Mạo từ trong tiếng Pháp

5/5 - (1 bình chọn)

Mạo từ trong tiếng Pháp – Article indéfini et défini

Mạo từ trong tiếng Pháp là gì? Tại sao người ta lại nhắc đến mạo từ xác định (Article défini) và mạo từ không xác định (Article indéfini)? Sử dụng chúng như thế nào?

Mạo từ trong tiếng Pháp là gì?

Trong tiếng Việt chúng ta có 12 từ loại gồm danh từ, động từ, tính từ… thì trong tiếng Pháp cũng có các từ loại tương tự như vậy, bên cạnh đó có 01 từ loại mà ta không đặt tên (chứ không phải không có nha). Đó chính là mạo từ. 

Trong tiếng Pháp, những danh từ gần như luôn được kèm theo bởi mạo từ hoặc một yếu tố quyết định khác. Những mạo từ này sẽ cho biết giới tính của danh từ (giống đực hay giống cái) và số lượng (số ít hay số nhiều). Chúng ta sẽ có mạo từ xác định gồm le, la, les và không xác định gồm un, une, des.

Cách sử dụng mạo từ:

Mạo từ không xác định – ARTICLE INDÉFINI:

Đầu tiên, hình thức của mạo từ không xác định được phân thành như sau:

  • Mạo từ giống đực số ít: UN;
  • Mạo từ giống cái số ít: UNE;
  • Mạo từ số nhiều (cả giống cái – giống đực): DES;

Mạo từ không xác định sẽ được sử dụng khi:

  • Chúng ta nói về một vật / điều hoặc về một người mà ta không quen biết / chưa xác định;

Ví dụ: Mon est UNE copine de Minh – Mon là một người bạn của Minh. UNE được sử dụng bởi vì Minh có rất nhiều bạn, đầu là một trong nhiều bạn;

  • Chúng ta đề cập đến điều / vật nào đó lần đầu trong một bài viết, cái này mang hàm ý giới thiệu cho người đọc (hoặc người nghe) biết đến sự tồn tại của điều/vật đó;

Ví dụ: Mon a acheté UNE glace – Mon đã mua cái gương (mở đầu cho câu chuyện về glace sau này);

  • Lưu ý: Nếu danh từ đi kèm với tính từ và tính từ đó đứng trước danh từ thì mạo từ xác định DES sẽ được chuyển thành DE.

Ví dụ: Mon a acheté DE bonnes glaces – Mon đã mua những cái gương tốt.

Các mạo từ trong tiếng Pháp

2. Mạo từ xác định – ARTICLE DÉFINI:

Đầu tiên, hình thức của mạo từ xác định được phân thành như sau:

  • Mạo từ giống đực số ít: LE;
  • Mạo từ giống cái số ít: LA;
  • Mạo từ số ít khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm: L’;
  • Mạo từ số nhiều (cả giống cái – giống đực): LES;

Mạo từ xác định sẽ được sử dụng khi:

  • Chúng ta xác định một vật hay một người cụ thể;

Ví dụ: Léna est LA copine de François. – Léna là bạn gái của François. Bạn gái thì chỉ có một nên câu này đang xác định rõ cô bạn gái của François. À, với François là vậy.;

  • Chúng ta đề cập đến một người hoặc một điều / vật đã được xác định hoặc là một khái niệm chung;

Ví dụ: Elle éteint LA lumière – Cô ấy tắt đèn. LA lumière ở đây là điều-mà-ai-cũng-biết-đó-là-cái-gì-rồi, mình hay gọi gọn chính là khái niệm chung.

So sánh với các ngôn ngữ khác:

  • Trong tiếng Việt, chúng ta vẫn có xài mạo từ nhưng do không nằm trong khái niệm chung nên chúng ta có thể chưa định hình được. Các mạo từ đó chính là “cái, những…”;
  • Trong tiếng Anh, các mạo từ chỉ được chia làm hai loại đó là mạo từ xác định “The” và mạo từ không xác định “a, an”;
  • Trong tiếng Đức và một số tiếng của các nước châu Âu khác, mạo từ còn có thêm một giới nữa là giới trung tính, còn lại thì vẫn xác định và không xác định y tiếng Pháp;

MẠO TỪ BỘ PHẬN

  1. Mạo từ chỉ bộ phận bao gồm:

Du + danh từ giống đực, số ít.

De la + danh từ giống cái, số ít.

De l‘ + danh từ giống đực hoặc giống cái bắt đầu bằng nguyên âm hoặc “h” câm, số ít.

Des + danh từ giống đực hoặc giống cái, số nhiều.

2. Chức năng mạo từ chỉ bộ phận:

1. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng trước một danh từ trừu tượng hoặc danh từ cụ thể nhưng không đếm được để chỉ một phần của tổng thể.

Ví dụ: – J’achète du lait, de la farine, des légumes. (Tôi mua sữa, bột mì, rau củ quả.)

 – Pour ce métier, il faut du talent, de la force et de l’énergie. (Với công việc này, cần phải có sự tài ba, sức mạnh và sự nhiệt huyết.)

Lưu ý: Với các động từ như: aimer, adorer, détester,… thì chúng ta phải dùng mạo từ xác định.

Ví dụ: – J’aime le lait 

         – Je déteste le lait

2. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng với động từ “FAIRE” để chỉ một hoạt động.

Ví dụ: – Il fait du sport. (Anh ấy chơi thể thao.)

         – Nous faisons de la natation. (Chúng tôi bơi.)

         – Elle fait du piano. (Cô ấy chơi đàn piano.)

         – Je fais de la peinture. (Tôi vẽ.)

Ngoại trừ: faire le ménage (nội trợ), faire la vaisselle (rửa bát dĩa), faire les course (mua sắm).

3. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng với cụm từ “IL Y A” để nói về thời tiết.

Ví dụ: – Aujourd’hui, il y a du soleil. (Hôm nay trời nắng.)

          – Demain, il y aura de la neige sur les Alpes. (Ngày mai, trên dãy Alpes sẽ có tuyết.)

          – Cette année, il y a de la pluie pres que tous les jours. (Năm nay, gần như ngày nào cũng mưa.)

4. Mạo từ chỉ bộ phận được sử dụng để chỉ thịt của động vật.

Ví dụ: – Nous mangeons du poisson/ du porc/ du boeuf/ du poulet/ de l’agneau,…

            (Chúng tôi ăn cá, thịt heo, thịt bò, thịt gà, thịt cừu,…)

Lưu ý: Mạo từ chỉ bộ phận “du, de la, de l’, des” ở dạng khẳng định sẽ chuyển thành “DE” ở dạng phủ định.

Ví dụ: – Elle achète du beurre. –> Elle n’achète pas de beurre.

          – Il fait de la gymnastique? Non, il ne fait pas de gymnastique.

          – Il veut des légumes? Non, il ne veut pas de légumes. 

Ngoại trừ: – J’aime le beurre –> Je n’aime pas le beurre.

Cần phân biệt: – C’est du pain. (Mạo từ chỉ bộ phận)

                        – C’est le pain du boulanger de mon quartier. (du= de+ le –> Mạo từ kết hợp).

Tiếp theo là bài tập liên quan đến mạo từ xác định và không xác định: 
  1. Donne-moi _____________________________ tasse qui est sur le plateau;
  2. La baleine est _____________________________ mammifère;
  3. _____________________________ marée du siècle est annoncée pour vendredi;
  4. Il faudrait s’arrêter dans _____________________________ station-service.;
  5. Un carré est _____________________________ figure géométrique particulière.;
  6. Voici _____________________________ produit qui ne ressemble à aucun autre.
  7. _____________________________ boulanger du quartier fait du pain au levain.;
  8. Allons à _____________________________ station-service la plus proche!;
  9. Il a enfin rencontré _____________________________ femme de sa vie;
  10. C’est _____________________________ maison que j’habitais autrefois.;
  11. Venez prendre _____________________________ verre avec nous !;
  12. Il est allé s’acheter _____________________________ chaussures;
  13. Il aimait à parcourir la lande, _____________________________ mains dans les poches et le regard toujours fixé sur l’horizon.

GIA SƯ TIẾNG PHÁP

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*