CÁCH DÙNG THỂ QUÁ KHỨ TRONG TIẾNG NHẬT
Thể quá khứ trong tiếng Nhật cơ bản được phân thành 2 loại, một thuộc thể lịch sự và một thuộc thể thông thường. Trong mỗi loại được chia thành khẳng định và phủ định dưới hình thức khác nhau.
1. Động từ
A. Thể lịch sự
Khẳng định :
- Động từ + ました
- Ví dụ :
– しゅくだいをもうしました ( Tôi đã làm bài tập rồi )
– くだものをかいました (Tôi đã mua hoa quả rồi )
Phủ định :
- Động từ + ませんでした
- Ví dụ :
– しゅくだいをもうしませんでした ( Tôi đã không làm bài tập )
– くだものをかいませんでした (Tôi đã không mua hoa quả )
B. Thể thông thường
Khẳng định :
- Động từ thể た
- Ví dụ :
– しゅくだいをもうした ( Tôi đã làm bài tập rồi )
– くだものをかった (Tôi đã mua hoa quả rồi ) - Cách chia thể た
– Động từ nhóm I
Động từ | Thể [た] |
かきます | かいた |
ききます | きいた |
およぎます | およいだ |
のみます | のんだ |
あそびます | あそんだ |
まちます | まった |
とります | とった |
あいます | あった |
はなします | はなした |
– Động từ nhóm 2 :Bó [ます] thêm [た] vào sau
Ví dụ:
たべますーーー>たべた
ねますーーーー>ねた
– Động từ nhóm 3 :しますーーーー>した
きますーーーー>きた
Phủ định :
- Động từ thể ない + なかった
- Ví dụ :
– しゅくだいをもうしなかった ( Tôi đã không làm bài tập )
– くだものをかわなかった (Tôi đã không mua hoa quả ) - Cách chia động từ thể ない :
– Động từ nhóm I
Động từ | Thể [ない] |
かきます | かかない |
ききます | きかない |
およぎます | およがない |
のみます | のまない |
あそびます | あそばない |
まちます | またない |
とります | とらない |
あいます | あわない |
はなします | はなさない |
– Động từ nhóm IIĐối với động từ nhóm này thì thể [ない] giống như thể [ます]
Ví dụ :
たべますーーー> たべない
いれますーーー> いれない
– Động từ nhóm IIIĐối với động từ [します] thì thể [ない] giống thể [ます], còn đối với động từ [きます] thì là [こ(ない)]
Ví dụ :
べんきょうしますーーー>べんきょうしない
きますーーーーーーーー>こない
2. Danh từ
A. Thể lịch sự
Khẳng định :
- Công thức : Danh từ 1 は danh từ 2 でした
- Ví dụ :
– わたしはにほんじん でした ( Tôi là người Nhật )
– たなかさんはいしゃ でした ( Anh Tanaka là bác sĩ )
– あそこはとしょかん でした ( Chỗ kia là thư viện )
Phủ định :
- Công thức : Danh từ 1 は danh từ 2 では/じゃ ありませんでした
- Ví dụ :
– わたしはにほんじん では/じゃ ありませんでした ( Tôi không phải người Nhật )
– たなかさんはいしゃ では/じゃ ありませんでした ( Anh Tanaka không phải là bác sĩ )
– あそこはとしょかん では/じゃ ありませんでした ( Chỗ kia không phải là thư viện )
B. Thể thông thường
Khẳng định :
- Công thức : Danh từ 1 は danh từ 2 だった
- Ví dụ :
– わたしはにほんじん だった ( Tôi là người Nhật )
– たなかさんはいしゃ だった ( Anh Tanaka là bác sĩ )
– あそこはとしょかん だった ( Chỗ kia là thư viện )
Phủ định :
- Công thức : Danh từ 1 は danh từ 2 じゃなかった
- Ví dụ :
– わたしはにほんじん じゃなかった ( Tôi không phải người Nhật )
– たなかさんはいしゃ じゃなかった ( Anh Tanaka không phải là bác sĩ )
– あそこはとしょかん じゃなかった ( Chỗ kia không phải là thư viện )
3. Tính từ đuôi な
A. Dạng lịch sự
Khẳng định :
- Tính từ + でした
- Ví dụ :
– ひまでした ( rãnh )
– じょうずでした ( giỏi )
– しずかでした ( yên tĩnh )
– にぎやかでした ( náo nhiệt )
Phủ định :
- Tính từ + じゃありませんでした
- Ví dụ :
– ひまじゃありませんでした ( không rãnh )
– じょうずじゃありませんでした ( không giỏi )
– しずかじゃありませんでした ( không yên tĩnh )
– にぎやかじゃありませんでした ( không náo nhiệt )
B. Dạng thông thường
Khẳng định
- Tính từ + だった
- Ví dụ :
– ひまだった ( rãnh )
– じょうずだった ( giỏi )
– しずかだった ( yên tĩnh )
– にぎやかだった ( náo nhiệt )
Phủ định :
- Tính từ + じゃなかった
- Ví dụ :
– ひまじゃなかった ( không rãnh )
– じょうずじゃなかった ( không giỏi )
– しずかじゃなかった ( không yên tĩnh )
– にぎやかじゃなかった ( không náo nhiệt )
4. Tính từ đuôi い
A. Thể lịch sự
Khẳng định :
- Tính từ (bỏ い) + かった です
- Ví dụ :
– おおきかったです ( lớn )
– あたらしかったです ( mới )
– くらかったです ( tối )
– おいしかったです ( ngon )
– おもしろかったです ( thú vị )
Phủ định :
- Tính từ (bỏ い) + くなかった です
- Ví dụ :
– おおきくなかったです ( không lớn )
– あたらしくなかったです ( không mới )
– くらくなかったです ( không tối )
– おいしくなかったです ( không ngon )
– おもしろくなかったです ( không thú vị )
B. Dạng thông thường
Khẳng định :
- Tính từ (bỏ い) + かった
- Ví dụ :
– おおきくなかった ( không lớn )
– あたらしくなかった ( không mới )
– くらくなかった ( không tối )
– おいしくなかった ( không ngon )
– おもしろくなかった ( không thú vị )
Phủ định :
- Tính từ (bỏ い) + くなかった
- Ví dụ :
– おおきくなかった ( không lớn )
– あたらしくなかった ( không mới )
– くらくなかった ( không tối )
– おいしくなかった ( không ngon )
– おもしろくなかった ( không thú vị )
Ngữ pháp N5: Cách chia động từ thì quá khứ – Thể た
Trong tiếng Nhật N5 các bạn sẽ được tiếp xúc với cách diễn đạt thể quá khứ bằng cách cơ bản chuyển động từ sang thể Ta – た . Cách chia cụ thể trong từng trường hợp được trình bày trong phần nội dung dưới đây.
1- Chia động từ thể た từ thể tự điển trong tiếng Nhật
Thể た của động từ nhóm 1
➤ Động từ kết thúc bằng âm す. Chuyển す sang した
Ví dụ: Nói chuyện はなす ⇒ はなした
➤ Động từ kết thúc bằng âm く. Chuyển く sang いた
Ví dụ: Viết かく ⇒ かいた
(Động từ đi thuộc trường hợp ngoại lệ いく ⇒ いった)
➤ Động từ kết thúc bằng âm ぐ. Chuyển ぐ sang いだ
Ví dụ: Bơi およぐ ⇒ およいだ
Khẩn trương いそぐ ⇒ いそいだ
➤ Động từ kết thúc bằng các âm む、ぶ、ぬ. Chuyển tất cả sang んだ
Ví dụ: Đọc よむ ⇒ よんだ
Chơi あそぶ ⇒ あそんだ
Chết しぬ ⇒ しんだ
➤ Động từ kết thúc bằng các âm う、る、つ. Chuyển tất cả sang った
Ví dụ: Hiểu わかる ⇒ わかった
Nói いう ⇒ いった
Đứng たつ ⇒ たった
Thể た của động từ nhóm 2
Cách chia thể た của nhóm này là bỏ る sau đó + た
Ví dụ: Ăn たべる ⇒ たべた
Nhìn みる ⇒ みた
Dậy おきる ⇒ おきた
Dạy học おしえる ⇒ おしえた
Nhớ おぼえ る ⇒ おぼえた
Thể た của động từ nhóm 3
➤ Làmする ⇒ した
➤ Đến くる ⇒ きた
Ví dụ:
Hôm qua tôi đã ăn Ramen
⇒ きのう、ラーメンをたべた
Hôm qua tôi đã uống rượu
⇒ きのう おさけを のんだ。
Tôi đã làm bài tập
⇒ しゅくだいをした
Tôi đã chơi ở công viên
⇒ こうえんであそんだ。
Mẹ tôi đã nấu cơm
⇒ おかあさんは ごはんを つくった。
2- Thì quá khứ của thể phủ định trong tiếng Nhật
Diễn đạt ý đã không làm việc gì đó trong quá khứ, sử dụng なかった – cách chia của thể này gần giống như cách chia của thể ない.
Ví dụ:
Hôm qua tôi đã không ăn Ramen
⇒ きのう、ラーメンをたべなかった。
Hôm qua tôi đã không uống rượu
⇒ きのう おさけを のまなかった。
Tôi đã không làm bài tập
⇒ しゅくだいをしなかった。
Tôi đã không chơi ở công viên
⇒ こうえんであそばなかった
Học tiếng Nhật ngữ pháp “Phủ định và quá khứ trong tiếng Nhật”
Trong tiếng Nhật, phủ định và quá khứ đều được biểu thị bằng cách chia từ. Ta có thể chia danh từ hay tính từ theo dạng phủ định hoặc quá khứ để biểu thị thứ gì đó không là [X] hoặc thứ gì đó đã là [X]. Điều này có thể hơi khó khăn ban đầu nhưng việc chia từ này khác hoàn toàn với việc thêm 「だ」. Cách biến đổi các thì này thành câu trần thuật khẳng định bằng cách thêm 「だ」 vào cuối câu.
Đầu tiên, với thì quá khứ, bạn chỉ cần thêm 「じゃない」 vào sau danh từ hay na-tính từ.
Qui tắc chia quá khứ khẳng định
• Thêm 「じゃない」 vào danh từ hay na-tính từ
(例) 友達 → 友達じゃない (không là bạn)
Các ví dụ:
(1) 魚じゃない。- không là cá.
(2) 学生じゃない。- không là sinh viên.
(3) 静かじゃない。- không yên tĩnh.
Chia thì quá khứ
Bây giờ chúng ta sẽ học thì quá khứ. Để nói thứ gì đó đã là gì, ta thêm 「だった」 vào sau danh từ hay na-tính từ.
Để diễn tả quá khứ phủ định (đã không là), thì quá khứ được chia thành quá khứ phủ định bằng cách bỏ 「い」 của 「じゃない」 đi và thay thế nó với 「かった」.
Qui tắc chia thì quá khứ
1. Quá khứ khẳng định: Thêm 「だった」 vào danh từ hoặc na-tính từ
(例) 友達 → 友達だった (đã là bạn)
2. Quá khứ phủ định: Chia danh từ hay na-tính từ của phủ định trước sau đó thay 「い」 của「じゃない」 bằng 「かった」
(例) 友達 → 友達じゃない → 友達じゃなかった (đã không là bạn)
<p />(1) 魚だった。- đã là cá.
(2) 学生じゃなかった。- đã không là sinh viên.
(3) 静かじゃなかった。- đã không yên tĩnh.
Những mẫu câu đơn giản
わたし は ベトナムじん です。
Tôi là người Việt Nam.
わたしは ベトナムじん では (じゃ) ありません。
Tôi không phải là người Việt Nam.
りーさん は ベトナムじん ですか。
Cô Ly có phải là người Việt Nam không ?
ビンさん も ベトナムじん です。
Anh Vinh cũng là người Việt Nam.
この ひと は ビンさん です。
Người này là anh Vinh. ( Gần tôi / Gần người nói )
その ひと は ビンさん です。
Người đó là anh anh Vinh. ( Xa cả người nói và người nghe )
この / その / あの ひと は だれ ですか。
Người này / Người kia là ai vậy ?
あなた は おいくつ ですか。
Bạn bao nhiêu tuổi vậy ? ( Hỏi người lớn hơn mình / Lịch sự )
あなた は なんさい ですか。
Bạn bao nhiêu tuổi vậy ? ( Hỏi người ngang hoặc nhỏ tuổi hơn mình)
Ví dụ
あなた は ラオさん ですか。
Bạn có phải là anh Rao không ?
はい、わたし は ラオ です。
Vâng, tôi là Rao.
いいえ、わたし は ラオ では/じゃ ありません。
Không, tôi không phải là Rao.
ナロンさん は インドネシアじん ですか。
Naron có phải là người Indonesia không ?
いいえ、インドネシアじん では ありません。 タイです。
Không, không phải là người indonesia. Là người Thái.
マリオさん も タイじん ですか。
Mario cũng là người Thái phải không ?
いいえ、マリオさん は フィリピンじん です。
Không, Anh Mario là người Philipin.
あの ひと は だれ です か。
Người đó là ai vậy ?
ラオさん です。
Đó là Anh Rao.
ラオさん は けんしゅうせい ですか。
Anh Rao là nghiên cứu sinh phải không ?
はい、とうきょうでんき の けんしゅうせい です。
Vâng, đó là nghiên cứu sinh ở công ty TokyoDenki.
たなかさん は なん さい ですか。
Anh Tanaka mấy tuổi vậy ?
28さい です。
28 Tuổi.
Đàm thoại
紹介(しょうかい)
(Giới thiệu)
田中(たなか):
みなさん、おはよう ございます。
Chào mọi người
わたし は たなか です。
Tôi là Tanaka.
どうぞよろしく。
Sau này nhờ mọi người giúp đỡ.
ラオ:
はじめまして。
Xin chào.
わたし は インド の ラオ です。
Tôi là Rao, người ấn độ.
とうきょうでんき の けんしゅうせいです。
Hiện là nghiên cứu sinh công ty TokyoDenki.
せんもん は コンピューター です。
Chuyên môn của tôi là ngành máy tính.
どうぞよろしく。
Sau này nhờ mọi người giúp đỡ.
✅ Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
✅ GIA SƯ TIẾNG NHẬT ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Để lại một phản hồi