Từ nối trong Tiếng Đức

5/5 - (1 bình chọn)

Konjunktion: Từ nối trong tiếng Đức

Konjunktion là từ nối hay liên từ trong tiếng Đức, có ý nghĩa kết nối các từ, các cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau, làm cho câu văn liền mạch hơn. Konjunktion không phải là bộ phận câu và cũng không phải là hình thái từ (Attribut). Để đạt kết quả cao trong các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Đức, bạn cần luyện tập và sử dụng thường xuyên các từ nối này.

Chức năng của từ nối Konjunktion

a. Konjunktion kết nối các từ với nhau: und (và), oder (hoặc), …

z.B. Peter, Sarah und Nele gehen spazieren (Peter, Sara  Nele đi dạo)
      Jonas oder Mark spielen die Hauptrolle (Jonas hoặc Mark đóng vai chính)

b. Konjunktion kết nối các cụm từ với nhau: und, oder, aber (nhưng), …

z.B. Das Ergebnis der Gruppenarbeit wird auf einem großen Plakat oder einer übersichtlichen Tafelanschrift präsentiert. (Kết quả của hoạt động nhóm sẽ được trình bày trên một tấm áp phích lớn hoặc một tấm bảng sáng rõ.

c. Từ nối 2 câu chính (Hauptsatz mit Hauptsatz): und, aber, denn (vì), …

z.B. Luca ist der Regisseur und Simon steht hinter der Kamera. (Luca là một đạo diễn  Simon đứng sau camera)
      Julia möchte ins Museum gehen, aber Sophie geht lieber ins Kino. (Julia muốn đến bảo tàng nhưng Sophie thích đi xem phim hơn)

d. Từ nối câu chính và câu phụ (Hauptsatz mit Nebensatz): wenn (khi, nếu), dass (rằng), weil (bởi vì), nachdem (sau khi), obwohl (mặc dù), …

 z.B. Die Sonne scheint wieder, nachdem es heftig geregnet hat. (Trời lại sáng sau cơn mưa nặng hạt)
      Der Briefträger bringt die Post, obwohl es in der Nacht heftig geschneit hat. (Người đưa thư mang mặc dù vào ban đêm tuyết đang rơi nặng hạt).

Phân loại các liên từ trong tiếng Đức

Có rất nhiều loại từ nối trong tiếng Đức. Dưới đây là cách phân loại Konjunktionen dựa theo ý nghĩa của chúng trong tương quan các bộ phận của câu.

a. Từ nối xâu chuỗi các sự việc với nhau: auch, außerdem (ngoài ra), desgleichen, und, sowie, sowohl – als auch,ebenfalls, ferner, schließlich (cuối cùng), zuerst (đầu tiên), zuletzt (gần đây), …

z.B. Ich bin Mitglied im Sportverein, sowie in der Musikschule (Tôi là thành viên trong câu lạc bộ thể thao, cũng như trong một trường âm nhạc)

b. Liên từ biểu thị sự loại bỏ cái gì đó: entweder – oder (hoặc – hoặc), oder, …

z.B. Entweder fahren wir mit dem Lift oder benutzen die Treppe. (Hoặc là chúng ta đi bằng thang máy hoặc sử dụng cầu thang)

c. Konjunktionen mang ý nghĩa hạn chế một cái gì đó: aber, allein, nur (chỉ), sondern (mà là), jedoch, wohingegen, sofern, soweit  …

z.B. Wir beginnen jetzt mit dem Unterricht, sofern alle bereit sind. (Chúng ta sẽ bắt đầu buổi học ngay nếu tất cả sẵn sàng)

d. Từ nối giải thích cho một điều gì đó: denn, weil, obwohl, da (vì), dass, nämlich (cụ thể là), …

z.B. Er kam nicht rechtzeitig in die Oper, weil der Zug Verspätung hatte. (Anh ấy không đến nhà hát đúng giờ  tàu đến muộn)

e. Liên từ chỉ thời gian: während (trong khi), nachdem, seitdem (từ khi), bis, (tới) …

z.B. Er hatte einen schweren Unfall, seitdem hat er immer wieder Schmerzen (Anh ấy bị tai nạn nghiêm trọng và đau đớn kể từ đó)

f. Từ nối biểu thị sự từ chối cái gì đó: ohne dass, anstatt dass, geschweige denn, nicht – sondern, …

z.B. Er verirrte sich im Nebel, anstatt dass er zurück in die Hütte ging (anh ta bị lạc trong sương mù thay vì quay trở lại túp lều)

g. Konjunktion nêu ra điều kiện: wenn, falls (trong trường hợp), sofern, andernfalls, sonst (trừ phi)…

z.B. Mia will unbedingt ins Konzert, falls es noch Karten gibt. (Mia nhất định muốn đến buổi hoà nhạc, trong trường hợp nếu vẫn còn vé)

h. Konnektoren đưa ra sự so sánh giữa hai sự vật: wie, als ob, als wenn, genauso …

z.B. Tim wirkt heute so, als ob er sehr traurig wäre. (Hôm nay Tim nhìn như thể anh rất buồn)

i. Chỉ ra phương tiện: damit (để …), dadurch (qua đó), indem, …

z.B. Er verbesserte deutlich seine Leistung, indem er viel trainierte (Anh ấy đã cải thiện đáng kể hiệu suất của mình bằng cách luyện tập rất nhiều)

k. Liên từ chỉ sự nhượng bộ: zwar – aber, trotzdem (mặc dù vậy), obgleich, obwohl, wenngleich, wenn – aber …

z.B. Obwohl Stau angekündigt war, fuhren wir los. (Mặc dù tình trạng kẹt xe đã được thông báo, chúng tôi đã lái xe đi)

l. Nêu ra sự đối lại, tương phản: aber, sondern, vielmehr, dagegen, doch, dennoch, wogegen …

z.B. Er macht keine Hausaufgaben, sondern geht lieber zum Sport (Anh ấy không làm bài tập về nhà mà thích đi chơi thể thao)

m. Từ nối có ý nghĩa sự liên quan giữa 2 sự việc: um so, desto, je – desto …

z.B. Je mehr Stunden er arbeitet, desto mehr Geld kann er verdienen (Càng làm việc nhiều giờ, anh ta càng kiếm được nhiều tiền)

n. Liên từ chỉ cách thức (modal): indem, als ob, …

z.B. Er macht seiner Mutter eine Freude, indem er den Müll wegträgt (Anh ấy làm cho mẹ mình hạnh phúc bằng cách đi đổ rác)

Bài tập từ nối trong tiếng Đức

Bài 1: Điền từ nối đúng vào chỗ trống

1Paul hat kein Geld ___  auch keine Arbeit.
2Sie sucht zwar eine Arbeit, ___ sie findet keine.
3___ er täglich die Stellenanzeigen liest, findet er keine passende Stelle.
4Heute steht Mark sehr früh auf, ___ er einen Termin beim Arbeitsamt hat.
5Sie fährt nicht mit dem Auto, ___ nimmt den Bus.
6___ der Bus endlich kommt, muss Laura etwa 15 Minuten an der Bushaltestelle warten.
7___ Hahn mit dem Bus fährt, liest er erneut die Zeitung. Zuerst die Sportnachrichten.
8___ er den Sportteil zu Ende gelesen hat, will er die Stellenanzeigen lesen.
9___ er jedoch die Stellenanzeigen liest, kontrolliert er die gestrigen Lottozahlen.
10___ er sie gelesen hat, wird er nervös und kontrolliert seinen Tipp. 6 Richtige.

Mẹo Nhớ và Sử Dụng Các Liên Từ Trong Tiếng Đức một cách dễ dàng

Chức năng của liên từ trong tiếng Đức

  • Konjunktion kết nối các từ với nhau: under (và), order (hoặc),..

Ví dụ: Peter, Sarah und Nele gehen spazieren (Peter, Sara và Nele đi dạo).

  • Konjunktion kết nối các cụm từ với nhau: und, oder, aber (nhưng),..

Ví dụ: Das Ergebnis der Gruppenarbeit wird auf einem großen Plakat oder einer übersichtlichen Tafelanschrift präsentiert. (Câu này có nghĩa là kết quả của hoạt động nhóm sẽ được trình bày trên một tấm áp phích lớn hoặc một tấm bảng sáng rõ).

  • Từ nối 2 câu chính (Hauptsatz mit Hauptsatx): und, aber, den (vì),..

Ví dụ: Luca ist der Regisseur und Simon steht hinter der Kamera. (Dịch câu: Luca là một đạo diễn và Simon đứng sau camera).

Julia mőchte ins Museum gehen, aber Sophie geht lieber ins Kino. (Dịch câu: Julia muốn đến bảo tàng nhưng Sophie thích đi xem phim hơn).

  • Từ nối câu chính và câu phụ (Hauptsatz mit Nebensatz): wenn (khi, nếu), dass (rằng), weil (bởi vì), nachdem (sau khi), obwohl (mặc dù),..

Ví dụ 1: Die Sonne scheint wieder, nachdem es heftig geregnet hat. (Câu này được dịch là: Trời lại sáng sau cơn mưa nặng hạt).

Ví dụ 2: Der Briefträger bringt die Post, obwohl es in der Nacht heftig geschneit hat. (Dịch câu này là: Người đưa thư mang mặc dù vào ban đêm tuyết đang rơi nặng hạt).

Mẹo nhớ và sử dụng liên từ trong tiếng Đức – Phân loại các liên từ trong tiếng Đức

Có rất nhiều loại liên từ trong tiếng Đức. Dưới đây là cách phân loại dựa theo ý nghĩa của chúng trong tương quan các bộ phận của câu.

  • Từ xâu chuỗi các sự việc với nhau

Bao gồm auch, außerdem (ngaoì ra), desgleichen, und, sowie, sowohl – als auch, ebenfalls, ferner, schließlich (cuối cùng), zuerst (đầu tiên), zuletzt (gần đây),..

Ví dụ: Ich bin Mitglied im Sportverein, sowie in der Musikschule (Tôi alf tahnfh viên trong câu lạc bộ thể thao cũng như trong một trường âm nhạc).

  • Liên từ biểu thị sự loại bỏ cái gì đó

Bao gồm: entweder – oder (hoặc – hoặc), order,..

Ví dụ: Entweder fahren wir mit dem Lift oder benutzen die Treppe. (Hoặc là chúng ta đo bằng thang máy haowjc sử dụng cầu thang).

  • Liên từ giải thích một điều gì đó

Bao gồm: den, weil, obwohl, da (vì), dass, nämlich (cụ thể là),…

Ví dụ: Er kam nicht rechtzeitig in die Oper, weil der Zug Verspätung hatte. (Câu này được hiểu là: Anh ấy không đến nhà hát đúng giờ vì tàu đến muộn).

  • Liên từ chỉ thời gian

Bao gồm: während (trong khi), nachdem, seitdem (từ khi), bis (tới),..

Ví dụ: Er hatte einen schweren Unfall, seitdem hat er immer wieder Schmerzen (Anh ấy bị tai nạn nghiêm trọng và đau đớn kể từ đó).

  • Liên từ biểu thị sự từ chối cái gì đó

Bao gồm: ohne dass, anstatt dass, geschweige den, nicht – sondern,..

Ví dụ: Er verirrte sich im Nebel, anstatt dass er zurück in die Hütte gieng (Anh ta bị lạc trong sương mù thay vì quay trở lại túp lều).

  • Liên từ mang ý nghĩa hạn chế một cái gì đó

Bao gồm: aber, allein, nur (chỉ), sondern (mà là), jedoch, wigingege, sofern, soweit,..

Ví dụ: Wir beginnen jetzt mit dem Unterricht, sofern alle bereit sind. (Chúng ta sẽ bắt đầu buổi học ngày nếu tất cra sẵn sàng).

  • Liên từ nêu ra điều kiện

Bao gồm: wenn, falls (trong trường hợp), sofern, andernfalls, sonst (trừ phi),..

Ví dụ: Mia will unbedingt ins Konzert, falls es noch Karten gibt. (Mai nhất định muốn đến buổi hòa nhạc, trong trường hợp nếu vẫn còn vé).

  • Liên từ đưa ra sự so sánh giữa hai sự vật

Bao gồm: wie, als ob, als wenn, genauso,..

Ví dụ: Tim wirkt heute so, als ob er sehr traurig wäre. (Câu này được hiểu là: Hôm nay Tim nhìn như thể anh rất buồn).

  • Chỉ ra phương tiện

Bao gồm: damit (để), dadurch (qua đó), indem,..

Ví dụ: Er verbesserte deutlich seine Leistung, indem er vien trainiert (Anh ấy đã cải thiện đáng kể hiệu suất của mình bằng cách luyện tập rất nhiều).

  • Liên từ chỉ sự nhượng bộ

Bao gồm: zwar, trotzdem (mặc dù vậy), obgleich, obwohl, wenngleich, wenn – aber,..

Ví dụ: Obwohl Stau angekündigt war, fuhren wir los. (Mặc dù tình trạng kẹt xe đã được thông báo, chúng tôi lái xe đi).

  • Nêu ra sự đối lại, tương phản

Bao gồm: aber, sondern, vielmehr, dagegen, doch, dennoch, wogegen,..

Ví dụ: Er macht keine Hausaufgaben, sondern geht lieber zum Sport. (Bạn có thể hiểu là: Anh ấy không làm bài tập về nhà mà thích đi chơi thể thao).

  • Liên từ có ý nghĩa sự liên quan giữa 2 sự việc

Bao gồm: um so, desto, je – desto,..

Ví dụ: Je mehr Stunden er arbeitet, desto mehr Geld kann er verdienen. (Càng làm việc nhiều giờ, anh ta càng kiếm được càng kiếm được nhiều tiền).

  • Liên từ chỉ cách thức (modal)

Bao gồm: indem, als ob,..

Ví dụ: Er macht seiner Mutter eine Freude, indem er den Müll wegträgt. (Câu này được hiểu là: Anh ấy làm cho mẹ mình hạnh phúc bằng cách đi đổ rác).

List các từ nối hay dùng:

Konjunktionen Liste
KonjunktionenSubjunktionenAdverbien
aberalsallerdings
dennbevoralso
dochbisandererseits
entwederdaanschließend
oder/unddamitaußerdem
sonderndassdadurch
 ehedafür
 fallsdagegen
 nachdemdamit
 obwohldanach
 seitdann
 seitdemdarauf
 sodassdarum
 solangedavor
 währenddazu
 weildeshalb
 wenndeswegen
  ferner
  folglich
  genauso
  immerhin
  inzwischen
  jedoch
  seitdem
  später
  trotzdem
  vorher
  zuvor
  zwar

CÁC CẶP TỪ NỐI TRONG TIẾNG ĐỨC -ZWEITEILIGE KONNEKTOREN

hi đọc các văn bản, chúng ta thường thấy sự xuất hiện của các cặp từ nối trong tiếng Đức như zwar – aber, entweder – oder… Các cặp từ nối trong tiếng Đức này gồm hai thành phần và được sử dụng để kết nối hai mệnh đề hoặc hai phần riêng biệt trong câu. Hai phần trong cặp từ nối luôn đi với nhau và không có nghĩa khi tách riêng. Mỗi cặp từ có ý nghĩa, chức năng và cách sử dụng riêng thường để diễn tả sự liệt kê, so sánh đối lập, sự lựa chọn hay thay thế…

Nắm rõ ý nghĩa và cách sử dụng của các cặp từ nối này không chỉ giúp học viên dễ dàng hơn trong việc đọc hiểu hay nghe hiểu mà còn giúp bài thi nói và viết của các bạn được đánh giá cao hơn. Bài viết cung cấp các cặp từ nối trong tiếng Đức phổ biến và cách sử dụng chúng, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Cặp Từ Nối Trong Tiếng Đức – Positive Aufzählung – Liệt Kê:

Có 2 cặp từ nối mang ý nghĩa liệt kê:

  • Nicht nur, sondern auch: không những – mà còn

Cặp từ nối này dùng để liệt kê hai thành phần, thành phần sau bổ sung thêm cho thành phần trước, có thể là danh từ, động từ, tính từ hoặc hai mệnh đề.

z.B: Ich mag nicht nur Apfel, sondern auch Mango essen;
(tôi không chỉ thích ăn táo mà còn thích ăn xoài nữa).

Meine Lehrerin ist nicht nur nett, sondern auch geduldig;
(cô giáo tôi không chỉ tốt bụng mà còn rất kiên nhẫn).

Morgen muss ich nicht nur mein Zimmer aufräumen, sondern auch kochen;
(ngày mai tôi không chỉ phải dọn phòng mình mà còn phải nấu ăn).

  • Sowohl – als auch: (cái này) cũng như (cái kia)

Cặp từ nối liệt kê hai thành phần có chức năng tương đương, có thể đổi chỗ cho nhau.

z.B: sie ist sowohl eine kompetente Sängerin als auch berühmte Autorin;
(cô ấy vừa là một ca sĩ tài năng vừa là một nhà văn nổi tiếng)

2. Negativ Aufzählung – liệt kê, mang ý nghĩa phủ định

  • Weder – noch: không (cái này) cũng không (cái kia)

Sử dụng để phủ định cả hai thành phần được nhắc tới

z.B: ich bin weder in Frankreich noch in Poland gereist;
(tôi chưa du lịch ở Pháp, cũng chưa du lịch ở Ba Lan).

3. Các Cặp Từ Nối Trong Tiếng Đức – Alternative: lựa chọn, thay thế

  • Entweder – oder: (cái này) hoặc (cái kia)

Chỉ hai thành phần không thể lựa chọn hoặc thực hiện đồng thời

z.B: Du kannst entweder ein Paar Schuhe, oder eine Jacke kaufen;
(con có thể mua hoặc là một đôi giày, hoặc là một chiếc áo khoác).

Morgen gehe ich entweder ins Kino, oder ich gehe mit meiner Mutter einkaufen;
(ngày mai mình sẽ đi xem phim, hoặc là mình đi mua sắm với mẹ).

4. Gegensatz: Đối Lập, Tương Phản

So sánh nhiều mặt đối lập của một vấn đề

  • Einerseits – andererseits: một mặt (thế này), mặt khác (thế kia)

z.B: Einerseits hilft Online-Einkaufen uns Zeit zu sparen, andererseits bezahlen wir dafür zusätzlich Versandkosten;
(một mặt mua sắm online giúp chúng ta tiết kiệm thời gian, mặt khác chúng ta phải trả thêm vào đó phí vận chuyển).

  • Zwar – aber: mặc dù – nhưng

z.B: Zwar habe ich noch keine Erfahrungen in diesem Bereich, aber ich kann sehr schnell lernen.

5. Parallele Steigerung: sự biến đổi song song

  • je … desto/umso: càng – càng

chỉ hai thành phần có liên quan tới nhau, sẽ ảnh hưởng lẫn nhau, thành phần trước sẽ gây ra sự biến đổi của thành phần sau.

z.B: je fleißiger du bist, desto (umso) besser wird deine Noten;
(em càng chăm chỉ thì điểm số của em sẽ càng được cải thiện)

Je mehr Autos es gibt, desto mehr CO2 wird ausgestoßen;
(càng có nhiều ô tô thì sẽ càng sản xuất ra nhiều CO2)

Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

GIA SƯ TIẾNG ĐỨC ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*