✅ Thì hiện tại tiếp diễn ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Đánh giá bài viết post

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) – Công thức, dấu hiệu và bài tập giải chi tiết

I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Câu khẳng định

Công thức

S + am/ is/ are+ Ving

–         I + am + Ving

–         He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving

–         You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ

 I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

 He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)

– She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)

–   They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)

–   We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)

–   The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)

–   The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)

They are watching TV now

– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)

– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)

+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…

+, Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

Ví dụ: Travel  : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

1. Câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ

 I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)

 He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)

– She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)

–   Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức

 Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

 A: Yes, S + am/is/are.

      No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

 – Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

 A: Yes, I am.

 – Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

 A: No, she isn’t.

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ

– What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)

– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

Trạng từ chỉ thời gian:

 Now: Bây giờ

 Right now: Ngay bây giờ

 At the moment: Ngay lúc này

 At present: Hiện tại

 It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)

Trong câu có các động từ như:

 Look!Watch! (Nhìn kìa!)

VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)

 Listen! (Nghe này!)

VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

 Keep silent! (Hãy im lặng)

VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!)

–  Watch out! = Look out! (Coi chừng)

VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Sử dụng bình thường

Chức năng 1

Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

–  My father is watching TV now. (Bố tôi đang xem TV)

–  My mom is cooking lunch right now. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa trưa ngay bây giờ)

Hành động “xem TV” và “nấu bữa trưa” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói.

Chức năng 2

Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.

–  My son is quite busy these days. He is doing his assignment. (Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án)

–  I am reading the book “The thorn bird”.

“Làm luận án” hoặc “đọc sách” đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói. Ý những câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa làm xong.

Chức năng 3

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

–  I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)

Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”.

Chức năng 4

Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually”.

–  He is always coming late. (Anh ta chuyên gia đến muộn)

–  Why are you always putting your dirty clothes on the bed?

Phàn nàn về việc “đến muộn” và “để quần áo bẩn trên giường”.

 

Chức năng 5

Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn

–  The children are growing quickly.

–  The climate is changing rapidly.

–  Your Korean is improving.

Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn tiếng Hàn (đang cải thiện).

Chức năng 6

Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó

–  Most people are using email instead of writing letters.

–  What kind of clothes are teenagers wearing nowadays?

Mô tả sự khác biệt của ngày trước – bây giờ.

He is reading “Gone with the wind”

2. Sử dụng trong bài thi IELTS

– Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ.

Ví dụ:

  • Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
  • Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
  • Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)
It is raining now

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

– Ví dụ:

  • He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
  • We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

  • I’m quite busy these days. I’m playing video games.

(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)

Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.

  • I am looking for a ring.

(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)

Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra

Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó

  • I am going to China tomorrow.

(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)

Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

They are always arguing

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ  “always, continually”

  • He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Cách thêm V-ing

V-ing là gì?  – V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.

Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử dụng V-ing

Trong Tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.

Ví dụ.

  • eat = ăn
  • eating =  đang ăn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • write – writing
  • type – typing
  • come – coming

Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop – stopping
  • get – getting
  • put – putting

CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: 

  • begging – beginning
  • travel – travelling
  • prefer – preferring
  • permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. 

Ví dụ:

  • lie – lying
  • die – dying
The children are growing quickly

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. Want

2. Like

3. Love

4. Prefer

5. Need

6.  Believe

7. Contain

8. Taste

9. Suppose

10. Remember

11. Realize

12. Understand

13. Depend

14.  Seem

15. Know

16. Belong

 

17. Hope

18. Forget

19. Hate

20. Wish

21. Mean

22. Lack

23. Appear

24. Sound

Ngoại lệ

Động từ nhận thức (see, hear, feel, taste, smell) thường được dùng với can: I can see… Những động từ này có thể được sử dụng ở dạng tiếp diễn nhưng với ý nghĩa khác

  • This coat feels nice and warm. (nhận thức của bạn về chất lượng của bờ biển)
  • John’s feeling much better now (sức khỏe của anh ta đang cải thiện)
  • She has three dogs and a cat. (sở hữu)
  • She’s having supper. (Cô ta đang ăn)
  • I can see Anthony in the garden (nhận thức)
  • I’m seeing Anthony later (Chúng tôi đang dự trù gặp gỡ)

LUYỆN TẬP

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.

2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

3. Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.

8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) ………………….. to New York.

10. He (not work) ………………….. in his office now.

Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

2. My/ mother/ clean/ floor/.

……………………………………………………………………………

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

……………………………………………………………………………

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

……………………………………………………………………………

Keep silent!

Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng

1. John and Mandy…………. cleaning the kitchen.

2. I …………. reading a book at the moment.

3. It …………. raining.

4. We …………. singing a new song.

5. The children …………. watching TV.

6. My pets …………. sleeping now.

7. Aunt Helen …………. feeding the ducks.

8. Our friends …………. packing their rucksacks.

9. He …………. buying a magazine.

10. They …………. doing their homework.

Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. He (not read)………………………..magazine at present.

2. I (look) ………………………for Christine. Do you know where she is?

3. It (get) …………………… dark. Shall I turn on the light?

4. They (stay)……………………………in Manchester with their friends.

5. They (build)……………………….a new supermarket in the center of the town.

6. Have you got an umbrella? It (start) ……………………… to rain.

7. You (make)…………………………… a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate.

8. Why are all those people here? What (happen)…………………….?

9. Please don’t make so much noise. I (try) ………………… to work.

10. Let’s go out now. It (not rain)………………. any more.

11. You can turn off the radio. I (not listen) …………. to it.

12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) …………………. a great time and doesn’t want to come back.

13. I want to lose weight, so this week I (not eat) ……………. lunch.

14. Andrew has just started evening classes. He (learn) …………….. German.

15. Paul and Sally have an argument. They (speak) ……………… to each other.

Keep silent! The baby is sleeping

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

6. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.

A. are learning B. is learning C. am learning             D. learning

2. The workers  …………………………..a new house right now.

A. are building B. am building C. is building               D. build

3. Tom ……………………….. two poems at the moment?      

A. are writing B. are writeing C.is writeing                D. is writing

4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.

A. is instructing           B. are instructing C. instructs D. instruct       

5. He  …………………….. his pictures at the moment.

A. isn’t paint                B. isn’t painting C. aren’t painting        D. don’t painting                     

6. We  ………………………….the herbs in the garden at present.

A. don’t plant               B. doesn’t plant C. isn’t planting           D. aren’t planting

7. They …………………… the artificial flowers of silk now?  

A. are………. makeing  B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making                

8. Your father  ………………………….your motorbike at the moment.           

A. is repairing              B. are repairing C. don’t repair             D. doesn’t repair        

9. Look! The man ……………………. the children to the cinema.

A. is takeing                 B. are taking                C. is taking                D. are takeing             

10. Listen! The teacher…………………..a new lesson to us.  

A. is explaining             B. are explaining C. explain                     D. explains  

11. They ………… …….. tomorrow.

A. are coming                B. is coming C. coming D. comes

Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Are you do homework right now?

……………………………………………

2. The children play football in the back yard at the moment.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! Those people are fight with each other.

……………………………………………

5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

KEY:

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. is going

2. is crying

3. Is…sitting?

4. are trying

5. are cooking

6. are talking

7. am not staying

8. is lying

9. are traveling

10. is not working

Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

1. My father is watering some plants in the garden.

2. My mother is cleaning the floor.

3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

4. They are asking a man about the way to the railway station.

5. My student is drawing a (very) beautiful picture.

Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng

1. are

2. am

3. is

4. are

5. are

6. are

7. is

8. are

9. is

10. are

Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. is not reading

2. am looking

3. is getting

4. are staying

5. are building

6. is starting

7. are making

8. is happening

9. am trying

10. is not raining

11. am not listening

12. is having

13. am not eating

14. is learning

15. are speaking

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.

2. They are drinking coffee with their partners.

3. Look! It is raining!

4. They are buying some cakes for the kids at home.

5. What is your little brother doing?

6. Where are they going?

7. Is Peter reading books in his room?

8. You should bring along a coat. It is getting cold!

9. Lisa is eating in the canteen with her best friend.

10. My father is repairing my bike.

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. B (Andrew) ​

2. A (The workers)​

3. D (Bỏ dấu “?”)

​4. A​

5. B​

6. D

7. B

​​8. A​​

9. C​​

10. A

​​11. A

Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. do => doing

2. play => are playing

3. does => is

4. fight => fighting

5. tries => trying

BÀI TẬP

Bài 1: Nối câu ở cột trái với câu ở cột phải sao cho hợp lý:

1. Please don’t make so much noise.

2. I need to eat something soon.

3. I don’t have anywhere to live right now..

4. We need to leave soon.

5. They don’t need their car any more..

6. Things are not so good at work.

 7. lt isn’t true what they said.

8. We’re going to get wet ..

a. lt’s getting late.

b. They’re lying.

c. lt’s starting to rain.

d. They’re trying to sell it.

e. I’m getting hungry.

f. I’m trying to work.

g. I’m looking for an apartment.

h. The company is losing money.

1.F  – 2….  – 3….. – 4…..  – 5….. – 6…..  – 7…… – 8……

Bài 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:

1. A: I saw Brian a few days ago.

B: Oh, did you? ..What’s he doing. these days? (what / he / do)

A: He’s at university.

B: ? (what / he / study)

A: Psychology.

B: ….. …… . it? (he / enjoy)

A: Yes, he says it’s a very good course.

2. A: Hi, Nicola. How ……… . ………… . …….. ? (your new job /go)

B: Not bad. lt wasn’t so good at first, but . .. .. ……….. ….. .. better now. (it / get)

A: What about Daniel? Is he OK?

B: Yes, but .. .. …. .. … .. .. . . ….. . his work right now. (he / not / enjoy).

He’s been in the same job for a long time and .. ………… to get bored with it. (he / begin)

Bài 3: Chọn dạng động từ đúng ( I’m doing ) hoặc ( I’m not doing)

1. Please don’t make so much noise… I’m trying… (I / try) to work.

2. Let’s go out now …..It isn’t  ranin.. (it / rain) any more.

3. You can turn off t he radio…………………..(I / listen) to it.

4. Kate phoned me last night. She’s on holiday in France. …………….(she / have) a great t ime and doesn’t want to come back.

5. I want to lose weight, so t his week …………. . . ……. ………. .. ….. (I / eat) lunch.

6. Andrew has just started evening classes. .. ……………… …….. . .. (he / learn) Japanese

7. Paul and Sally have had an argument. .. ……………….. ….. …. . …….. (they / speak) to each other.

8. ………… …. (I /get) tired. I need a rest.

9. Tim ……. . .. ……………… (work) today. He’s taken the day off.

10. …. . . (I / look) for Sophie. Do you know where she is?

Bài 4: Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau:

start –  get –  increase – change – rise

1. The population of the world …increasing…very fast.

2. The world ……… . …………………………………………. . Things never stay the same.

3. The situation is already bad and it .. .. …. ….. . ……………………. …. worse.

4. The cost of living ….. ……….. …………… . Every year things are more expensive.

5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Bài tập 5: Hoàn thành câu

1. I/ wash / my hair. => ………………………………………………………………………………………..

2. It/ snow.               => …………………………………………………………………………………………

3. They/ sit/ on the bench. => ………………………………………………………………………………..

4. It/ rain/ very hard.       => ………………………………………………………………………………….

5. She/ learn/ English.     => ……………………………………………………………………………………..

6. He/ listen/ to the radio. => ……………………………………………………………………………………..

7. We/ smoke/ in the class. => ………………………………………………………………………………..

8. I/ read/ a newspaper.         . => ………………………………………………………………………………..

9. You/ watch/ T.V?                => ………………………………………………………………………………..

10. What/ you/ do?                 => ………………………………………………………………………………..

11. What/ Sam and Anne/ do?   => ………………………………………………………………………………..

12. It/ rain/ ?                              => ………………………………………………………………………………..

13. That clock/ work?             => ………………………………………………………………………………..

14. You/ write/ a letter.          => ………………………………………………………………………………..

15. Why/ you/ run ?              => ………………………………………………………………………………..

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng:                             

1. Have you got an umbrella? It  ……………………… to rain.

a. is starting                b. are starting             c. am starting              d. start

2. You  ……………….. a lot of noise. Can you be quieter? I  …………… to concentrate.

a. is makeing/am trying                      b. are makeing/ am trying           

c. are making/ am trying                    d. is making/ am trying

3. Why are all these people here? What ……………………. ?

a. am happening         b. are happening         c. is happening          d. is happening

4. Your English …………….. . How do you learn? 

a. is improving             b. are improving             c. improve              d. improving

5.  Please don’t make so much noise. I  ………………… to work.

a. is trying                   b. are trying                c. trying                       d. am trying

6. Let’s go out now. It ………………. any more.

a. am raining              b. is raining                 c. are raining              d. raining

7. You can turn off the radio. I  …………. to it.

a. are not listening      b. isn’t listening           c. am not listening      d. don’t listening

8. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back. 

a. is haveing              b. are having               c. am having               d. is having     

9. I want to lose weight, so this week I  ……………. lunch.

a. am not eating         b. isn’t eating              c. aren’t eating                       d. amn’t eating

10. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.

a. are learning                        b. is learning               c. am learning             d. learning

11. The workers  …………………………..a new house right now.

a. are building             b. am building             c. is building                d. build

12. Tom ……………………….. two poems at the moment?      

a. are writing     b. are writeing                        c.is writeing                d. is writing

13. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.

a. is instructing           b. are instructing        c. instructs                   d. instruct       

14. He  …………………….. his pictures at the moment.

a. isn’t paint                b. isn’t painting             c. aren’t painting        d. don’t painting                     

15. We  ………………………….the herbs in the garden at present.

a. don’t plant               b. doesn’t plant                        c. isn’t planting           d. aren’t planting

16. They …………………… the artificial flowers of silk now?  

a. are………. makeing  b. are……… making           c. is……….. makeing      d. is ……….. making                

17. Your father  ………………………….your motorbike at the moment.           

a. is repairing              b. are repairing                        c. don’t repair             d. doesn’t repair        

18. Look! The man ……………………. the children to the cinema.

a. is takeing                 b. are taking                c. is taking                   d. are takeing             

19. Listen! The teacher  …………………..a new lesson to us.  

a. is explaining             b. are explaining          c. explain                     d. explains  

20. They ………… …….. tomorrow.

a. are coming                 b. is coming                   c. coming                      d. comes

ĐÁP ÁN

Bài 1:

2 – e

3 – g

4 – a

5 – d

6 – h

7 – b

8 – c

Bài 2:

1. What is he studying? / Is he enjoying?

2. How is your new job going / it is getting / he isn’t enjoying /  he is beginning

Bài 3:

3. I’m not listening / I am not listening

4. She’s having / She is having

5. I’m not eating / I am not eating

6. He’s learning / He is learning

7. They aren’t speaking / They’re not speaking / They are not speaking .

8. I’m getting / I am getting

9. isn’t working I ‘s not working / is not working

10. I’m looking / I am looking

Bài 4:

2. is changing

3. ‘s getting / is getting

4. is rising

5. is starting

Bài 5:

1. I’m washing my hair.

2. It’s snowing.

3. They’re sitting on the bench.

4. It’s raining very hard.

5. She’s learning English.

6. He’s listening to the radio.

7. We’re smoking in the class.

8. I’m reading a newspaper.

9. Are you watching TV?

10. What are you doing?

11. What are Sam and Anne doing?

12. Is it raining?

13. Is that clock working?

14. You’re writing a letter.

15. Why are you running?

Bài 6:

1 – a

2 – c

3 – c

4 – a

5 – d

6 – b

7 – c

8 – d

9 – a

10 – b

11- a

12 – d

13 – a

14 – b

15 – d

16 – b

17 – a

18 – c

19 – a

20 – a

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
  2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
  3. My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
  1. Now they (try) ………………….. to pass the subject
  2. It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
  3. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
  4. I (not stay) ………………….. at school at the moment.
  5. Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.
  6. At present they (travel) ………………….. to Lon Don.
  7. He (not work) ………………….. in his bedroom now.

Đáp án bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. is going
  2. is crying
  3. Is…sitting?
  4. are trying
  5. are cooking
  6. are talking
  7. am not staying
  8. is lying
  9. are traveling
  10. is not working

Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

  1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

  1. My/ boy/ clean/ floor/.

……………………………………………………………………………

  1. Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

  1. We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

……………………………………………………………………………

  1. My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture

Đáp án bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

  1. My father is watering some plants in the garden.
  2. My boy is cleaning the floor.
  3. Moon is having dinner with her friends in a restaurant.
  4. We are asking a girl about the way to the railway station.
  5. My sister is drawing a (very) beautiful picture.

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
  2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
  3. My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
  4. Now they (try) ………………….. to pass the subject
  5. It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
  6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
  7. I (not stay) ………………….. at school at the moment.
  8. Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.
  9. At present they (travel) ………………….. to Lon Don.
  10. He (not work) ………………….. in his bedroom now.

Đáp án:

  1. is going
  2. is crying
  3. Is…sitting?
  4. are trying
  5. are cooking
  6. are talking
  7. am not staying
  8. is lying
  9. are traveling
  10. is not working

Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

  1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

  1. My/ daughter/ clean/ floor/.

……………………………………………………………………………

  1. Mary/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

  1. They/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

……………………………………………………………………………

  1. My/ son/ draw/ a/ beautiful/ picture

Đáp án:

  1. My mother is watering some plants in the garden.
  2. My daughter is cleaning the floor.
  3. Mary is having dinner with her friends in a restaurant.
  4. They are asking a girl about the way to the railway station.
  5. My son is drawing a (very) beautiful picture

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*