Thì quá khứ hoàn thành

Đánh giá bài viết post

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – TRỌN BỘ KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP

I. Khái niệm/cách dùng

1. Khái niệm:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: 

  • He had slept when we came into the house
  • They had finished their project right before the deadline last week.

2. Cách dùng

Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ  đơn thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.

STTCách dùngVí dụ
1Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.I met her after she had divorced.Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. 
2Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
3Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.When I arrived John had gone away.Yesterday, I went out after I had finished my homework. 
4Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khácI had prepared for the exams and was ready to do well.Tom had lost twenty pounds and could begin anew 
5Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thựcIf I had known that, I would have acted differently.She would have come to the party if she had been invited. 
6Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khácI had lived abroad for twenty years when I received the transfer.Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

1. Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

Ví dụ: 

  • I met him after he had divorced (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị)
  • John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)

2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)

3. Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than

Ví dụ:

  • When she arrived Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi)
  • Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập)

4. Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

  • Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
  • Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).

5. Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.

  • If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác)
  • She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)

6. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

  • She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp)
  • Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. (Ngan đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard).

II. Công thức thì quá khứ hoàn thành

1. Công thức thì quá khứ hoàn thành và ví dụ

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
S + had + VpIIVí dụ:– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.S + hadn’t + VpIIVí dụ:– hadn’t = had notVí dụ:– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)– They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).Had + S + VpII ?Trả lời: Yes, S + had.No, S + hadn’t.Ví dụ:– Had the film endedwhen you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)Yes, it had./ No, it hadn’t

2. Lưu ý

Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc

– Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: wach – watched stop – stopped
* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried

– Động từ bất quy tắc.

Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. 
Ví dụ: go – gone see – seen buy – bought.

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Nhận biết qua các từ nhận biết:

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

  • Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ:

  • When I got up this morning, my father had already left.
  • By the time I met you, I had worked in that company for five years.

2. Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau

  • When: Khi

Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

  • Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

  • After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

3. Nhận biết qua ngữ cảnh

Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:

  • When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
  • Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
  • At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
  • The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.

Hướng dẫn cách phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: The police came when the robber had gone away.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: he had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– Câu điều kiện loại 3:

If he had known that, he would have acted differently.

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

She wish you had told me about that

– She had turned off the computer before she came home

– AfterI turned off the computer, she came home

– She had painted the house by the timehis wife arrived home

4. Signal Words:

When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: she had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: they had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:since, for, how long…

Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1.came – had finished

2. had met

3. went – had read

4.hadn’t worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

Bài 2:

1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3.When we got out of the office, the light had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4.By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

  • When David came, everybody ________ (leave).
  • He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it again.
  • My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
  • The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
  • John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
  • She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

Đáp án:

1. had left2. had already watched3. had eaten
4. had crashed5. hadn’t completed6. had known

BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Exercise 1: Chia động từ ở các câu sau đây.

1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.

3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.

4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.

5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….

6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do) ………………. homework.

7. What (do) …………….. he before he went to the airport?

8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (watch)…………..TV

9. Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.

10. She (win) ………………………. the gold medal in 1986.

Exercise 2: Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived.

=> After…………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

=> Before……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

=> When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

=> By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

=> Before………………………………………………………………………………….

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.

2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping.

3. She had come to the cinema before I do.

4. When they arrived, John goes away.

5. I had prepared for the exam and am ready to do well.

Exercise 4. Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. her homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home

Exercise 5. Đọc các tình huống sau. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

1. You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
-> ………………………………………………………………………………………………

2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot)
-> ………………………………………………………………………………………………

3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
-> ………………………………………………………………………………………………

4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
-> ………………………………………………………………………………………………

5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
-> ………………………………………………………………………………………………

6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)
-> …………………………………………………………………………………………

Exercise 6. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived.

-> After …………………………………………………………………………………………

2. We had lunch then we took a look around the shops.

-> Before………………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

-> When…………………………………………………………………………………………

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

-> By the time…………………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

-> Before ……………………………………………………………………………………….

Exercise 1

1. went, had finished

2. had already seen

3. went

4. hadn’t eaten

5. had already begun

6. watched, had done

7. had done

8. had gone, sat, watched

9. had gone, went

10. won

Exercise 2

1.After David had gone home, we arrived.

2.Before we took a look around the shops, we had had lunch.

3. When we got out of the office, the light had gone out.

4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Exercise 3

1. have => had

2. was doing => did

3. do => did

4. goes => had gone

5. am => was

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

6. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….

2. The light had gone out before we got out of the office. – When ……………………………………………………………………………………

3. We had lunch then we took a look around the shops. – Before
…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before
………………………………………………………………………………….

Đáp án

Bài 1:

  1. came – had finished

2. had met

3. went – had read

4. hadn’t worn

5. listened – had done

6. had started

7. had gone – went

Bài 2:

1. After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2. When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

3. Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

4. By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Xem thêm

Gia sư tiếng Anh onlineThì tương lai trong quá khứ
Thì tương lai gầnThì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai đơnThì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ đơnThì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễnThì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại đơnCÁCH NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*