3 + b3 + 3ab(a + b)
⇔ 4(a3 + b3 ) ≥ (a + b)3
⇔ (a + b)3 ≤ 8
⇔ a + b ≤ 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có điều phải chứng minh
b)
Ta có:

✅ Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn toán ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Để lại một phản hồi