Công thức advised

5/5 - (1 bình chọn)

Cấu trúc advise và những điều bạn cần nắm vững

1. Cấu trúc advise trong tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta hãy cùng học cách dùng cấu trúc advise qua các công thức và ví dụ cụ thể. 

Định nghĩa cấu trúc advise

Cấu trúc với động từ advise có ý nghĩa chung là đưa ra gợi ý về cách hành động tốt nhất cho ai đó.  Bản thân “advise” là một ngoại động từ tiếng Anh do đó nó thường đi kèm với tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • advise you that you should buy that book, it’s a best-seller.

(Tôi khuyên bạn nên mua cuốn sách đó, nó bán rất chạy.)

  • Susie advises Marshall against drinking and driving.

(Susie khuyên Marshall không nên vừa uống rượu bia vừa lái xe.)

  • Their parents advised them, but they didn’t listen.

(Cha mẹ họ đã khuyên bảo, vậy mà họ có nghe đâu.)

Cách dùng cấu trúc advise

1. Cấu trúc advise với mệnh đề

Công thức chung:

           S + advise + that + S + (should) + V

Lưu ý rằng trong công thức này, dù có động từ khiếm khuyết should hay không, động từ luôn ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • My mother advises me that I go to ABC university.

(Mẹ tôi khuyên tôi nên học trường đại học ABC.)

  • The teacher advised that a school ID be carried with the students at all times.

(Giáo viên đã khuyên rằng thẻ học sinh nên luôn được mang theo bên người.)

  • We advise that workers have a legal contract signed.

(Chúng tôi khuyên những người công nhân nên ký một bản hợp đồng hợp pháp.)

2. Cấu trúc advise với to V

Công thức chung:

           S + advise + O + to V

hoặc 

           S + advise + O + not to V

Ví dụ:

  • He advised his customers to contact the manager for more information.

(Anh ấy khuyên những khách hàng của mình nên liên lạc với quản lý để biết thêm thông tin.)

  • The graduates advise the students to work hard.

(Những người đã tốt nghiệp khuyên học sinh nên học hành chăm chỉ.)

  • The authorities advise the citizens not to go out during the pandemic.

(Những người cầm quyền khuyên người dân không nên ra ngoài khi dịch bệnh đang hoành hành.)

3. Cấu trúc advise với các giới từ

Advise against

Cấu trúc này mang ý nghĩa giống cấu trúc advise not to V, chính là khuyên bảo ai không nên làm gì đó. Against là một giới từ nên theo sau nó là động từ dạng V-ing.

Công thức chung:

           S + advise + O + against + V-ing

Ví dụ:

  • advise you against taking that road – it’s under construction. 

(Tôi khuyên bạn không nên đi đường ấy đâu, nó đang được thi công.)

  • I strongly advise you against trusting him.

(Tôi thành thực khuyên bạn không nên tin anh ta.)

Advise on/about

Cấu trúc này mang nghĩa đưa ra lời khuyên về một chủ đề, lĩnh vực mà bạn có kiến thức hoặc kỹ năng đặc biệt. 

Công thức chung:

           S + advise + (O) + on/about + N.

Ví dụ:

  • The Economic teacher advises the pupils on financial issues.

(Giáo viên môn kinh tế đã ra lời khuyên cho học sinh về những vấn đề tài chính.)

  • The manager advised on work ethics.

(Người quản lý đưa ra lời khuyên về tinh thần làm việc.)

2. Phân biệt advise và advice

Dù mang hình thức gần giống nhau hoàn toàn, hai từ advise và advice lại khác nhau về mặt từ loại và cách dùng.

Trong khi advise là một ngoại động từ thì advice là một danh từ không đếm được, mang nghĩa là lời khuyên, gợi ý cho ai làm điều gì đó. Khi muốn dùng “advice” với một số từ, bạn có thể dùng “piece(s) of advice”. 

Cấu trúc advice thường hay gặp là:

           S + give + O + advice

Ví dụ:

  • Let her give you some advice, she’s a professional. 

(Hãy để cô ấy cho bạn vài lời khuyên, cô ấy là một chuyên gia.)

  • Can you give me a piece of advice on how to write an essay?

(Bạn có thể cho mình một lời khuyên trong việc viết bài luận không?)

Ngoài ra, một cách khác để phân biệt advice và advise khi luyện nghe tiếng Anh là phần đuôi “-ice” của “advice” được phát âm là /s/ giống như “ice”, trong khi đuôi “-ise” của “advise” được phát âm là /z/, giống như “realize”.

Viết lại câu với cấu trúc Advise

Chúng ta thường dễ bắt gặp cấu trúc Advise trong các bài tập viết lại câu. Dưới đây là một cấu các viết lại câu với Advise trong tiếng Anh:

Công thức:

If I were you, S + V (nguyên mẫu)…

Let’s + V (nguyên mẫu)…

You should(not) + V (nguyên mẫu)…

S + had better (not) + V (nguyên mẫu)…

Why don’t we + V (nguyên mẫu)…?

What/How about + V-ing…?

➔ S + advise + somebody + (not) + to V (nguyên mẫu) + something…

Ví dụ:

  • If I were Mike, I wouldn’t do it.

➔ I advise Mike not to do it.

(Tôi khuyên Mike không nên làm điều đó.)

  • Let’s go to the doctor, Marry.

➔  I advise Marry to go to the doctor.

(Tôi khuyên Marry nên đi khám.)

Bài tập với cấu trúc advise

Bài 1: Viết lại các câu dưới đây

  1. It’s cold. You should wear a cardigan.

=> I advise ______________________

  1. People should not drive fast in the town centre.

=> People are advised ______________________

  1. She’s always tired. She should not go to bed late every night.

=> I advise _________________________________________

  1. Susie should buy both the dress and the skirt. 

=> The salesgirl advised ______________________________

  1. The students shouldn’t use their mobile phones in the exam.

=> Students are advised ______________________________

Đáp án: 

  1. I advise you to wear a cardigan.
  2. People are advised against driving fast in the town centre.
  3. I advise her against going to bed late every night.
  4. The salesgirl advised that Susie should buy the dress and the skirt. 
  5. Students are advised against using their mobile phones in the exam.

Bài 2: Điền advice hoặc advise vào chỗ trống

  1. Our new neighbour is so kind. She gave me a lot of _______ on how to take care of our garden.
  2. I didn’t ______ you to buy the white dress, but the pink one.
  3. A piece of ________ for the new writers is not to include too many details.
  4. Giving _________ to students in need is the job of a counsellor.
  5. I _________ that you should tell Susie about what happened.

Đáp án:

  1. advice
  2. advise
  3. advice
  4. advice
  5. advise

Bài tập cấu trúc Advise có đáp án

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

  1. I give ______ to my clients.
  1. advice
  2. advise
  3. advices

2. Why do they advise us ______ coming to that lake?

  1. on
  2. about
  3. against

3. The teacher ______ me to buy a grammar book to improve my English.

  1. advice
  2. advise
  3. advised

4. It is advised that you ______ write an email to the recruiter.

  1. can
  2. may
  3. should

5. Do you have any advice ______ traveling?

  1. on
  2. to
  3. against

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. C
  5. A

Bài tập về cấu trúc advise

Sử dụng cấu trúc advise để viết lại những câu sau từ nghĩa tiếng Việt sang tiếng Anh.

  1. Cô ấy khuyên mẹ của mình nên đến bệnh viện.
  2. Anh ấy khuyên vợ của anh ta nên chăm sóc cho bản thân nhiều hơn.
  3. Hàng xóm khuyên tôi nên thường xuyên vệ sinh thảm cỏ trước nhà.
  4. Giáo viên khuyên phụ huynh nên quan tâm đến con cái nhiều hơn.
  5. Anh ấy khuyên tôi nên ăn nhiều hơn.

Đáp án

  1. She advised her mother to go to the hospital.
  2. He advised his wife to take more care of herself.
  3. My neighbors advised me to regularly clean the lawn in front of my house.
  4. Teachers advise that parents should pay more attention to their children.
  5. He advised me to eat more.

Xem thêm

Gia sư tiếng AnhCông thức advised
Công thức afterCông thức as soon as
Công thức althoughCông thức prefer
Công thức passive voiceCông thức object
Công thức only whenCông thức osascomp
Công thức otherwiseCông thức offered
Công thức it takeCông thức if only
Công thức in order toCông thức it was not until
Công thức in spite ofCông thức until
Công thức unlessCông thức used to
Công thức evenCông thức ed
Công thức too enoughCông thức enough
Công thức who whom whichCông thức would you like
Công thức whileCông thức would you mind
Công thức WhenCông thức word form
Công thức would ratherCông thức quá khứ đơn
Công thức both andCông thức but for
Công thức by the timeCông thức because of

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*