✅ Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Pháp ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

5/5 - (1 bình chọn)

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Pháp được sử dụng để kể về một sự việc ở quá khứ, để diễn tả một hành động đã diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ…

I. Cấu tạo của thì quá khứ hoàn thành 

Pronom

+

Auxiliaire avoir

OU

Auxiliaire

Être

+

Participe passé

J’

avais

étais

Tu

avais

étais

Il / Elle / On

avait

était

Nous

avions

étions

Vous

aviez

étiez

Ils / Elles

avaient

étaient

Lưu ý: Cách hợp giống và hợp số của quá khứ phân từ trong thì quá khứ hoàn thành cũng giống như cách hợp giống và hợp số của quá khứ phân từ trong thì quá khứ.

II. Cách dùng của thì quá khứ chưa hoàn thành trong tiếng Pháp

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để chỉ một hành động, sự kiện, tình huống đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. 

Ví dụ:

– J’ai perdu les gants que tu m’avais offerts. (Tôi đã đánh mất đôi găng tay mà bạn đã tặng cho tôi)

– Elle était malade quand sa mère était partie. (Cô ấy đã đau khi mẹ của cô ấy đi vắng)

Thì quá khứ hoàn thành cũng có thể thể hiện một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại. Khi đứng trước “si”, thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

– Pendant de longs mois, il avait cherché la solution sans jamais la trouver. (Kéo dài trong một tháng, anh ấy đã tìm kiếm giải pháp nhưng chưa bao giờ tìm thấy được)

– Si tu étais venu, nous aurions visité la ville. (Nếu bạn đã đến thì chúng ta đã đi thăm thành phố)

THÌ QUÁ KHỨ L’IMPARFAIT TRONG TIẾNG PHÁP

Học Tiếng Pháp Cap France chia sẻ với các bạn về thì quá khứ L’Imparfait trong Tiếng Pháp. Đây là thi được dùng khá nhiều.

Cách sử dụng:

– Diễn tả một hành động hay tình huống xảy ra trong quá khứ với thời gian không xác định

– Thưởng không đề cập đến đầu hay cuối của sự kiện

– Diễn ta hành động do thói quen hay theo thường lệ trong quá khứ

– Để nói về thời gian trong ngày hoặc diễn tả tuổi trong quá khứ

– Để miêu tả một hành động hoặc tình huống đang xảy ra khi một sự kiện khác (thường ở dạng Passé Composé) làm gián đoạn

Các thành lập :

– Bỏ phần đuôi _ONS của đại từ NOUS của thì hiện tại và thêm đuôi của Imparfait.

 VerbeE.x : DANSER (Nous dansons)E.x : FINIR (Nous finissons)
Je+aisJe dansaisJe finissais
Tu+aisTu dansaisTu finissais
Il/ Elle+aitIl/Elle dansaitIl/Elle finissait
Nous+ionsNous dansionsNous finissions
Vous+iezVous dansiezVous finissiez
Ils/ Elles+aientIls/ Elles dansaientIls/ Elles finissaient

E.x:

ÊTRE

J’étais

Tu étais

Il/ Elle était

Nous étions

Vous étiez

Ils/ Elles étaient

AVOIR

J’avais

Tu avais

Il/ Elle avait

Nous avions

Vous aviez

Ils/ Elles avaient

– C’étaitune soirée tranquille. Dehors, il neigeait et il faisait froid. Mme Dupont lisait un roman

– Jean étaitmécontent, il avait envie de laisser tomber ses études.

– Il prenait sa douche quand j’ai sonné

– Il était sept heures et demie

Cách Dùng Thì Quá Khứ Chưa Hoàn Thành Trong Tiếng Pháp

CÁCH THÀNH LẬP

  • Cấu trúc: Sujet + động từ ở thì imparfait.

CÁCH SỬ DỤNG

1. Thì quá khứ chưa hoàn thành được dùng để diễn tả các tình huống trong quá khứ (thời gian không xác định rõ, thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian)

Avant, j’habitais à Nha Trang, J’étais étudiante, j’avais quelques amies (Trước đây, tôi sống ở Nha Trang, tôi là một sinh viên, tôi có một số người bạn nữ.)

2. Sau một số thành ngữ:
Quand, j’étais jeune (Khi tôi còn trẻ)
À cette époque-là (vào thời kỳ đó)
Avant, j’étais jeune (trước kia, khi tôi còn trẻ,…)
Quand j’habitais à …, (Khi tôi sống ở …)

3. Để miêu tả một điều kiện đang diễn ra , một hành động chưa hoàn thành hay được lặp lại trong quá khứ.

4. Được dùng để mô tả một sự việc suýt xảy ra
Encore un peu et elle tombait.(Chỉ một tí nữa cô ấy bị ngã rồi)

5. Được dùng trong những đoạn văn mô tả.
Il faisait beau. C’était un samedi. (Trời đẹp. Đó là một ngày thứ 7.)

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ
Đuôi imparfait của động từ ở thì (L’imparfait) là ais, ais, ait, ions, iez, aient tương ứng với các ngôi Je; Tu; Il/ elle/ on; Nous; Vous; Ils/ elles.

PARLER (NHÓM I)
Je parlais
Tu parlais
Il/elle parlait
Nous parlions
Vous parliez
Ils/Ells parlaient

FINIR (NHÓM II)
Je finissais
Tu finissais
Il/Elle finissait
Nous finissions
Vous finissiez
Ils/ Elles finissaient

RENDRE (NHÓM III)
Je rendais
Tu rendais
Il/Elle rendait
Nous rendions
Vous rendiez
Ils/ Elles rendaient

Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

GIA SƯ TIẾNG PHÁP ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*